Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................ 1
1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp: ................................... 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ....... 1
1.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của công ty ......................................... 1
1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ............................................................. 3
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................... 3
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ............................. 3
1.2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp: .................... 4
1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp ............... 4
1.2.2. Cơ cấu lao động của DN........................................................ 6
1.3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................ 7
1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp..... 7
1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp................................................................................................. 7
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................. 9
2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị căn bản ........... 9
2.1.1.
Chức năng hoạch định ..................................................... 10
2.1.2. Chức năng tổ chức ............................................................... 10
2.1.3. Chức năng lãnh đạo ............................................................ 11
2.1.4. Chức năng kiểm soát ........................................................... 11
2.2. Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lược ............... 11
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
2.2.1. Hoạch định chiến lược ........................................................ 11
2.2.2.
Thực thi chiến lược ........................................................... 12
2.2.3. Đo lường và kiểm soát chiến lược ....................................... 13
2.2.4. Thực trạng xây dựng năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp............................................................................................... 13
2.3. Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp doanh
nghiệp............................................................................................... 14
2.4. Tình hình thưc hiện công tác quản trị nhân lực .................. 14
2.4.1. Tình hình tuyển dụng nhân sự ........................................... 14
2.4.2. Tình hình bố trí sử dụng nhân sự ....................................... 15
2.4.3. Tình hình đào tạo nhân sự .................................................. 15
2.4.4. Tình hình đãi ngộ nhân sự .................................................. 16
2.5. Tình hình thực hiên công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro
16
2.5.1. Quản trị dự án ...................................................................... 16
2.5.2. Công tác quản trị rủi ro ....................................................... 17
PHẦN III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ............ 18
3.1. Vấn đề tồn tại ........................................................................... 18
3.2. Hướng đề tài đề xuất................................................................ 18
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Với mong muốn được tiếp cận những vấn đề thực tế về chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, đồng thời được sự giúp đỡ của nhà
trường, giáo viên hướng dẫn cô Trần Thị Hoàng Hà cùng các thầy
cô trong Khoa Quản trị doanh nghiệp – Trường ĐH Thương Mại và
với sự giúp đỡ, hướng dẫn của các anh chị trong Công ty cổ phần
dịch vụ và phát triển công nghệ AHT. Qua một thời gian ngắn thực
tập tại công ty, em đã có dịp tìm hiểu và có được một cái nhìn khái
quát và thực tế về đặc điểm, môi trường kinh doanh, mô hình quản
lý, cách thức hoạt động của công ty và hoàn thành bản báo cáo thực
tập.
Do còn hạn chế về mặt thời gian cũng như hạn chế về mặt
kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của quý
công ty và các thầy cô trong khoa để bản báo cáo này được hoàn
thiện hơn nữa. Qua đó, em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức
của mình nhằm phục vụ tốt hơn nữa công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Hoàng Hà cùng các
thầy cô giáo trong khoa, cảm ơn quý công ty nói chung cùng toàn
thể các anh chị trong công ty đã chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành báo
cáo thực tập này.
Sinh Viên
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Đinh Thị Thu Huyền
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.
Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển
công nghệ AHT
- Tên giao dịch quốc tế: AHT SERVICE AND TECHNOLOGY
DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Thành lập ngày 01 tháng 08 năm 2007.
- Vốn điều lệ công ty: 1.000.000.000 đồng.
- Địa chỉ Trụ sở chính: B18/D21, 72 Trần Thái Tông, Dịch Vọng,
Cầu Giấy, Hà Nội.
- Chi nhánh: 592 Lương Ngọc Quyến, Đông Quang, Thành Phố Thái
Nguyên.
- Điện thoại: 0466740683
- Mã số thuế: 0102331811
- Email:
[email protected]
Website:
arrowhitech.com
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp: sản xuất
máy vi tính, thiết bị ngoại vi, tư vấn sử dụng công nghệ thông tin,
thiết kế xây dựng website & các ứng dụng trên nền website, thiết kế
đồ họa vi tính để quảng cáo, dịch vụ thương mại điện tử…
1.1.2.
Nhiệm vụ, chức năng của công ty
AHT cung cấp tới khách hàng các dịch vụ sau:
1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
- Các giải pháp công nghệ thông tin, giải pháp phần mềm, tư
vấn trọn gói và xây dựng hệ thống tin học hóa quy trình nghiệp vụ:
bao gồm các bước như: Nghiên cứu khả thi – lập đề cương dự án –
phân tích, thiết kế chi tiết dự án…
- Các dịch vụ về web và ứng dụng về web:
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng các ứng dụng web
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng website
+ Thiết kế nội dung website theo yêu cầu của khách hàng
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng ứng dụng thương mại điện tử
+ Tư vấn, thiết kế đồ họa với công nghệ mới nhất bằng
Adobe Photoshop, Adobe IIIustrator, Flash, Adobe after FX, Adobe
premier, Adobe indesign, Uled media studio pro, Cinema 4D, Maya
3D, Swift 3D.
- Cung cấp các giải pháp qua mạng máy tính, các thiết bị
mạng, lắp đặt mạng máy tính cho các cơ quan, văn phòng…
- Các dịch vụ về thiết kế đồ họa (studio):
+ 3D design
+ 3D animation
- Các ứng dụng trên nền web:
+ Các hệ thống website tin tức (CMS), hệ thống website giới
thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến,..
+ Cổng thông tin điện tử Portal cho các đơn vi, tổ chức kinh
tế…
+ Các hệ thống hỗ trợ đào tạo( Elearning), thư viện điện tử
2
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
- Các hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng ( CRM- Customer
Relationship Mangement): cho phép các đơn vị, tổ chức kinh doanh
quản lý khách hàng một cách chuyên nghiệp.
- Các hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp (ERP): cung
cấp các hệ thống tác nghiệp theo quy trình nghiệp vụ của từng đơn
vị cụ thể, quản trị tài nguyên, nguồn lực,…của các đơn vị, tổ chức
triển khai hệ thống.
- Các hệ thống liên quan tới việc sử dụng công nghệ bản đồ số
( GIS- Geographic Information System)
1.1.3.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Để đảm bảo đạt hiệu quả cao cũng như tính khoa học trong
hoạt động quản lý, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo
mô hình trực tuyến thông qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty AHT
Ban Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng
nhân sự
Phòng kĩ
thuật
Phòng
Design&
Tester
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Xuất phát từ nhiệm vụ trên hệ thống quản lý công được tổ
chức thống nhất chặt chẽ từ cấp trên xuống cấp dưới, chức năng của
từng bộ phận quy định như sau:
3
Phòng
Sale
online
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Ban giám đốc: có chức năng xác định mục tiêu của công ty
trong từng thời kì, tạo dựng bộ máy quản lý của, phê duyệt cơ cấu tổ
chức chương trình hoạt động và vấn đề nhân sự, giao trách nhiệm
ủy quyền thăng cấp, chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi quyết định
ảnh hưởng đến công ty. Ban giám đốc gồm 02 giám đốc: Giám đốc
điều hành & Giám đốc kĩ thuật và 02 Phó giám đốc.
Phòng kế toán: thường xuyên kiểm tra và báo cáo cho
giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức
thực hiện công tác kiểm tra tài chính định kì và kiểm tra tài sản.
Phòng kinh doanh: với nhiệm vụ khai thác lập kế hoạch
kinh doanh hàng quý, hàng năm của công ty.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về sản xuất, lập trình các
phần mềm, thiết bị ngoại vi, các sản phẩm cũng như dịch vụ bảo hành,
bảo trì các sản phẩm của công ty.
Phòng nhân sự: Làm nhiệm vụ tham gia giúp Giám đốc thiết
lập tổ chức nhân sự, theo dõi tình hình làm việc của cán bộ công nhân
viên chịu trách nhiệm tuyển dụng.
Phòng design & tester: Chịu trách nhiệm về các sản phẩm
thiết kế đồ họa, thiết kế webstie và kiểm tra các sản phẩm, phần
mềm.
Phòng sale online: Chịu trách nhiệm về các dịch vụ thương
mại điện tử, giới thiệu & bán sản phẩm qua các website, mạng xã
hội...
1.2.
Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp:
1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
4
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
- Số lượng lao động tại công ty hiện nay là 30 người, tốt
nghiệp các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, công
nghệ thông tin tại các trường học đào tạo về kinh tế như ĐH Ngoại
Thương, ĐH Thương Mại, ĐH Kinh tế Quốc Dân, ĐH Công Nghệ ĐHQGHN, ĐH Giao thông vận tải…
5
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động công ty tháng 01 năm 2014
STT
Phòng ban
Số lao
động
1. Ban giám đốc
4
2. Phòng kinh doanh
4
3. Phòng kế toán
2
4. Phòng nhân sự
2
5. Phòng kỹ thuật
6.
Phòng Design &
Tester
7. Phòng Sale Online
Trình độ
12
2
4
2 giám đốc – thạc sĩ, 2 phó giám đốc –
thạc sĩ
1 trưởng phòng – thạc sĩ, 1 phó phòng –
đại học, 2 nhân viên: đại học
1 kế toán trưởng – đại học, 1 kế toán
viên: đại học.
1 trưởng phòng – thạc sĩ, 1 nhân viên –
đại học.
1 trưởng phòng – thạc sĩ, 3 phó phòng –
đại học, 8 nhân viên: đại học.
1 trưởng phòng – đại học, 1 nhân viên –
đại học.
1 trưởng phòng – đại học, 1 phó phòng
– đại học, 2 nhân viên: đại học
(Nguồn lấy từ phòng nhân sự của công ty)
1.2.2. Cơ cấu lao động của DN.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo phòng ban tháng 01/2014
STT
Phòng ban
Số lao
Giới tính
động
Nam
1.
Ban giám đốc
4
4
2.
Phòng kinh doanh
4
2
Nữ
2
6
Độ tuổi
20 30
Trên 30
2
2
2
2
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
3.
Phòng kế toán
2
0
2
4.
Phòng nhân sự
2
1
1
5.
Phòng kỹ thuật
12
10
2
10
6.
Phòng
2
1
1
2
4
2
2
4
Design &
1
1
2
2
Tetster
7.
Phòng Sale Online
(Nguồn lấy từ phòng nhân sự của công ty)
Từ bảng cơ cấu lao động của công ty ta thấy:
- Tỷ lệ giới tính lao động nam : lao động nữ = 0,5: tức nam 16
người, nữ 14 người phù hợp với tính chất công việc sản xuất, kinh
doanh mặt hàng phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi, thương mại
điện tử.
- Độ tuổi của lực lượng lao động trong doanh nghiệp còn rất
trẻ 70% nhân lực có độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi, 30% trên 30 tuổi =>
lực lượng lao động của công ty trẻ năng động, nhiệt tình, sáng tạo,
dám nghĩ, dám làm tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Song bên cạnh đó còn rất nhiều thách thức đối với đội ngũ trẻ chưa
có nhiều kinh nghiệm khi xử lý các vấn đề kinh doanh phức tạp.
1.3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng vốn kinh doanh đến năm 2012 là: 1 tỷ đồng. Trong đó:
-
Vốn lưu động: 400.000.000 tỷ đồng
-
Vốn cố định: 600.000.000 tỷ đồng
1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
7
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Tổng vốn kinh doanh đến năm 2012 là: 1 tỉ đồng
-
Vốn chủ sở hữu: 1 tỷ đồng
-
Vốn huy động: 0 đồng.
8
Trường Đại học Thương Mại
1.4.
Chỉ tiêu
T
2
3
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2012/2011
ST
1
6
Năm 2011 Năm 2012
Năm 2013
2013/2012
Tỷ lệ
Số tiền
%
Số tiền
Tỷ lệ %
Doanh thu về bán hàng và 2.417.342.5 4.342.068.5 5.553.144.7 1.924.725.9 179,6 1.211.076.2
cung cấp dịch vụ
68
34
80
66
%
46
Lợi nhuận gộp về bán hàng và 2.229.342.5 3.514.068.5 4.432.144.7 1.284.725.9 157,6 918.076.24
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
4 Chi phí tài chính
5
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh
68
34
66
2.795.192
6.460.917
5.731.542
3.665.725
2.933.045
2.346.459
380.797
-586.586
%
231,1
%
6
126.1%
-729.375 88,71%
80% -1.965.662 16,22%
2.018.253.2 3.437.049.1 4.389.053.1 1.418.795.8 170,3 952.903.99 127,72
74
Tổng lợi nhuận kế toán trước 210.951.44
thuế
80
127,9%
1
67
60
80.133.825 48.442.365
9
93
130.817.61
%
38%
3
31.691.460
%
60,45%
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
6
7
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
8 doanh nghiệp
- 10.016.728
210.951.44
1
6.055.296
-
70.117.097 42.387.069 140.834.34
4
33,24
-
% 27.730.028
60,45%
Bảng 1.3 – Kết quả hoạt động kinh doanh của AHT
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty các năm 2011, 2012, 2013)
10
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy:
x 100000000
Doanh thu
60
50
40
30
Doanh thu
20
10
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
- Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 179,6% hay
1.924.725.966VNĐ, doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng 1127,9
% tức 1.211.076.246 VNĐ -> doanh thu tăng đều qua các năm đặt biệt
tăng mạnh vào năm 2012.
- Chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên trong
2 năm 2012 và 2013 cụ thể năm 2012 đầu tư thêm
1.418.795.893VNĐ và năm 2013 là 952.903.993VNĐ tăng lần lượt
là 170,3%và 127,72%so với năm trước -> tình hình kinh tế bắt đầu
có khởi phát, công ty đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng, hoạt động kinh
doanh tại doanh nghiệp.
7
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Lợi nhuận
250,000,000
200,000,000
150,000,000
Lợi nhuận
100,000,000
50,000,000
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
- Lợi nhuận của công ty giảm mạnh trong năm 2012 giảm
140.834.344 VNĐ, bắt đầu chững lại vào năm 2013 khi vẫn giảm
27.730.028 VNĐ so với năm 2012 -> tình hình tăng trưởng của
công ty bắt đầu chững lại do tình hình kinh tế có nhiều khó khăn,
công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đầu tư về nhân lực, gặp phải
sự canh tranh thị trường.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty đạt được hiệu
quả cao, quy mô được mở rộng cả về nhân lực và vật lực, số lượng
khách hàng tăng lên, công ty ngày càng có uy tín cao hơn trên thị
trường trong lĩnh vực kinh doanh công nghệ, phần mềm và thương
mại điện tử.
8
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
PHẦN II – PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỒN TẠI CHÍNH
CẦN
GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU
TẠI DOANH NGHIỆP
2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị căn bản
Ban giám đốc công ty nhận thức được tầm quan trọng của các
chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát) và
coi trọng tất cả các chức năng đó. AHT đã thành lập được Ban
lãnh đạo công ty có nhiệm vụ đề ra hướng đi cho toàn công ty
thông qua việc nghiên cứu tình thế chiến lược và vị thế của công
ty, điều đó đã giúp công ty có được những bước đi vững chắc, giúp
các sản phẩm của công ty luôn phù hợp với thị trường trong nước
và được người tiêu dùng đón nhận. Ban lãnh đạo của công ty là
người quyết định các chiến lược và hoạch định chiến lược nhưng
dựa trên nền tảng của các nhà quản trị cấp dưới là trưởng phòng Tổ
chức – Hành chính, trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, trưởng
phòng kinh doanh…
Thành công: các chức năng quản trị được thưc hiện tốt vào các
hoạt đông của công ty, các kế hoach được xây dựng chi tiêt và tổ
chức thực hiện nghiêm túc, cán bộ cấp cao có năng lực lãnh đạo tốt
lôi cuốn được cán bộ nhân viên công ty.
9
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
Tồn tại: thưc hiện chức năng tổ chức và kiểm soát còn chưa
thực sự hiệu quả. Việc đánh giá, kiểm tra chưa mang lại kết quả
tích cực, nhiều lúc những thành quả đạt được không phù hợp với
kế hoạch đề ra trước đó, nhưng ở Công ty vẫn chưa có biện pháp sữa
chữa, quá trình giám sát chưa phát hiện được những sai sót trong
lúc thực hiện các hành động.
2.1.1.
Chức năng hoạch định
Thành công: công ty đã làm tốt chức năng hoạch định, đánh
giá đúng môi trường kinh doanh và đề ra các kế hoạch kinh doanh
cụ thể, lãnh đạo công ty luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của quá
trình hoạch định do đây là khâu quyết định các thành công về sau.
Nhờ vào việc thực hiện tốt chức năng hoạch định các hoạt động tác
nghiệp diễn ra thuận lợi và tránh được các rủi ro không đáng có.
Tồn tại: do môi trường kinh doanh thời gian gần đây biến động
bất thường dẫn đến hoạt động hoạch định đôi khi còn chưa sát với
tình hình điều kiện thực tế.
2.1.2. Chức năng tổ chức
Thành công: tạo ra được bộ máy cấu trúc thực hiện các hoạt
động, bố trí, huy động các nguồn lực đáp ứng nhu cầu các kế hoach
đề ra.
Tồn tại: Mặc dù các nguồn lực được phân bổ hợp lí song vấn
đề phân chia trách nghiệm còn thiếu rõ ràng và việc bố trí quyền
hạn, trách nghiệm với năng lực chưa ăn khớp.Vấn đề bố trí nhân lực
chưa phù hợp với năng lực thưc tế dẫn đến công việc diễn ra gặp
10
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
nhiều khó khăn, các bộ phận thiếu ăn khớp.
2.1.3. Chức năng lãnh đạo
Thành công: nhân viên công ty được lôi cuốn vào công việc
với khả năng lãnh đạo của đội ngũ quản lí của công ty, tinh thần làm
việc được truyền từ các nhà quản lí tới bộ máy nhân viên tốt.
Tồn tại: tính dân chủ chưa cao là vấn đề còn tồn tại trong việc
thực hiện các chức năng quản trị trong công ty.
2.1.4. Chức năng kiểm soát
Thành công: quá trình kiểm soát tốt giúp công ty đưa ra được
các quyết định kịp thời, điều chỉnh đáp ứng sự thay đổi liên tục của
môi trường và các kế hoạch sản xuất được hoàn thành.
Tồn tại: chi phí kiểm soát lớn và trách nghiệm cá nhân chưa
được quy định rõ ràng, các chỉ tiều được đề ra trước khi thực hiện
tạo cơ sở cho hoạt động kiểm soát, tuy nhiên còn thiếu tính định
lượng.
2.2. Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lược
2.2.1. Hoạch định chiến lược
Thành công: HAT đã tập trung mọi nguồn lực thực hiên các
chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra. Sứ mệnh, tầm nhìn chung của công ty
được hình thành ngay từ ban đầu một cách rõ ràng, cụ thể, phù
hợp với xu thế phát triển chung của ngành. Doanh nghiệp luôn đề
cao công tác đánh giá tình thế môi trường chiến lược và phát triển
các chiến lược cạnh tranh để nâng cao vị trí của công ty trong lĩnh
vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử. Ngoài sự định
hướng, chỉ đạo thực hiện của công ty, bản thân các phòng ban
11
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Quản trị doanh nghiệp
cũng đã chủ động từng bước đa dạng hóa phương thức làm việc,
tăng cường hiệu suất, theo hướng tạo các sản phẩm có chất lượng
cao đáp ứng nhu cầu thị trường và thị hiếu của khách hàng. Nhân
lực trẻ, có trình độ chuyên môn và khả năng điều hành tốt của lãnh
đạo cấp cao trong công ty đang là lợi thế cạnh tranh chủ yếu của
công ty. Ngoài ra, các sản phẩm của công ty cũng được đánh giá
khá cao về sự cải tiến cũng như thời gian hoàn thành sản phẩm khá
nhanh. Với những nỗ lực cho công tác hoạch định chiến lược trong
một thời gian dài, kết quả kinh doanh của công ty không ngừng gia
tăng, quy mô sản xuất cũng ngày càng mở rộng.
Tồn tại: Chính sách phát triển thị trường của công ty còn có
nhiều điểm hạn chế. công ty mới thành lập được 7 năm, gia nhập
thị trường chưa được lâu, chủ yếu là bán và gia công sản phẩm ra
nước ngoài chưa chú trọng tới thị trường trong nước. Cần phải có
các chiến lược phù hợp với tình hình thị trường thưc tế và năng lực
công ty.
2.2.2. Thực thi chiến lược
Thành công: công ty ngày càng mở rộng quy mô.Việc áp dụng
đầy đủ các quy trình và nội dung thực thi chiến lược giúp công ty
giảm được các thiếu sót, sai lầm trong quá trình thực thi, các mục
tiêu hàng năm đã được đề ra rõ ràng cùng với đó là hệ thống chính
sách giúp thực hiện các mục tiêu đó. Chính sách về nhân sự và
marketing được đưa ra phù hợp với chiến lược mở rộng thị trường
trong và ngoài nước, việc tăng cường tuyển dụng nhận lực có chất
lượng và đào tạo cán bộ nhân viên trong công ty giúp đáp ứng nhu
12