Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
n MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU Ở DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................................
1.1
Khái niệm nhập khẩu........................................................................
1.2.
Đặc điểm vai trò của NK đối với doanh nghiệp TM.......................
1.2.1.
Khái niệm.............................................................................................
1.2.2.
Các đặc điểm cơ bản:...........................................................................
1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả nhập khẩu của DN TM.........
1.3.1.
Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp:..........................................
1.3.2.
Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp..........................................
1.4.
Đánh giá hiệu quả nhập khẩu.........................................................
1.4.1.
Chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu:...................................................
1.4.2.
Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo doanh thu:.......................................
1.4.3.
Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo vốn kinh doanh :.............................
1.4.4 . Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo chi phí :...........................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG
TY TNHH SƠN LONG...................................................................
2.1.
Tổng quan về công ty.......................................................................
2.1.1.
Lịch sử hình thành..............................................................................
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của công ty.........................
2.1.3.
Đặc điểm hoạt động của công ty........................................................
2.1.4.
Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty...............................................
2.2.
Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây.........................
Nguyễn Đức Toản
Lớp: QTKD Thương mại – K40B
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
2.2.1.
Vốn.....................................................................................................
2.2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Sơn Long.......................
2.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty
TNHH Sơn Long .............................................................................
2.3.1.
Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty giai đoạn 2008- 2010.
............................................................................................................
2.4.
Các yếu tố tác động đến hoạt động nhập khẩu của công ty Sơn Long......
2.4.1.
Tỷ giá hối đoái...................................................................................
2.4.2.
Lạm phát............................................................................................
2.4.3.
Sự biến động nguồn hàng...................................................................
2.4.4.
Chiến lược kinh doanh.......................................................................
2.5.
Hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty trong những năm
vừa qua..............................................................................................
2.5.1.
Hiệu quả sử dụng vốn.......................................................................
2.5.2.
Các chỉ tiêu đánh giá theo lợi nhuận..................................................
2.6.
Đánh giá hiệu quả nhập khẩu hàng hóa công ty TNHH Sơn
Long hàng hóa.................................................................................
2.6.1.
Những thành công mà doanh nghiệp đã đạt được..............................
2.6.2.
Những hạn chế...................................................................................
2.6.3.
Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................
2.7.
Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong kinh doanh nhập
khẩu....................................................................................................
2.7.1.
Thuận lợi............................................................................................
2.7.2.
Khó khăn............................................................................................
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN LONG.................................
3.1.
Phương hướng và chiến lược kinh doanh của công ty trong
Nguyễn Đức Toản
Lớp: QTKD Thương mại – K40B
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
thời gian tới.......................................................................................
3.1.1.
Mục tiêu của công ty đến năm 2015..................................................
3.1.2.
Phương hướng phát triển của công ty................................................
3.2.
Các giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu của công ty
TNHH Sơn Long..............................................................................
3.2.1.
Nhóm giải pháp đối với các nguồn hàng nhập khẩu..........................
3.3.
Nhóm các giải pháp thị trường nội địa...........................................
3.3.1.
Hoàn thiện hệ thống phân phối..........................................................
3.3.2.
Xây dựng mối quan hệ tốt với các khách hàng..................................
3.3.3.
Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán.............................................
3.4.
Nhóm các giải pháp liên quan đến công tác tổ chức, điều hành
công ty...............................................................................................
3.4.1.
Đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên.....................
3.4.2.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.........................................................
3.4.3.
Tiết kiệm chi phí trong hoạt động nhập khẩu....................................
KẾT LUẬN....................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................
Nguyễn Đức Toản
Lớp: QTKD Thương mại – K40B
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA
: Khu vực mâu dịch tự do ASEAN
APEC
: Diễn đàn hợp tác kinh tế Quốc tế Thái Bình Dương
ASEAN
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
DN
: Doanh nghiệp
NK
: Nhập khẩu
NN& PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TM
: Thương mại
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TP
: Thành phố
UBND
: Uỷ ban nhân dân
USD
: Đô la Mỹ
VND
: Việt Nam đồng
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
Nguyễn Đức Toản
Lớp: QTKD Thương mại – K40B
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Phân tích tình hình vốn của công ty từ năm 2007 đến 2010
20
Bảng 2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2007
đến 2010.....................................................................................
Bảng 2.3:
Kim ngạch nhập khẩu của công ty 2008- 2010..........................
Bảng 2.4:
Cơ cấu kim ngạch nhập khẩu theo từng thị trường của công
ty Sơn Long giai đoạn 2008 - 2010............................................
Bảng 2.5.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của công ty Sơn Long
giai đoạn 2008-2010...................................................................
Bảng 2.6.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bình quân giữa đồng Việt Nam
và Đô La Mỹ..............................................................................
Bảng 2.7
Tỷ lệ lạm phát của Việt Namgiai đoạn 2007 – 2010................
Bảng 2.8.
Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............
Bảng 2.9.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh hàng nhập
khẩu theo lợi nhuận....................................................................
Nguyễn Đức Toản
Lớp: QTKD Thương mại – K40B
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra với tốc
độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ khu vực và thế
giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phụ thuộc lẫn
nhau về thương mại và kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc. Trong bối
cảnh đó thì thương mại quốc tế đóng vai trị mũi nhọn thúc đẩy nền kinh tế
trong nước, góp phần phát huy lợi thế so sánh của đất nước. Nhập khẩu là một
bộ phận quan trọng không thể tách rời trong các quan hệ thương mại quốc tế.
Nhập khẩu có vai trò quan trọng đối với người tiêu dùng trong nước
cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế. Nó tạo điều kiện cho người tiêu dùng đa
dạng hóa sự lựa chọn các sản phẩm, giá cả phù hợp hơn. Không những thế nó
còn góp phần tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất, tập trung sản
xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế, đảm bảo kịp thời đầy đủ và đồng bộ
nhu cầu về tư liệu sản xuất, góp phần thúc đẩy cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật đồng thời bổ sung kịp thời những nhu cầu sản xuất và đời sống trong
nước còn mất cân đối góp phần cải thiện đời sống nhân dân. Do đó việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Công ty TNHH Sơn Long là công ty có chức năng kinh doanh nhập
khẩu các mặt hàng máy móc thiết bị.. Tuy phải đối mặt với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt của các công ty khác trong nền kinh tế thị trường song
công ty đã không ngừng vươn lên hoạt động có hiệu quả, tạo được chỗ đứng
trên thị trường và là bạn hàng tin cậy của các đối tác nước ngoài. Qua một
thời gian thực tập tại phòng xuất nhập khẩu của công ty TNHH Sơn Long
cùng với những kiến thức được trang bị trong nhà trường, với mục đích tìm
hiểu thêm về tình hình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty, em đã chọn đề tài: “
Các giải pháp tăng cường hiệu quả nhập khẩu tại công ty TNHH Sơn
Long” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nguyễn Đức Toản
1
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là vấn đề nhập khẩu hàng hóa tại
công ty trách nhiệm hữu hạn P&T trong vòng những năm từ 2007-2009.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề bao gồm những kiến thức đã học ở
trường, thực tế hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty từ năm 2007 tới
năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của chuyên đề bao gồm phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích, phương pháp thống kê…để làm rõ mục đích nghiên cứu.
5. Kết cấu của chuyân đề
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận về hiệu quả nhập khẩu trong doanh nghiệp
thương mại.
Chương 2. Phân tích hiệu quả nhập khẩu của công ty TNHH Sơn
Long .
Chương 3. Các giải pháp tăng cường hiệu quả NK tại công ty TNHH
Sơn Long .
Trong quá trình viết chuyên đề thực tập, em đã nhận được sự chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình của TS. Hồng Hương Giang, sự giúp đỡ nhiệt tình của
toàn thể cán bộ kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập
ngắn và kiến thức có hạn, bản chuyên đề không thế tránh khỏi những khiếm
khuyết, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ, và
các cán bộ kinh doanh của công ty nhằm giúp cho bài viết này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Đức Toản
2
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU
Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm nhập khẩu, hiệu quả nhập khẩu
Theo điều 28 Luật Thương mại Việt Nam 2006. Nhập khẩu hàng hoá là
việc hàng hoá được đưa, vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu
vực đặc biệt nằm trên lanh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật. Dựa trên nguyên tắc ngang giá lấy tiền tệ làm
môi giới để thu lại lợi ích cho các bên. Đây là hoạt động kinh doanh trên
pham vi quốc tế và là một hệ thông các quan hệ mua bán phức tạp, có tổ chức.
Nhập khẩu thể hiện sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia với nền kinh
tế thế giới đặc biệt là trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay làm cho sự ảnh
hưởng của từng quốc gia với nhau và của từng khu vực kinh tế thế giới ngày
một tăng.
Khi tiến hành hoạt động nhập khẩu doanh nghiệp có thể hiểu biết thêm
về đối tác, thị trường nước ngoài, giá cả, các phương thức mua bán để từ đó
nhận biết được những mặt hàng nhập khẩu phù hợp với nhu cầu trong nước và
tiềm lực của doanh nghiệp, từ đó có chiên lược nhập khẩu thích hợp và thu lợi
nhuận.
Các phương thức nhập khẩu thường được sử dụng bao gồm : nhập khẩu
trực tiếp, nhập khẩu bù trừ, nhập khẩu ủy thác.
1.2. Khái niệm hiệu quả nhập khẩu
1.2.1. Các đặc điểm cơ bản của hiệu quả nhập khẩu
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả nhập khẩu của DN TM
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp chịu tác động của
nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài theo nhiều phương thức khác nhau.Việc
Nguyễn Đức Toản
3
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tạo cơ sở cho
doanh nghiệp đưa ra được các biện pháp, chiến lược thích hợp tác động vào
các yếu tố đó nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp:
1.3.1.1. Môi trường kinh tế.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động nhập khẩu chịu tác động và ảnh
hưởng của sự ổn định hay biến động của nền kinh tế trong nước và của thế
giới nói chung. Nếu nền kinh tế phát triển và tăng trưởng ổn định sẽ tạo ra
môi trường kinh doanh tốt thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiếp theo phải kể đến sự phát triển của nền sản xuất trong và ngoài nước vì
nếu nền sản xuất trong nước không phát triển, sự cạnh tranh của hàng hóa
trong nước trước sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu yếu, điều này làm cho
hoạt động nhập khẩu của các doanh nghiệp tăng lên đặc biệt với những mặt
hàng mang tính công nghệ - kỹ thuật cao mà nên sản xuất trong nước chưa đủ
sức cung ứng. Bên cạnh đó, khi một quốc gia gia nhập các tổ chức quốc tế
như WTO, APEC,ASEAN,… đều tạo ra những cơ hội cho sự phát triển kinh
tế của nước mình. Các doanh nghiệp nhập khẩu sẽ có điều kiện tiếp xúc với
nhiều bạn hàng, tìm được nhiều nguồn cung cấp đầu vào với giá cả hợp lý,
chất lượng tốt đáp ứng được nhu cầu phát triển của doanh nghiệp, do đó nâng
cao hiệu quả nhập khẩu. Mức độ lạm phát của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động nhập khẩu. Nếu lạm phát cao sẽ khiến cho đồng nội tế
mất giá từ đó tỷ giá hối đoái sẽ làm tăng giá cả của hàng hóa nước ngoài một
cách tương đối và nó có thể làm tăng gánh nặng nợ nần cho các doanh nghiệp
khi chi phí nhập khẩu tăng lên từ đó làm giảm hiệu quả nhập khẩu. Do đặc
trưng của hoạt động nhập khẩu là liên quan đến yếu tố nước ngoài đặc biệt là
sử dụng ngoại tệ để thanh toán cho hàng nhập khẩu. Ngoài ra, môi trường
kinh tế còn bao gồm các vấn đề sau:
Nguyễn Đức Toản
4
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
Vấn đề về tốc độ tăng trưởng:Nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm gia tăng
các nhu cầu đầu tư về nguyên liệu, máy móc cho sản xuất và hàng tiêu dùng
điều này mang lại cơ hội lớn cho các doanh nghiệp tăng cường khả năng đầu
tư cung cấp hàng hóa ra thị trường để thu được lợi nhuận cao hơn.
Cung cầu của thị trường: Đây là yếu tố tác động lớn nhất đến số lượng,
chất lượng hàng hóa mỗi doanh nghiệp cần cung cấp ra thị trường. Khi cung
hàng hóa nhiều hơn cầu thì doanh nghiệp sẽ thu được ít lợi nhuận hơn do phải
cạnh tranh với nhiều đối thủ hơn, lợi nhuận thu về không lớn. Đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, điều này
khiến các công ty phải cắt giảm sản lượng hàng hóa cung ứng ra thị trường để
tránh các rủi ro. Ngược lại khi cầu lớn thể hiện tiềm năng của thị trường đối
với các sản phẩm. Cầu thị trường về số lượng, chất lượng hàng hóa sẽ thúc
đẩy các công ty tăng khả năng thích ứng, đổi mới và đáp ứng nhu cầu thị
trường từ đó thu được nhiều lợi nhuận hơn, đứng vững trên thị trường trong
và ngoài nước.
Lợi thế kinh tế của một quốc gia: Mỗi quốc gia luôn có lợi thế riêng
trong hoạt động kinh tế như về: tài nguyên, lao động, công nghê, chính
sách… Những lợi thế này giúp cho quốc gia đó có thể chuyên môn hóa cung
cấp các loại sản phẩm ra thị trường với giá cả thấp hơn so với những quốc gia
khác và thu được nhiều lợi ích hơn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể
tiến hành đầu tư làm ăn lâu dài và ổn định. Các công ty hoạt động trong lĩnh
vực này phải biết tận dụng các lợi thế đó để sáng tạo, duy trì lợi thế cạnh
tranh trên một lĩnh vực nào đó
1.3.1.2 Đặc điểm thị trường quốc tế (gắn với sản phẩm doanh nghiệp
kinh doanh)
Sự biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam
trong những năm qua làm giá cả các mặt hàng nhập khẩu của công ty biến
Nguyễn Đức Toản
5
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
động thất thường. Trong những năm gần đây có nhiều biến động với nền kinh
tế thế giới và Việt Nam, điều này đã làm ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu của doanh nghiệp. Đó là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm
2008 đã ảnh hưởng lớn đến kinh tế toàn cầu và thương mại quốc tế và do vậy
ảnh hưởng tới doanh nghiệp nhập khẩu. Tuy nền kinh tế đã có dấu hiệu phục
hồi nhưng vẫn chưa thoát ra khỏi hoàn toàn cuộc khủng hoảng này. Đời sống
nhân dân do bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế trở nên khó khăn đã gây
ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, thị trường biến động thất thường
cũng gây khó khăn cho doanh nghiệp trong tiêu thụ hàng nhập khẩu. Nếu
doanh nghiệp không dự báo được chính xác thời điểm, giá cả và mặt hàng
nhập thì rất dễ bị thua lỗ.
Các đối thủ cạnh tranh có tiềm lực tài chính lớn, có nhiều kinh nghiệm
kinh doanh trong nước và quốc tế, có uy tín trong hoạt động kinh doanh nhập
khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh nhập khẩu. Ngoài ra còn phải kể
đến hàng hóa sản xuất trong nước đang ngày càng được cải thiện về chất
lượng, mẫu mã, giá cả đang dần thay thế hàng nhập khẩu. Những hàng hóa
này sẽ cạnh tranh gay gắt với hàng hóa nhập khẩu của công ty.
1.3.1.2. Yếu tố chính sách và pháp luật
Chính sách thuế của Nhà nước thay đổi nhiều dẫn đến việc kinh doanh
hàng hóa của Công ty gặp nhiều khó khăn, rủi ro, mạo hiểm. Ví dụ như thông
tư số 58/2009/TT-BTC về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng thép, thuế suất thuế nhập khẩu một số sản phẩm phôi thép
tăng từ mức 5% lên 8%, một số sản phẩm thép cuộn cán nguội tăng từ 7% lên
8%, thép xây dựng tăng từ 12% lên 15%, sản phẩm dây thép cacbon tăng 5%
và 8% lên mức 10%, ống thép hàn tăng từ 8% lên 10% và một số sản phẩm
tráng kim loại, sơn phủ màu tăng từ 1% đến 2% tương ứng. Vì theo Bộ Tài
chính, việc điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thép là
Nguyễn Đức Toản
6
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất phôi thép và thép xây
dựng trong nước.
Một số hạn chế trong việc ban hành chính sách của cơ quan nhà nước
liên quan tới lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu: những chính sách và cơ chế
quản lý hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của nhà nước được đưa ra nhiều
khi chậm so với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, chính vì có độ trễ
như vậy nên nó cũng gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Hay như những quy
định pháp lý của nhà nước thiếu chặt chẽ nên khi áp dụng dẫn đến có sự hiểu
không đúng giữa các doanh nghiệp với cơ quan đó và cũng có thể làm ảnh
hưởng tới hoạt động nhập khẩu của công ty.
1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
1.3.2.1. Tiềm lực tài chính và cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động kinh doanh phải có cơ sơ
vật chất, tư liệu lao động và đặc biệt là vốn hay chính là tiềm lực tài chính. Cơ
sở vật chất bao gồm nhà xưởng, kho tang, bến bãi… dùng làm nơi bảo quản,
giữ gìn hàng hóa, các phương tiện cần thiết cho doanh nghiệp kinh doanh.
Doanh nghiệp có cơ sở vật chất hiện đại sẽ tiết kiệm được chi phí, tạo điều
kiện thuận lợi cho kinh doanh. Cơ sở vật chất là nền tảng và là công cụ để con
người sử dụng trong hoạt động kinh doanh, tiềm lực tài chính giúp doanh
nghiệp tự chủ trong kinh doanh. Nguồn vốn có vai trò quyết định trong hoạt
động nhập khẩu của doanh nghiệp. Sự chủ động của nguồn vốn đảm bảo khả
năng thanh toán cho hoạt động nhập khẩu và mang lại hiệu quả kinh doanh
cao hơn. Có thể nói tiềm lực tài chính thể hiện sức manh của doanh nghiệp
trên thị trường và giúp doanh nghiệp đối phó linh hoạt hơn trước các tình
huống kinh doanh.
1.3.2.2 . Yếu tố con người.
Nguyễn Đức Toản
7
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
Nguồn nhân lực là yếu vô cùng quan trọng nhất quyết định đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Con người chính là người ra đa quyết định việc
diễn ra và thực hiện hoạt động nhập khẩu. Chính những hoạt động của con
người quyết định đến sự thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp. Do vậy
muốn nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
cần có đội ngũ nhân sự giỏi, dày dạn kinh nghiệm, đội ngũ lãnh đạo cáo tài
dựng người và công tác đào tạo nguồn nhân lực hiệu quả, thường xuyên cập
nhật các kiến thức và tiến bộ mới cho nhân viên.
1.3.2.3. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua vai trò của nó đối với các hoạt
động của doanh nghiệp. Chiến lược giúp doanh nghiệp xây dựng được định
hướng phát triển và có được tầm nhìn lâu dài về tương lai, đặc biệt là trong
hoạt động xuất nhập khẩu. Khi xây dựng chiến lược, doanh nghiệp sẽ thấy
được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cơ hội, thách thức đang chờ đón từ
đó có những giải pháp thích hợp để kinh doanh thương mại có hiệu quả, lợi
nhuận cao và tránh được các rủi ro. Chiến lược kinh doanh giúp chỉ hoạt động
kinh doanh thương mại quốc tế của doanh nghiệp vào nề nếp, có trật tự, tạo
điều kiện cho các hoạt động kinh doanh diễn ra ổn định do đó phát huy được
khả năng sáng tạo, năng động của từng thành viên và các bộ phận trong doanh
nghiệp. Chiến lược đúng đắn sẽ tạo điều kiện quy tụ và phát huy được khả
năng sáng tạo và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
Bên cạnh đó, chiến lược kinh doanh còn là điều kiện để các doanh nghiệp hội
nhập và liên kết có hiệu quả trong môi trường kinh doanh đầy biến động, cạnh
tranh gay gắt như hiện nay. Tóm lại, với những vai trò quan trọng như trên,
chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả các hoạt động
kinh doanh và tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nguyễn Đức Toản
8
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
1.4. Đánh giá hiệu quả nhập khẩu.
Đánh giá kết quả kết quả hoạt động nhập khẩu là công việc mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng phải tiến hành nhằm xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình trong một thời gian nhất định. Các chỉ tiêu dựng để đánh giá bao gồm chỉ
tiêu về chi phí, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Cụ thể:
1.4.1. Chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu:
Đây là hai thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh phổ biến
nhất của mỗi doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng đối với doanh nghiệp thương mại được tính theo
công thức:
TR = Doanh số bán - chiết khấu - giảm giá hàng bán - hàng bán bị trả lại.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh được tính theo công thức:
TP = TR – TC
Trong đó TP : tổng lợi nhuận thu được từ kinh doanh hàng nhập khẩu,
TR: tổng doanh thu; TC: tổng chi phí kinh doanh hàng nhập khẩu.
1.4.2. Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo doanh thu:
Chỉ tiêu này có tác dụng cho biết một đồng doanh thu chứa đưng bao
nhiêu lợi nhuận.
Hd = Tổng lợi nhuận/ Tổng doanh thu.
1.4.3.Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo vốn kinh doanh :
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra thu về bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hv = Tổng lợi nhuận/ Tổng vốn kinh doanh
1.4.4 .Chỉ tiêu về hệ số doanh lợi theo chi phí :
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra thu về bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hc = Tổng lợi nhuận/ Tổng chi phi kinh doanh
Nguyễn Đức Toản
9
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
Từ nhưng kết quả thu được Doanh nghiệp có thể rút ra được những điểm
mạnh của mình đồng thời cũng thấy được những mặt còn tồn tại cần phải có
biện pháp xử lý kịp thời nhằm hoạt động hiệu quả hơn.
Nguyễn Đức Toản
10
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH SƠN LONG
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Sơn Long
2.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Sơn Long khi mới được thành lập – tháng 6 năm 1962
là Công ty thu mua hàng xuất khẩu Hà Nội với chức năng chủ yếu là thu mua
hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu bán cho các Tổng Công ty Trung
Ương theo kế hoạch hằng năm. Do nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng xuất
khẩu của TP Hà Nội ngày càng mở rộng nên năm 1976 đơn vị được đổi tên
thành Công ty Ngoại thương Hà Nội, sau lại được nâng lên thành Sở Ngoại
thương Hà Nội.
Tháng 4 năm 1980, cùng với hoạt động ngoại thương của cả nước phát
triển mạnh mẽ, hoạt động ngoại thương của TP Hà Nội chuyển sang bước
ngoặt mới: Nhà nước cho phép TP Hà Nội được phép tham gia xuất nhập
khẩu trực tiếp nên UBND TP Hà Nội đã quyết định thành lập Liên hiệp Công
ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội là một đơn vị kinh tế làm chức năng
kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp, tổ chức sản xuất hàng xuất khẩu, kinh
doanh dịch vụ và kinh doanh trong nước.
Cuối năm 1991, để phù hợp với yêu cầu phát triển và mở rộng kinh
doanh trong tình hình mới, hoạt động của Liên hiệp công ty Xuất nhập khẩu
và Đầu tư Hà Nội được tăng thêm chức năng đầu tư vào cơ sở sản xuất đầu tư
liên doanh với nước ngoài nên UBND TP Hà Nội ra quyết định số 3310/QĐUB ngày 16/12/1991 thành lập Liên hiệp Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội. Bộ
phận kinh doanh của Văn phòng tách ra thành Công ty TNHH Sơn Long theo
Nguyễn Đức Toản
11
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
quyết định số 1203/QĐ- UB ngày 24/3/1993 của UBND TP Hà Nội.
Cuối năm 2003 và đầu năm 2008 thực hiện các quyết định của Thủ
tướng chính phủ và UBND TP Hà Nội về việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, các Công ty Thương mại
bao bì Hà Nội (HATRAPACO), Công ty Xuất Nhập Khẩu hàng tiêu dùng và
Thủ công Mỹ nghệ (ARTEX HN), Công ty Thương mại và XNK tổng hợp
(GENEXIM) lần lượt sáp nhập vào Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội. Quyết
định số 1152/QĐ-UB ngày 2/3/2007 của UBND TP Hà Nội quyết định sáp
nhập Công ty thương mại bao bì HN vào Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội.
Quyết định số 7151/QĐ-UB ngày 28/10/2007 của UBND TP Hà Nội quyết
định sáp nhập Công ty XNK tiêu dùng và Thủ công Mỹ nghệ Hà Nội vào
Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội. Quyết định số 189/QĐ-UB ngày 11/1/2008
của UBND TP Hà Nội quyết định sáp nhập Công ty thương mại và XNK tổng
hợp vào Công ty TNHH Sơn Long .
Trong những năm đầu của thế kỷ 21, xu hướng toàn cầu hoá của kinh tế
thế giới là không thể phủ nhận và trở thành bắt buộc cho mọi nền kinh tế của
mọi quốc gia Năm 2007, đứng trước những yêu cầu cấp bách phải thích nghi
với xu thế hội nhập, mở cửa, nhằm tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp
xuất khẩu trong “sân chơi” toàn cầu, Việt Nam phải tiến hành cải tổ lại hệ
thống cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp Nhà nước. Chính phủ đã ra một
loạt các quyết định nhằm sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới lại các doanh nghiệp, và
đưa ra thử nghiệm các mô hình quản lý kinh tế với sự tham gia của nhiều
thành phần khác nhau trong các doanh nghiệp. Theo quyết định số
153/2008/QĐ-UB ngày 04/10/2008 của UBND TP về việc phê chuẩn và ban
hành điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty TNHH Sơn Long .
Giới thiệu chung
Tâm công ty: CÔNG TY TNHH SƠN LONG
Nguyễn Đức Toản
12
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty TNHH Sơn Long
Tên viết tắt : SONLONGCO., LTD
Đại diện: ông Nguyễn Hữu Sơn - Giám đốc
Giấy CNĐKKD: Số 040954 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp
Mã số thuế: 0100598665
Tài khoản: 3120211270078W27 tại Ngân hàng NN& PTNT Chi nhánh
Gia Lâm - Hà Nội.
Trụ sở: Số 86 Đường Ngô Gia Tự - Phường Đức Giang - Quận Long
Biên - Thành phố Hà Nội
Văn phòng giao dịch:
Số 86 Đường Ngô Gia Tự - Phường Đức Giang - Quận Long Biên Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.38274283
Fax: 04.38773375
Email:
[email protected]
Vốn và lao động của Công ty:
Vốn:
Vốn điều lệ: 100.000.000 đồng
Vốn pháp định: 200.000.000 đồng
Trong kinh doanh, Công ty luôn có lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát
triển và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển, vốn khấu hao
cơ bản, để phát triển sản xuất kinh doanh cũng như đầu tư nâng cấp cơ sở
hiện có và các dự án mới.
Lao động:
Sau khi chuyển đổi mô hình tổ chức mới, việc sắp xếp lại lao động như sau:
Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu SXKD: 754 người
- Trong đó: Nữ
Nguyễn Đức Toản
463 người
13
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
Số lao động dôi dư:
167 người
- Trong đó: Nữ
291 người
Căn cứ vào phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty đến năm
2010 sẽ thu hút và tuyển dụng đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, có
kinh nghiệm quản lý, nghiệp vụ cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Sơn
Long
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức cụng ty TNHH Sơn Long
Ban Giám đốc
Phòng tổ
chức, hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng nghiệp vụ
kinh doanh và
XNK
Phòng kỹ
thuật
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính cụng ty)
a) Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng:
- Lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Tổ chức và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tự tạo nguồn vốn và tự
bù đắp các chi phí kinh doanh
- Tự chủ trong việc đàm phán, giao dịch và thực hiện các hợp đồng kinh tế;
trong hoạt động quản lý kinh doanh; trong việc tuyển dụng các lao động.
- Khai thác tối đa hiệu quả của các nguồn lực: vốn, nguyên liệu, hàng
hóa đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường từ đó thúc đẩy tốc độ chu chuyển hàng
hoá tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Nhiệm vụ của công ty
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và theo đúng quy định
Nguyễn Đức Toản
14
Lớp: QTKD Thương mại – K40
Chuyên đề thực tập cuối khó
GVHD: TS. Hoàng Hương Giang
của pháp luật hiện hành.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động theo luật. Chăm lo và
không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ đãi ngộ với người lao động.
- Nộp thuế và thực hiện các các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Ghi chép sổ sách theo đúng pháp lệnh về kế toán và chịu sự kiểm tra
của cơ quan tài chính.
b) Chức năng của các phòng ban và bộ phận.
Giám đốc: Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm,là người đại diện pháp
nhân cho công ty, là người điều hành cao nhất các hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và pháp luật các
hoạt động công ty.
Phòng quản lý hành chính tổng hợp: chịu trách nhiệm quản lý về nhân
sự và các tiến hành các thủ tục hành chính trong công ty.
Phòng kinh doanh XNK: chịu trách nhiệm về các hoạt đọng thăm dò thị
trường, nắm bắt thông tin, tìm kiếm các đối tác kinh doanh; tiến hành các giao
dịch thương mại, soạn thảo các hợp đồng, tiếp thị và giới thiệu hàng hóa của
công ty đến khách hàng…
Phòng kế toán: phụ trách việc quản lý theo dõi, giám sát, kiểm tra, toàn
bộ công tác kế toán và quản lý tài chính của công ty.
Phòng kỹ thuật: phụ trách các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của các mặt
hàng.
Đứng đầu mỗi phòng ban là các trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý
toàn bộ những hoạt động của bộ phận mình và báo cáo kết quả trực tiếp lên
giám đốc.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Sơn Long
Nội dung hoạt động của công ty:
Nguyễn Đức Toản
15
Lớp: QTKD Thương mại – K40