Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhiều doanh nghiệp của nước
ta không thể trụ vững được do có sự cạnh tranh gay gắt. Đó không chỉ là sự cạnh
tranh về nhãn hiệu sản phẩm, mà còn là đối thủ cạnh tranh về mặt hàng, không
chỉ là doanh nghiệp trong nước mà còn các doanh nghiệp ngoài nước. Sự cạnh
tranh gay gắt ấy buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế cạnh tranh của
mình, hợp lý hoá toàn bộ quá trình sản xuất - kinh doanh để không ngừng tăng
sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của phương pháp hạch toán kế toán nên trong
thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Công nghiệp Hapulico em đã cố gắng, tiếp
cận làm quen với thực tiễn công tác kế toán tài chính tại công ty. Qua thực tế tìm
hiểu em xin được góp ý kiến của mình về công tác hạch toán kế toán thông qua báo
cáo này để hoàn thiện công tác kế toán cho Công ty cổ phần Công nghiệp Hapulico.
SV: Đặng Thúy Nga
1
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Nội dung báo cáo gồm 2 phần chính:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghiệp Hapulico
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại công ty
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần công nghiệp Hapulico, được sự
hướng dẫn của giáo viên và các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã giúp
em tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán ở doanh nghiệp và dựa vào đó,
trên những kiến thức mà nhà trường đã giảng dạy. Nên em đã hoàn thành tốt bài
báo cáo của mình, tuy nhiên do thời gian thực tập và sự liên hệ giữa lý thuyết và
thực tế còn hạn chế. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô,
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
SV: Đặng Thúy Nga
2
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP HAPULICO
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico ( tiền thân là Công ty Cổ phần
Điện – chiếu sáng) được thành lập theo quyết định số 2600/GP-UB do Chủ
tịch UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 23/07/1996; giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 060410 ngày 01/08/1996.
Tháng 6/2009 Công ty chuyển trụ sở chính từ thành phố Hà Nội về tỉnh
Hưng Yên và đã làm thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế Công ty số 0100382419 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng
Yên cấp.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại xã Vĩnh Khúc – huyện Văn Giang – tỉnh
Hưng Yên.
Công ty có văn phòng đại diện chính đặt tại Hà Nội:
Tên văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện Công ty cổ phần công
nghiệp Hapulico;
Địa chỉ: số 77 Tô Hiến Thành- phường Lê Đại Hành - quận Hai Bà
Trưng - thành phố Hà Nội.
Công ty thành lập và kinh doanh theo tôn chỉ “chất lượng là nền tảng” lấy
chất lượng và tiến độ làm kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành,
đảm bảo kinh doanh phát triển tăng lợi nhuận tạo thu nhập cao cho người lao
động và đóng góp cho ngân sách ngày càng tăng.
SV: Đặng Thúy Nga
3
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo trẻ trung, năng động,
sáng tạo có trình độ chuyên môn cao được đào tạo trong các trường đại học,
cao đẳng trường nghề có uy tín trong nước và ngoài nước. Đội ngũ cán bộ
công nhân viên liên tục được cập nhật các kiến thức và công nghệ mới, sẵn
sàng làm thỏa mãn các đòi hỏi khắt khe của khách hàng. Đội ngũ cán bộ công
nhân viên được làm việc trong môi trường đầy đủ trang thiết bị giúp cho các
nhân viên ngày càng tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn trong quá trình làm
việc.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty sản xuất kinh doanh đồ điện và chiếu sáng nhân tạo, lắp đặt chiếu
sáng nhân tạo, sản xuất thiết bị đô thị, đèn chiếu sáng nội ngoại thất, trang
trí quảng cáo.
Sản xuất, chế tạo lắp dựng cột dùng trong chiếu sáng bưu chính viễn
thông, điện lực.
Gia công cơ khí, kết cấu thép các công trình.
Chế tạo các dầm cầu thép bằng phương pháp hàn tự động.
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông.
SV: Đặng Thúy Nga
4
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Tổng giám
đốc
Giám đốc
P. Tổ
chức
hành
chính
P. Kinh
doanh
P. Kỹ
thuật
P.Tài
chính
kế
toán
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
1.3.1 Tổng giám đốc
- Là người đại diện của công ty trước pháp luật và chịu trách nhiệm của
công ty trước pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty chủ quản.
- Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
- Tổ chức thức hiện các phương án kinh doanh sản xuất của công ty.
- Quyết định các biện pháp mở rộng hoạt động sản xuất của công ty.
- Quyết định lương, thưởng của nhân viên trong công ty.
- Báo cáo tình hình hoạt động của công ty trước công ty chủ quản.
-
SV: Đặng Thúy Nga
5
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
1.3.2 Giám đốc
- Cùng với Tổng giám đốc tham gia điều hành hoạt động của công ty.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế theo quy định, tham mưu cho Tổng giám đốc
về bảo toàn tài chính và phương án kinh doanh của công ty.
- Cấp các báo cáo cho Tổng giám đốc.
1.3.3 Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ quản lý là bộ phận được tập hợp từ các ban tổ chức lao động
tiền lương, hành chính quản trị. Nhiệm vụ của bộ phận này là bố trí, sắp
xếp lao động trong Công ty về số lượng, trình độ tay nghề từng phòng,
từng phân xưởng. Xây dựng những nội quy, quy chế, hướng dẫn thực hiện
các quy định theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước
1.3.4 Phòng kinh doanh
a) Chức năng
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.
- Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng.
- Quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường.
- Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng chiến lược thúc đẩy tăng doanh số.
b) Nhiệm vụ
- Kiểm tra vật liệu tồn kho, vât liệu có chất lượng kém để xuất trả nhà
cung cấp.
- Liên hệ với các nhà cung cấp vật liệu để đăt hàng.
- Xem xét các đơn đặt hàng.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế
SV: Đặng Thúy Nga
6
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
1.3.5 Phòng kỹ thuật
a) Chức năng
- Lắp đặt bảo trì các máy móc, thiết bị của công ty.
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật chung của công ty.
- Lên kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa máy định kỳ.
b) Nhiệm vụ
- Sửa chữa bảo trì các máy móc thiết bị của công ty.
- Phổ biến hướng dẫn các bộ phận chạy máy an toàn hiệu quả, đúng quy
trình vận hành máy.
- Đề xuất phương án giải quyết khi có lỗi kỹ thuật trong quá trình vận
hành máy.
1.3.6 Phòng tài chính kế toán
a) Chức năng
- Tham mưu với giám đốc trong quá trình quản lý và điều hành quá trình
sử dụng vốn của công ty.
- Theo dõi và báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn của công ty.
- Cung cấp kịp thời và chính xác mọi thông tin về tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
b) Nhiệm vụ
-
Ghi chép, phản ánh trung thực kịp thời đầy đủ mọi phát sinh thu chi
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Hướng dẫn kiểm tra giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty
theo đúng chế độ chính sách.
SV: Đặng Thúy Nga
7
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
-
Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất năm 2011 và 2012
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
2011
Doanh
108,825,883,027
thu
104,286,547,002
Chi phí
101,592,511,233
2012
Chênh lệch
STĐ
%
(4,539,336,025)
(4,17)
90,639,528,311 (10,952,982,922)
(10,78)
Lợi
nhuận
sau thuế
7,233,371,794
13,647,018,691
6,413,646,897
88,67
TNDN
Nhận xét:
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2012 tăng 88,67% tương ứng tăng
6,413,646,897 đồng so với năm 2011 do ảnh hưởng của hai nhân tố:
- Doanh thu năm 2012 giảm 4,17% tương ứng giảm 4,539,336,025 đồng so với
năm 2011.
-
Chi phí năm 2012 giảm 10,78% tương ứng 10,952,982,922 đồng so với
năm 2012.
-
Cả doanh thu và chi phí năm 2012 đều giảm so với năm 2011 nhưng do
chi phí giảm mạnh hơn nên làm lợi nhuận sau thuế tăng.
SV: Đặng Thúy Nga
8
Lớp: CQ47/21.07
2
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
2.1 Tổ chức công tác kế toán
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán
a) Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán ở Công ty Cổ phần công nghiệp Hapulico được tổ chức theo
hình thức kế toán tập chung, tất cả các chứng từ tập hợp lên phòng kế toán.
Tổng số phòng kế toán có 7 người: 4 trình độ đại học, 3 trình độ trung cấp:
- Kế toán trưởng là có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
toàn bộ công tác kế toán trong toàn bộ kế toán.Tổ chức lập báo cáo
theo yêu cầu của lãnh đạo, quản lý nhân viên và phân công trách nhiệm
cho từng người, giúp giám đốc công ty chấp hành các chế độ về quản lý
và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chế độ lao động, tiền lương, tín
dụng và các chính sách tài chính.
- Kế toán tổng hợp: làm nhiệm vụ tập hợp chi phí, giá thành,kết chuyển
lãi lỗ, kiểm tra sổ sách xử lý các bút toán chưa đúng và chịu trách
nhiệm trước kế toán trưởng.
- Kế toán tiêu thụ: theo dõi thu thập số liệu báo cáo thống kê về các loại
hàng xuất thành phẩm của công ty.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: thanh toán, tính toán
lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán vật liệu: theo dõi sổ sách, chứng từ mua bán xuất nhập của
công ty do các bộ phận khác chuyển đến và chuyển chứng từ đến kế
toán có liên quan.
SV: Đặng Thúy Nga
9
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
- Kế toán TSCĐ: theo dõi, lập bảng phân bố khấu hao về tài sản cố định
của công ty.
- Thủ quỹ: là người làm nhiệm vụ nắm giữ tiền mặt của công ty, hàng
ngày theo dõi, ghi chép số tiền xuất, nhập, tồn quỹ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế
toán
tiêu
thụ
KT thanh
toán &
các khoản
trích theo
lương
Kế
toán
NVL
Thủ
quỹ
b) Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Năm tài chính : áp dụng từ 01/01 đến 31/12.
- Kỳ hạch toán: Theo quý
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên. Tổ chức hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
- Đồng tiền sử dụng báo cáo: đồng Việt Nam (đồng).
SV: Đặng Thúy Nga
10
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình: tài sản được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao phù hợp với thông
tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp hệ số
giá.
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính .
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
a) Tổ chức hạch toán ban đầu
Danh mục các chứng từ sử dụng tại Công ty:
- Phiếu thu
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Phiếu chi
- Séc
- giấy đề nghị tạm ứng
- giấy báo nợ
- giấy đề nghị thanh toán
- giấy báo có
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Bảng thanh toán tiền lương,
- Biên bản giao nhận TSCĐ
thưởng
- Bảng kê mua hàng
- Bảng chấm công.
b) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Danh mục các tài khoản sử dụng tại Công ty
- TK111: Tiền mặt
SV: Đặng Thúy Nga
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
11
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
- TK113: Tiền đang chuyển
- TK214: Hao mòn tài sản cố định
- TK121: Đầu tư chứng khoán
- TK221: Đầu tư vào công ty con
ngắn hạn
- TK311: Vay ngắn hạn
- TK129: Dự phòng giảm giá đầu
- TK331: Phải trả cho người bán
tư ngắn hạn
- TK333: Thuế và các khoản phải
- TK131: Phải thu của khách
nộp NN
hàng
- TK334: Phải trả người lao động
- TK133: Thuế GTGT được khấu
- TK335: Chi phí phải trả
trừ
- TK336: Phải trả nội bộ
- TK136: Phải thu nội bộ
- TK337: Thanh toán theo tiến độ
- TK138: Phải thu khác
KHHĐ xây dựng
- TK141: Tạm ứng
- TK338: Phải trả phải nộp khác
- TK151: Hàng mua đang đi
- TK341: Vay dài hạn
đường
- TK342: Nợ dài hạn
- TK152: Nguyên vật liệu
- TK351: Quỹ dự phòng trợ cấp
- TK153: Công cụ dụng cụ
mát việc làm
- TK154: Chi phí sản xuất KD dở
- TK353: Quỹ khen thưởng phúc
dang
lợi
- TK155: Thành phẩm
- TK411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK156: Hàng hóa
- TK414: Quỹ đầu tư phát triển
- TK159: Dự phòng giảm giá
- TK415: Quỹ dự phòng tài chính
hàng tồn kho
- TK419: Cổ phiếu quỹ
- TK211: Tài sản cố định hữu
- TK421: Lợi nhuận chưa phân
hình
phối
- TK213: Tài sản cố định vô hình
- TK511: Doanh thu
SV: Đặng Thúy Nga
12
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
- TK512: Doanh thu bán hàng nội
- TK627: Chi phí sản xuất chung
bộ
- TK631: Giá thành sản xuất
- TK515: Doanh thu hoạt động tài
- TK632: Giá vốn hàng bán
chính
- TK635: Chi phí tài chính
- TK521: Chiết khấu thương mại
- TK641: Chi phí bán hàng
- TK531: Hàng bán bị trả lại
- TK642: Chi phí quản lý doanh
- TK532: Giảm giá hàng bán
nghiệp
- TK611: Mua hàng
- TK711: Thu nhập khác
- TK621: Chi phí NVL trực tiếp
- TK811: Chi phí khác
- TK622: Chi phí nhân công trực
- TK821: Chi phí thuế thu nhập
tiếp
doanh nghiệp
- TK911: Xác định kết quả kinh
doanh
SV: Đặng Thúy Nga
13
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
c) Tổ chức hệ thống sổ kế toán
- Công ty áp dụng hình thức: nhật ký chung
- Sổ nhật ký đặc biệt: sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký mua
hàng, nhật ký mua hàng.
- Sổ tổng hợp: sổ cái các tài khoản sử dụng.
- Sổ thẻ tài khoản chi tiết: sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu; sản phẩm; hàng
hóa; thẻ kho; sổ chi tiết sản xuất kinh doanh; thẻ tính giá thành sản phẩm;
dịch vụ, sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, sổ chi tiết tiền gửi; tiền vay, sổ
chi tiết thanh toán.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán EFFECT
Màn hình nhập liệu phần mềm kế toán EFFECT
SV: Đặng Thúy Nga
14
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
d) Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
SV: Đặng Thúy Nga
15
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Việc lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính của công ty luôn tuân thủ chặt chẽ các
yêu cầu quy định tại chuẩn mực số 21 -“ trình bày báo cáo tài chính” Báo cáo tài
chính tại công ty cổ phần công nghiệp Hapulico bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09-DN
Các bản báo cáo trên theo mẫu Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
Chính ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Thời hạn lập: 31/12 hàng năm,
- Nơi nộp báo cáo: cục thuế Hưng Yên.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
- Kế toán trưởng là người tổ chức công tác phân tích kinh tế.
- Thời điểm: được tiến hành thường xuyên vào cuối kỳ kế toán.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế
Công việc phân tích chưa được chú trọng và chưa có bộ phận chuyên về
công việc phân tích nên việc phân tích do phòng kế toán tài chính đảm nhiệm
gồm các nội dung sau:
- Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
SV: Đặng Thúy Nga
16
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Báo cáo thực tập tổng hợp.
- Lợi nhuận chưa phân phối: là số lợi nhuận từ hoạt động của công ty sau
khi trừ chi phí thuế TNDN (nếu có) và các khoản điều chỉnh do áp dụng
hồi tố thay đổi chính sách kế toán.
- Sự biến động của doanh thu, chi phí.
- Đánh giá sự biến động của việc sử dụng lao động, vốn, tài sản.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
Công thức tính:
Tổng VKD bình quân =( đầu kỳ + cuối kỳ)/2
Hệ số DT/tổng VKD = Tổng DT/Tổng VKD bình quân
Hệ số LN/tổng VKD = Tổng LN/Tổng VKD bình quân
VCĐ bình quân
= (đầu kỳ + cuối kỳ) / 2
Hệ số DT/ VLĐ
= Tổng DT/VLĐ bình quân
Hệ số LN/ VLĐ
= Tổng LN/ VLĐ bình quân
VCĐ bình quân
= (đầu kỳ + cuối kỳ) / 2
Hệ số DT/ VCĐ
= Tổng DT/VCĐ bình quân
Hệ số LN/ VCĐ
= Tổng LN/ VCĐ bình quân
Chỉ tiêu
SV: Đặng Thúy Nga
2011
2012
17
Chênh lệch
Lớp: CQ47/21.07
Học viện Tài Chính
Hệ số DT/tổng VKD
Hệ số LN/tổng VKD
Hệ số DT/VLĐ
Hệ số LN/VLĐ
Hệ số DT/VCĐ
Hệ số LN/VCĐ
Báo cáo thực tập tổng hợp.
1.44
0.22
3.29
0.51
2.57
0.39
0.93
0.18
1.85
0.37
1.86
0.37
STĐ
(0.51)
(0.04)
(1.44)
(0.23)
(0.71)
(0.02)
%
(35.4)
(18.2)
(43.8)
(45.1)
(27.6)
(5.1)
Phân tích:
- Hệ số DT/tổng VKD và hệ số LN/tổng VKD: ta thấy cả hai hệ số của năm
2011 (1.44 và 0.22) đều cao hơn năm 2012 (0.93 và 0.18) cụ thể năm
2012 giảm lần lượt 35.4%, 18.2% tương ứng giảm 0.51 lần và 0.04 lần so
với 2011 chứng tỏ năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cao hơn
năm 2012.
- Hệ số DT/VLĐ và hệ số LN/VLĐ : hai hệ số năm 2011 (3.29 và 0.51)
đều cao hơn năm 2012 (1.85 và 0.37). Năm 2012 hai hệ số giảm lần lượt
438.%, 45.1% tương ứng 1.44 lần và 0.23 lần so với năm 2011 chứng tỏ
năm 2011 có vòng quay vốn lưu động lớn hơn năm 2012.
- Hệ số DT/VCĐ và hệ số LN/VCĐ: hai hệ số của năm 2011 lần lượt 2.57
và 0.39 cao hơn năm 2012 lần lượt 1.86 và 0.37 cụ thể năm 2012 giảm
27.6% và 5.1% tương ứng 0.71 lần và 0.02 lần so với năm 2011.
=> Năm 2011 Công ty sử dụng các nguồn vốn tốt hơn so với năm 2012.
SV: Đặng Thúy Nga
18
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
2.3 Tổ chức công tác tài chính
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm lập kế hoạch tài chính cho hoạt động kinh
doanh từ vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đảm bảo cho nguồn tài
chính được liên tục ổn định.
2.3.2 Công tác huy động vốn
Vốn vay gồm vay ngân hàng, tổ chức tín dụng; vốn chủ gồm cổ phần.
Đơn vị : VND
Chỉ tiêu
2011
2012
Vốn vay:
48,002,616,157 39,925,870,845
Nợ ngắn hạn 39,908,825,248 31,282,251,509
Nợ dài hạn
8,093,790,909 8,643,619,336
Vốn chủ sở hữu: 67,806,083,186 73,417,779,663
Chênh lệch
STĐ
%
(8,076,745,312)
(16.8)
(8,626,573,739) (21.6)
549,828,427
6.8
5,611,696,477
8.3
Nhận xét: Nhìn chung ta thấy Công ty có năng lực cạnh tranh năm 2012 cao
hơn so với năm 2011 vì:
- Vốn vay năm 2012 giảm 16.8% so với năm 2011 tương ứng giảm
8,076,745,312 đồng.
- Vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 8.3% so với năm 2011 tương ứng tăng
5,611,696,477 đồng.
SV: Đặng Thúy Nga
19
Lớp: CQ47/21.07
Báo cáo thực tập tổng hợp.
Học viện Tài Chính
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng vốn tài sản
Chỉ tiêu
2010
Chênh lệch
STĐ
2011
%
Tiền & các khoản
tương đương tiền
15,321,590,562
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản cố định
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn
21,896,019,040 6,574,428,478
42.9
15,737,731,010 13,923,513,077
(1,814,217,933)
(11.5)
23,670,595,712 24,368,319,538
697,723,826
2.9
16,500,000
16,500,000
100
28,906,445,704 30,001,868,716
1,095,423,012
3.8
28,176,844,439 19,138,461,125 (9,038,383,314)
khác
3,995,491,916
3,998,969,012
3,477,096
(32.1)
0.08
Nhận xét: Với tình hình kinh tế bất ổn năm 2012 thì nhìn chung Công ty quản lý
các khoản tiền cũng như các khoản đầu tư tương đối ổn định.
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 tăng 42.9% tương ứng
6,574,428,478 đồng so với năm 2011.
- Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 giảm 11.5% tương ứng giảm
1,814,217,933 đồng so với năm 2011.
- Hàng tồn kho năm 2012 tăng 2.9% tương ứng tăng 697,723,826 đồng so với
năm 2011 chứng tỏ Công ty doanh số bán ra ít và hàng tồn đọng trong kho
nhiều hơn năm 2011 điều này không tốt.
SV: Đặng Thúy Nga
20
Lớp: CQ47/21.07
- Xem thêm -