Ờ
-
2014
Ờ
Ơ
Ì
ẢNG D Y KINH T FULBRIGHT
TRE
Ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
Ờ
ỚNG DẪN KHOA H C
ũ hành ự Anh
-
2014
-i-
LỜ
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi.
Luận văn này thể hiện quan điểm cá nhân, không nhất thiết phản ánh quan điểm của
Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Nguyễn Huỳnh Đức
-ii-
LỜI CẢ
Ơ
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình dẫn dắt truyền
đạt những kiến thức hết sức quý báu giúp tôi tự tin trong quá trình thực hiện đề tài và nâng
cao năng lực nghề nghiệp trong tƣơng lai.
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Vũ Thành Tự Anh đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các Cán bộ ở Sở ngành tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình trong việc cung cấp số
liệu, thông tin và góp ý hữu ích để tôi hoàn thành báo cáo luận văn.
Cuối cùng, tôi xin giử lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
-iii-
TÓM TẮT
ến Tre là tỉnh mang nhiều đặc thù của Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (Đ SCL) với hệ
thống sông ng i chằng ch t và đất phù sa trù phú thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông
nghiệp. Tuy nhiên, việc nuôi trồng thủy sản cũng nhƣ trồng cây ăn trái của ngƣời nông dân
mang tính tự phát, manh mún, phân tán theo từng hộ gia đình. ậu quả là vùng nguyên liệu
phục vụ cho ngành chế biến không n đ nh, gây khó khăn cho việc tạo ra hàng hóa có tính
quy mô, phục vụ sản xuất lớn. Ngoài, tỉnh ến Tre đang phải đối mặt với trình trạng chảy
máu chất xám. Việc chảy máu chất xám bao gồm hai nguồn: lao động có k năng và lao
động không có k năng. Thông qua lăng kính PC , chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh
ngày càng sụt giảm.
Kết quả phân tích dựa vào khung l thuyết về năng lực cạnh tranh của GS. Michael .
Porter đƣợc điều chỉnh bởi TS. Vũ Thành Tự Anh cho thấy, các yếu tố thực sự là rào cản
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh trong thời gian tới gồm các yếu tố sau: Thứ
nhất, n
di dân. Mặc dù nguồn
nhân lực của tỉnh khá dồi dào nhƣng chƣa đƣợc đào tạo.
iện nay, nguồn lao động của cả
hai khu vực tƣ nhân và nhà nƣớc đều thiếu trầm trọng, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất
trong khu công nghiệp. Thứ hai, m
. Việc tiếp
cận đất đai cũng nhƣ các thông tin quy hoạch của các doanh nghiệp đang gặp khó khăn đi
kèm với d ch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nghèo nàn trở thành rào cản đầu tƣ của các doanh
nghiệp hiện nay. Thứ ba, li
.
Ngƣời nông dân trong cụm ngành chƣa thích nghi đƣợc với nền sản suất nông nghiệp hiện
đại, hƣớng sản xuất hàng hóa lớn. oanh nghiệp trong cụm ngành chƣa chú trọng đến việc
tạo ra vùng nguyên liệu riêng nhằm tạo ra nguồn cung n đ nh, phục vụ cho nhu cầu xuất
kh u.
Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong tƣơng lai, tác giả đƣa ra 3 nhóm khuyến
ngh : (1)
. Đối với nguồn nhân
lực trong cơ quan hành chính nhà nƣớc, tỉnh cần siết chặt việc tuyển dụng đầu vào đi kèm
với cơ chế đánh giá khen thƣởng mới nhằm tạo sức hút tri thức trẻ. Đối với nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp, cần tạo ra mối giao thoa giữa đơn v đào tạo và doanh nghiệp sử dụng
lao động. Mở rộng đào tạo nguồn nhân lực về lĩnh vực ƣu tiên của tỉnh. (2)
ỗ tr doanh nghi p. Ngoài việc hỗ trợ doanh nghiệp tiếp
-iv-
cận qu đất sạch, tạo ra vùng nguyên liệu n đ nh phục vụ sản xuất chính quyền đ a
phƣơng cần tạo điều kiện để các doanh nghiệp tham gia hội chợ giới thiệu sản ph m giúp
doanh nghiệp nắm bắt th trƣờng tốt hơn. ên cạnh đó, cần phải tăng cƣờng trao đ i thông
tin giữa các cơ quan nhà nƣớc trong việc thực thi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp. (3)
Chính sách phát triển c m ngành. Tỉnh cần tăng cƣờng kêu gọi hợp tác đầu tƣ doanh
nghiệp
trong lĩnh vực chế biến nông sản nhằm tận dụng sức lan tỏa của khu vực này.
Phát huy mối liên kết giữa nhà quản lý và nhà khoa học, nhà nông và nhà doanh nghiệp.
-v-
LỜ CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
M C L C ............................................................................................................................. v
AN M C
U, C
V T TẮT ......................................................................... vii
DANH M C BẢNG ..........................................................................................................viii
AN M C
C ƢƠNG 1. G
N ............................................................................................................viii
T
U .................................................................................................... 1
1.1 ối cảnh chính sách ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
1.4. Phƣơng pháp luận và khung phân tích ........................................................................ 4
141
ứu: .................................................................................... 4
142
: .................................................................................................. 4
C ƢƠNG 2.
N TR NG P
T TR N
N T
......................................... 6
2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế............................................................. 6
211
........................................................ 6
212
ể
213
....................................................................................................... 8
.................................................................. 7
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng suất .................................................................................. 9
C ƢƠNG 3. C C N
N T ẢN
ƢỞNG N NG L C C N TRAN ................. 11
3.1. Các nhân tố lợi thế tự nhiên ...................................................................................... 11
311
.......................................................................................................... 11
-vi-
312
....................................................................................... 11
3.1 3
............................................................................................ 12
3.2. Năng lực cạnh tranh cấp độ đ a phƣơng.................................................................... 16
321
.............................................................. 16
322
................................................................................................. 17
323
............................................................................. 19
3.3. Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp ................................................................ 19
331
332
....................................................................................... 19
ể
........................................................................... 24
333
C ƢƠNG 4.
....................................................... 25
T LUẬN V
U
N NG
C
N S C ..................................... 30
4.1. Nhận dạng các yếu tố rào cản đến năng lực cạnh tranh ............................................ 30
411
nh ......... 32
412
.................................................. 32
413
.......................... 32
4.2.
huyến ngh chính sách ........................................................................................... 32
421
............................. 32
422
và hỗ tr doanh nghi p ............... 33
423
ể
....................................................................... 34
4.3. Kết luận và hạn chế của đề tài .................................................................................. 34
431
.................................................................................................................. 34
432
.................................................................................................. 35
TÀI LI U THAM KHẢO ................................................................................................... 36
PH L C ............................................................................................................................ 38
-vii-
AN M C
Từ viết tắt
U, C
V T TẮT
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
ƣởi da xanh
BDX
Đ SCL
Đồng bằng Sông Cửu Long
FDI
Foreign Direction Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
G.A.P.
Good Agriculture Production
Thực hành tốt nông nghiệp
GDP
Gross Domestic Product
T ng sản ph m nội đ a
HTX
Hợp tác xã
HTQLCL
Hệ thống quản lý chất lƣợng
IPM
Intergrated Pest Managerment
Quản lý d ch hại t ng hợp
NGTK
Niên giám thống kê
NLCT
Năng lực cạnh tranh
NSLĐ
Năng suất lao động
TCTK
T ng cục thống kê
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban Nhân dân
VCCI
Vietnam Chamber of Commerce
Ph ng Thƣơng mại và Công nghiệp
and Industry
Việt Nam
-viii-
DANH M C BẢNG
Bảng 1.1 Chỉ số NLCT tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007-2012................................................... 3
Bảng 2.1 G P tỉnh ến Tre giai đoạn 2005 -2011 (t đồng) ................................................ 6
ản 3.1 Dân số, diện tích tự nhiên và mật độ dân số năm 2012 ....................................... 13
ản 3.2 T suất di cƣ thuần các tỉnh Đ SCL ................................................................... 15
ản 3.3 Số bác sĩ trên một vạn dân các tỉnh Đ SCL năm 2012 ....................................... 17
Ì
Hình 1.1 hung l thuyết về năng lực cạnh tranh ................................................................ 4
Hình 2.1 Cơ cấu mặt hàng xuất kh u giai đoạn 2005 - 2012 ................................................ 7
nh 2.2 Chuyển d ch cơ cấu G P theo khu vực ................................................................. 8
Hình 2.3 Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế .................................................................. 9
Hình 2.4 Năng suất lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2001-2013 ............. 10
Hình 3.1 T phần oanh nghiệp giai đoạn năm 2000, 2012 .............................................. 26
Hình 3.2 Cơ cấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................................................. 26
Hình 4.1 Kết quả đánh giá NLCT tỉnh Bến Tre .................................................................. 30
DANH M C H P
Hộp 3.1 Đề án áp dụng HTQLCL theo tiêu chu n TCVN 9001:2008 ................................ 22
Hộp 3.2 Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lƣợng ................................... 29
-ix-
Phụ lục 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre ......................................................................... 38
Phụ lục 2 Lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2001-2013 (nghìn ngƣời)..... 38
Phụ lục 3 Chi phí gia nhập th trƣờng ................................................................................. 39
Phụ lục 4 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin ................................................................. 40
Phụ lục 5 Tiếp cận đất đai và sự n đ nh trong sử dụng đất ............................................... 41
Phụ lục 6 Chi phí thời gian thực hiện các quy đ nh của nhà nƣớc...................................... 42
Phụ lục 7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh ................................................ 43
Phụ lục 8
ch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .............................................................................. 44
Phụ lục 9 Đào tạo lao động ................................................................................................. 45
Phụ lục 10 Thể chế pháp l ................................................................................................. 46
Phụ lục 11 Cụm ngành bƣởi da xanh ................................................................................. 46
Phụ lục 12 T ng hợp các nhân tố cản trở đến NLCT của tỉnh............................................ 52
-1-
Ơ
1 1 ố ảnh h nh
1
Ớ
h
ến Tre là tỉnh có chiều dài giáp biển lớn với hơn 65 km, cùng với hệ thống sông ng i
chằng ch t và đất phù sa trù phú đã tạo ra 3 vùng phát triển kinh tế đặc thù: vùng nƣớc ngọt
thuận lợi cho việc chuyên canh cho các loại cây ăn trái đặc sản nhƣ: bƣởi da xanh, sầu
riêng, măng cụt, chôm chôm; vùng lợ thuận lợi cho việc phát triển vƣờn dừa xen ca cao và
cây ăn trái; vùng mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nhƣ tôm, nghêu phục vụ nhu
cầu xuất kh u.
Tuy nhiên, việc nuôi trồng thủy sản cũng nhƣ trồng cây ăn trái của ngƣời nông dân mang
tính tự phát, manh mún, phân tán theo từng hộ gia đình. Khi giá sản ph m nông nghiệp lên
xuống bất thƣờng, ngƣời nông dân có tầm nhìn ngắn chạy theo giá cả th trƣờng dẫn đến
trình trạng trồng - đốn; đốn - trồng . Đầu năm 2013, do giá mua ca cao giảm mạnh
khoảng (khoảng 3.000 đồng kg trái tƣơi) nên ngƣời nông dân bắt đầu đốn bỏ cây ca cao
chuyển sang trồng cây bƣởi da xanh (diện tích ca cao đốn bỏ đến đầu tháng 7 năm 2013 là
1.944 ha, chiếm 18,22
diện tích trồng ca cao toàn tỉnh)1. Điều này diễn ra tƣơng tự với
trƣờng hợp cây dừa năm 2012 khi giá dừa khô 1.000-1.500 đồng trái so với mức giá đỉnh
điểm 12.000 đ trái, ngƣời dân đã tiến hành đốn bỏ cây dừa để trồng cây khác hoặc chuyển
sang đào ao nuôi tôm. Đặc biệt là để có cây dừa có trái phải mất thời gian 7 đến 10 năm.
ậu quả là vùng nguyên liệu phục vụ cho ngành chế biến không n đ nh, gây rất khó khăn
cho việc tạo ra hàng hóa có tính quy mô, phục vụ hƣớng sản xuất lớn. Một vấn đề đáng
quan tâm là vấn đề biến đ i khí hậu, xâm nhập mặn mà ến Tre là một trong những tỉnh
ch u ảnh hƣởng trực tiếp và nặng nề nhất. Đây là một thách thức lớn đối với ngành trồng
trọt của ến Tre.
ên cạnh đó, tỉnh ến Tre đang phải đối mặt với trình trạng chảy máu chất xám. Việc chảy
máu chất xám bao gồm hai nguồn: lao động có k năng và lao động không có k năng.
Thứ nhất, lao động có k năng là các lao động đƣợc đào tạo tại các trƣờng đại học, cao
đ ng tại thành phố lớn nhƣ Thành phố
ồ Chí Minh, Cần Thơ. Các lao động này luôn tìm
các cơ hội việc làm tại các thành phố này và không có động cơ quay về phục vụ tỉnh nhà.
Thứ hai, lao động không có k năng là các lao động ph thông hoạt động trong lĩnh vực
1
PKV (2013).
-2-
nông nghiệp chuyển sang làm công nhân ở các khu công nghiệp lớn ở các tỉnh nhƣ ình
ƣơng, tỉnh Đồng Nai và Thành phố ồ Chí Minh.
Chính quyền đ a phƣơng đã nhận thấy điều này và đã có các biện pháp thu hút nhân tài
nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh. Cụ thể, ngày 09 tháng 12 năm 2011
ội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua Ngh quyết số 16 2011 NQ- ĐN về việc thông qua
chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút ngƣời có trình độ, năng lực tốt về công tác
trên đ a bàn tỉnh ến Tre. Theo đó, ngƣời có trình độ tiến s , thạc s , bác s chuyên khoa
cấp , cấp , bác s có chuyên môn phù hợp với danh mục ngành nghề thu hút của tỉnh;
những ngƣời tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phƣờng, th trấn s đƣợc trợ cấp một lần
tƣơng ứng với bằng cấp. Bên cạnh đó, tỉnh ến Tre cũng có Đề án đào tạo 50 cán bộ khoa
học k thuật ở nƣớc ngoài có trình độ sau đại học của tỉnh ến Tre nằm trong khuôn kh
Đề án Mekong 1000 nhằm đào tạo 1000 cán bộ khoa học k thuật ở nƣớc ngoài có trình độ
sau đại học của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đ SCL). Sau hơn 4 năm thực hiện Đề
án ến Tre 50, chỉ có 20 ngƣời đƣợc đƣa đi đào tạo ở nƣớc ngoài và 5 ngƣời đã ra trƣờng2.
Nhƣ vậy, các biện pháp thu hút nhân tài hiện tại vẫn chƣa phát huy đƣợc tác dụng, các
doanh nghiệp trong tỉnh vẫn đang phải đối mặt với trình trạng thiếu hụt lao động nghiêm
trọng.
Nhìn chung,
ến Tre có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế nhƣng cũng có rất nhiều
thách thức cần phải vƣợt qua. Thông qua lăng kính chỉ số năng lực cạnh tranh (NLCT) cấp
tỉnh (PCI), chỉ số của tỉnh ngày càng sụt giảm.
2
Tân
a (2013).
-3-
ản 1.1 Chỉ số NLCT tỉnh ến Tre giai đoạn 2007-2012
ăm
PCI
h m
n
2007
62.88
Tốt
14
2008
62.42
Tốt
7
2009
64.09
Tốt
15
2010
63.11
Tốt
10
2011
59.90
há
30
2012
58.35
há
26
:
2012
Theo Quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ến Tre, tỉnh đề ra mục tiêu:
ở
2015
13 8%/
13%/
1 600 US
10
2016 - 2020
14 5%/
2015
3 300 US
2011 2020… . S
ể
ẹ
may ặ
ứ
ử .
Nhƣ vậy, vấn đề đặt ra là làm sao tỉnh ến Tre có thể tháo bỏ những rào cản giúp tỉnh nâng
cao năng năng lực cạnh tranh nhằm đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Tác giả chọn đề tài Chiến
lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh ến Tre nhằm tìm ra những chính sách phù hợp
giúp tỉnh phát triển nhƣ đúng tiềm năng của mình.
12
ụ
n h n
Nghiên cứu này tập trung xây dựng bức tranh t ng quát về các yếu tố ảnh hƣởng đến năng
lực cạnh tranh của tỉnh ến Tre. Từ đó phân tích, nhận dạng các yếu tố rào cản hiện tại đến
đến năng lực cạnh tranh của tỉnh và đƣa ra những gợi
cạnh tranh của tỉnh trong thời gian tới.
chính sách nhằm nâng cao năng lực
-4-
13
h
n h n
i) Những yếu tố nào đang là rào cản ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh ến Tre?
ii) Tỉnh
ến Tre cần có những chính sách nào nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh?
1.4
h
n ph p
1.4.1.
n à h n ph n
h
p nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp đ nh tính: Thu thập số liệu từ các báo cáo PC , Niên giám thống kê
nhằm phân tích tình hình phát triển kinh tế của tỉnh. Sau đó phỏng vấn các lãnh đạo tỉnh,
sở ban ngành nhằm có thêm thông tin, bằng chứng cụ thể cho các nhận đ nh phân tích từ sô
liệu cũng nhƣ đ nh hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tiếp theo s nhận dạng các yếu
tố quyết đ nh năng lực cạnh tranh của tỉnh và đƣa ra các khuyến ngh nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh.
1.4.2.
:
Phân tích đ nh tính dựa vào khung l thuyết về NLCT của Michael . Porter đƣợc điều
chỉnh bởi Vũ Thành Tự Anh3
Hình 1.1 hung l thuyết về năng lực cạnh tranh
Ngu
: ũ
Anh (2013)
Theo khung phân tích này, NLCT đƣợc quyết đ nh bởi ba nhóm nhân tố: (i) các yếu tố sẵn
có của đ a phƣơng; (ii) NLCT ở cấp độ đ a phƣơng và (iii) NLCT ở cấp độ doanh nghiệp..
3
Vũ Thành Tự Anh (2013).
-5-
Nhóm thứ nhất là các yếu tố sẵn có của đ a phƣơng, bao gồm tài nguyên thiên nhiên, v trí
đ a l hay quy mô đ a phƣơng. Các nhân tố này s là các yếu tố đặc thù của từ đ a phƣơng,
các yếu tố đầu vào cần thiết cho việc cạnh tranh của đ a phƣơng và doanh nghiệp hoạt
động tại đ a phƣơng đó.
Nhóm thứ hai là NTCT ở cấp độ đ a phƣơng, bao gồm Hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã
hội; Hạ tầng k thuật nhƣ giao thông vận tải, điện, nƣớc và viễn thông; Chính sách tài
khóa, đầu tƣ, tín dụng và cơ cấu kinh tế. Nhóm nhân tố này tạo nên môi trƣờng để doanh
nghiệp hoạt động, đóng vai tr thúc đ y hoặc cản trở đến năng suất của doanh nghiệp.
Nhóm thứ ba là NLCT ở cấp độ doanh nghiệp, bao gồm Môi trƣờng kinh doanh; Trình độ
phát triểu cụm ngành; Hoạt động và chiến lƣợc của doanh nghiệp. Đây là những nhân tố
tác động trực tiếp tới doanh nghiệp.
-6-
Ơ
21
h
2
phản nh m
ộ ph
n
nh ế
211
Tỉnh ến Tre trong giai đoạn gần đây duy trì tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối n đ nh. Giai
đoạn 2005-2013, G P tăng trƣởng bình quân hơn 8.6
cao hơn mức tăng trƣởng bình
quân của cả nƣớc giai đoạn này là (6.5%)4.
ản 2 1 G P tỉnh ến Tre giai đoạn 2005 -2011 (t đồng)
ăm
h ện hành)
9.941
11.059
12.542
16.556
18.671
22.003
30.702
32.562
35.868
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
:
o
nh)
ố
ộ ăn
14.345
15.618
17.239
18.836
20.156
22.003
23.715
25.217
27.407
ởn (%)
10,2
8,9
10,4
9,3
7,0
9,2
7,8
6,3
8,7
(2012)
Tình hình xuất kh u của tỉnh ến Tre có nhiều chuyển biến tích cực từ 95,1 triệu US vào
năm 2005 lên 435,4 triệu US vào năm 2012. Xuất kh u phụ thuộc chủ yếu vào hàng công
nghiệp nh và nông thủy sản. Năm 2012 là năm có nhiều biến động về giá cả hàng nông
sản (giá dừa, giá ca cao) nên làm giảm đáng kể kim ngạch xuất kh u mặt hàng này từ 139,3
triệu US
năm 2011 xuống 91,2 triệu US
năm 2012. T trọng hàng thủy sản trong kim
ngạch xuất kh u ngày càng giảm, thay vào đó là sự lớn mạnh của hàng công nghiệp nh .
Một điều đáng quan tâm là khách hàng nhập kh u các sản ph m của tỉnh chủ yếu là Trung
Quốc, Nhật
xấp xỉ 20
4
ản. T trọng lƣợng hàng xuất kh u vào th trƣờng Trung Quốc luôn chiếm
trong giai đoạn 2005-2011.
Tính toán từ số liệu NGT Việt Nam (2012)
-7-
Hình 2.1 Cơ cấu mặt hàng xuất kh u giai đoạn 2005 - 2012
100%
90%
80%
70%
60%
àng thủy sản
50%
àng nông sản
40%
àng CN nh
30%
20%
10%
0%
2005
2009
2010
:
2011
2012
(2012)
im ngạch nhập kh u chủ yếu rơi vào các mặt hàng: máy móc thiết b , nguyên nhiên vật
liệu và hàng y tế. Các mặt hàng này là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thức an gia súc,
sản xuất gia công hàng may mặc.
212
ể
2.1.2.1. Thu nhập bình quân đầu ngƣời
Thu nhập bình quân đầu ngƣời (G P bình quân đầu ngƣời) tính theo giá thực tế của tỉnh
ến Tre có nhiều chuyển biến tích cực trong giai đoạn 2004 -2012. Năm 2004, G P bình
quân đầu ngƣời chỉ 6.8 triệu đồng nhƣng đến năm 2012 con số này đạt hơn 27 triệu đồng.
Tuy nhiên thu nhập bình quân đầu ngƣời luôn đứng sau các tỉnh lân cận nhƣ Tiền Giang,
Long An và thua xa mức thu nhập bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc.
2.1.2.2. Giảm nghèo
T lệ hộ nghèo trong thời gian gần đây đang có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn c n cao so với
t lệ hộ nghèo của các tỉnh láng giềng và cả nƣớc. Năm 2006 t lệ hộ nghèo ở mức khá cao
20.02% so với 15.5
của cả nƣớc, t lệ này giảm đáng kể trong các năm tiếp theo. Đặc
biệt trong giai đoạn 2010-2011 có sự tăng mạnh số hộ nghèo làm cho t lệ hộ nghèo vƣợt
hơn 15
do tác động của tình trạng bất n kinh tế vĩ mô chung của cả nƣớc.
-8-
213
2.1.3.1 Cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế
Cơ cấu kinh tế tỉnh ến Tre có sự chuyển d ch khá mạnh m trong giai đoạn 1995 - 2007
theo chiều hƣớng tăng t trọng khu vực 3 –
ch vụ và khu vực 2 – Công nghiệp và xây
dựng nhƣng vẫn giữ nền kinh tế nông nghiệp làm chủ đạo. Trong giai đoạn này, khu vực 3
là khu vực tăng trƣởng nhanh nhất từ 18
vào năm 1995 tăng lên 33
vực 2 tăng dần t trọng nhƣng vẫn đóng góp ít vào G P (chỉ 17
vào năm 2007. hu
vào năm 2007). Giai
đoạn 2007 – 2012, khu vực d ch vụ có phần chững lại thay vào đó khu vực công nghiệp
tăng mạnh đến năm 2012 chiếm gần 20%.
nh 2.2 Chuyển d ch cơ cấu G P theo khu vực
100%
90%
80%
70%
60%
hu vực 3
50%
hu vực 2
40%
hu vực 1
30%
20%
10%
0%
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
:
2005, 2012
2.1.3.2 Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế trong giai đoạn gần đây không có sự thay đ i đáng
kể.
hu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc vẫn đóng vai tr chủ đạo trong nền kinh tế đóng góp
hơn 80
1
G P cả tỉnh, khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có t trọng tăng dần từ chƣa tới
vào năm 2005 đến hơn 3
vào năm 2012 nhƣng đóng góp này là quá nhỏ. Điều này
phản ánh các chính sách thu hút đầu tƣ nguồn vốn
gần đây của tỉnh cũng nhƣ các nỗ
lực hình thành thêm các khu công nghiệp mới nhƣng không mang lại hiệu quả cao.
-9-
Hình 2.3 Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
100%
90%
80%
70%
60%
FDI
50%
Ngoài nhà nƣớc
40%
Nhà nƣớc
30%
20%
10%
0%
2005
2009
2010
:
22
h
phản nh năn
2011
2012
(2012)
ấ
Trong giai đoạn 2001-2005, năng suất lao động (NSLĐ) của 3 khu vực điều tăng. NSLĐ
khu vực công nghiệp trong giai đoạn này cao nhất trong 3 khu vực và luôn gấp 3 lần khu
vực nông nghiệp. Cụ thể năm 2005, trung bình một lao động ở khu vực sản xuất công
nghiệp có thể làm ra 20,8 triệu đồng năm trong khi đó trung bình một lao động ở khu vực
nông thôn chỉ làm ra chỉ 6,6 triệu đồng năm. Giai đoạn 2005-2009, NSLĐ khu vực 2 và
khu vực 3 giảm đáng kể, khu vực 1 luôn giữ mức tăng trƣởng n đ nh với tốc độ trung bình
9.6%. Đây là giai đoạn tỉnh Bến Tre thực hiện đ y mạnh chính sách công nghiệp hóa cùng
với việc thành lập khu công nghiệp Giao Long, An Hiệp tại huyện Châu Thành. Trong giai
đoạn này, có sự d ch chuyển mạnh m lao động từ khu vực nông nghiệp sang lĩnh vực sản
xuất công nghiệp (xem hình 2.4) , đặc biệt là lĩnh vực công nghiệp chế biến và xây dựng.
Tuy có sự chuyển d ch lao động nhanh, nhƣng GDP do khu vực công nghiệp và xây dựng
đóng góp vẫn không tăng đáng kể. Nhƣ vậy có thể thấy, lƣợng lao động chuyển d ch đa
phần là lao động không k năng từ khu vực có năng suất thấp sang lĩnh vực có năng suất
cao. Doanh nghiệp phải tốn thời gian và chi phí để đào tạo lại lực lƣợng lao động. Ngƣời
lao động phải tốn thời gian để thích nghi với môi trƣờng làm việc mới, trong khoảng thời
gian này giá tr lao động của ngƣời lao động mang lại không cao. Giai đoạn 2010-2013,
NSLĐ cả 3 khu vực đều có xu hƣớng tăng, khu vực công nghiệp có năng suất gần bắt k p
- Xem thêm -