Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần I. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam – Techcombank. ...................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt nam – Techcombank. ................ 2
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ. ................................. 3
1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng: ............................... 3
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng, ban: ............................... 4
1.3. Chức năng , nhiệm vụ của ngân hàng Techcombank ....... 5
1.4. Nguồn lực của Ngân Hàng ................................................... 5
1.4.1 Nguồn vốn ......................................................................... 5
1.4.2 Nguồn nhân lực của Ngân hàng: ....................................... 6
Phần II. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
– Techcombank. ............................................................................... 7
2.1. Kết quả hoạt động chung .................................................... 7
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Techcombank: ............................................................................ 7
2.1.2 Hoạt động huy động vốn: .................................................. 8
2.1.3 Hoạt động cho vay........................................................... 11
2.1.4. Các hoạt động khác ........................................................ 13
2.2 Hiệu quả về hoạt động huy động vốn ................................. 15
2.2.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ .......................................................... 15
2.2.2 Chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ ............... 15
2.2.3 Vòng quay vốn tín dụng .................................................. 16
2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn ......................................................... 17
Phần III. Một số đánh giá, giải pháp và kiến nghị nhằm tăng
cường công tác huy động vốn tại Hội sở Ngân hàng TMCP
Techcombank ................................................................................. 18
Nguyễn Thu Hà
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
3.1 Đánh giá về hoạt động chung của Ngân hàng ................... 18
3.1.1 Kết quả đạt được: ............................................................ 18
3.1.2 Những mặt còn tồn tại: .................................................... 19
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn
tại Techcombank ........................................................................ 20
Kết luận
Nguyễn Thu Hà
1
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Phần I. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam – Techcombank.
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt nam – Techcombank.
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt nam –
Techcombank, được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993 theo
giấy phép Ngân hàng số 0040/NH-GP ngày 6 tháng 8 năm 1993 với
thời hạn 99 năm, là một trong những NHTM cổ phần đầu tiên của
Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang
nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở
chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà
Nội. Sau đó do nhu cầu phát triển, Techcombank đã nhiều lần tăng
vốn điều lệ. Năm 2008, tổng tài sản của Techcombank đã tăng lên
đạt 59.523 tỷ đồng, vốn điều lệ đạt 3.642 tỷ đồng nâng tổng vốn chủ
sở hữa của nhân hàng lên 5.500 tỷ đồng. Lợi nhận trước thuế lũy kế
năm 2008 đạt 1.600 tỷ đồng, tăng 125% so với năm 2007 và vượt
mức 26.2% so với kế hoạch đề ra. Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy
mô hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh và tận dụng ưa thế của các
ngân hàng nội địa trong xu thế hội nhập, Techcombank đã không
ngừng mở rộng và nâng cấp mạng lưới hoạt động lên 170 điểm giao
dịch trải dài trên 35 tỉnh thành trên toàn quốc, số nhân viên tăng
3000 người. Và trụ sở chính đặt tại 72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
Techcombank là Ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt nam
được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ
Nguyễn Thu Hà
2
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Tháng 3 năm 2007 nhận
giải thưởng “ Thương mại Dịch vụ”- giải thưởng dành cho doanh
nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại dịch vụ
mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công
Thương trao tặng.
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ.
1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng (phụ lục bên)
Nguyễn Thu Hà
3
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng, ban:
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý quyết định mọi vấn đề
của Ngân Hàng liên quan đến quyền lợi và mục đích của Ngân
Hàng, trừ những vấn đề liên quan đến thẩm quyền của đại hội cổ
đông. Hội đồng quản trị gồm có 5 thành viên do đại hội cổ đông bầu
ra và cơ quan quyền lực này có thẩm quyền miễn nhiệm họ.
- Ban kiểm soát: là người thay mặt cổ đông để quan sát mọi
vấn đề hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng nhằm hạn chế những
sai phạm của các thành viên trong hội đồng quản trị vì lợi ích của
các cổ đông.
- Tổng giám đốc: thực hiện các quyết định của hội đồng quản
trị, điều hành mọi hoạt động của sản xuất kinh doanh của Ngân
Hàng theo nghị quyết của hội đồng quản trị, nghị quyết của hội
đồng cổ đông , theo điều lệ của Ngân Hàng và tuân theo pháp luật.
Song song với nó là việc chịu trách nhiệm về các kết quả đạt được
của công ty trước hội đồng quản trị và đại hội cổ đông.
- Uỷ ban quản lý rủi ro: chịu trách nhiệm quản lý, giám sát các
vấn đề liên quan đến rủi ro về các lĩnh vực tài chính
- Uỷ ban chính sách tiền lương: chịu trách nhiệm quản lý,
giám sát tiền lương và các chế độ chính sách xã hội của toàn nhân
viên trong Ngân Hàng.
- Uỷ ban đầu tư chiến lược: có nhiệm vụ đưa ra các chiến
lược, kế hoạch hoạt động ngắn hạn và dài hạn cho Ngân Hàng.
- Ban chỉ đạo IT: chịu trách nhiệm giám sát và quản lý, nâng
cấp hệ thống công nghệ thông tin, máy ATM…
Nguyễn Thu Hà
4
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
1.3. Chức năng , nhiệm vụ của ngân hàng Techcombank
- Huy động vốn: nhận tiền gửi kỳ hạn và không kỳ hạn bằng
VNĐ; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tiếp nhận
vốn đầu tư, uỷ thác do Ngân hàng phân bổ.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức
trong nước
- Cho vay bằng VNĐ và ngoại tệ đối với tổ chức kinh tế theo
thời hạn (ngắn hạn trung hạn và dài hạn).
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
khác
- Bảo lãnh và tái bảo lãnh của các tổ chức doanh nghiệp
- Thực hiện thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác liên quan
đến thanh toán quốc tế
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
- Mở L/C, cung cấp các sản phẩm xuất nhập khẩu
- Nhờ thu, bao thanh toán
- Thực hiện cung ứng tiền tệ, các nghiệp vụ phát sinh
1.4. Nguồn lực của Ngân Hàng
1.4.1 Nguồn vốn
Bảng 1: Nguồn vốn của ngân hàng Techcombank
trong hai năm 2007, 2008
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng tài sản
Nguyễn Thu Hà
Năm 2007
2.653,29
39.542,5
5
Năm 2008
3.980
57.542,5
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Vốn điều lệ
2.521,31
3.500
Vốn chủ sở hữu
3.573,42
5.373,42
Lợi nhuận trước
709,74
1.406
thuế
Lợi nhuận sau thuế
256,91
1.020,76
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Techcombank năm 2007, 2008).
Qua bảng 1 ta thấy, năm 2008 Techcombank vẫn khẳng định là
một ngân hàng vững mạnh, an toàn, hiệu quả. Ngân hàng đã hoàn
thành kế hoạch kinh doanh năm 2008 và đang tích cực chuẩn bị cho
một năm 2009 với nhiều thách thức mới. Tính đến 31.12.2008, tổng
vốn điều lệ của ngân hàng đạt 3.642 tỷ đồng tăng 44.45% so với
năm 2007. Tổng nguồn vốn chủ sở hữu đạt hơn 5.500 tỷ đồng tăng
53.91% so với năm 2007. Và Tổng tài sản đạt 59.523 tỷ đồng tăng
50.5% so với năm 2007.
1.4.2 Nguồn nhân lực của Ngân hàng
Bảng 2: Nguồn nhân lực của Hội sở Techcombank
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Người
80
CBNV được đào tạo
- Sau Đại học
- Đại học, cao đẳng
Người
320
( Nguồn: danh sách CBNV phòng nhân sự Hội sở Techcombank)
Năm 2008, Techcombank đã lựa chọn và tuyển dụng số lượng
nhân sự lớn nhất từ trước tới nay. Mặc dù nhân viên mới được tuyển
dụng với số lượng lớn song việc chuẩn hoá các nội dung đào tạo
theo từng chức danh/nhóm chức danh công việc đã đảm bảo nhân
Nguyễn Thu Hà
6
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
viên mới được đào tạo bài bản nên các nhân viên này đã nhanh
chóng nắm bắt công việc, phát huy khả năng của bản thân.
Tính đến 31/12/2007, Techcombank đã cử 7531 lượt cán bộ
tham dự các chương trình đào tạo (bằng 170% so với thực hiện năm
2006) với số giờ bình quân tham gia đào tạo của mỗi cán bộ nhân
viên là 55, 68 h/người (bằng 120% so với thực hiện năm 2006) hoạt động đào tạo tiếp tục có những đóng góp quan trọng vào kết
quả chung của ngân hàng
Cơ sở vật chất:
Năm 2008, công tác mở rộng chi nhánh và phòng giao dịch của
Techcombank có những bước tiến đáng kể. Hiện nay Techcombank
có 1 hội sở chính (70-72 Bà triệu) và với hơn 40 điểm giao dịch mở
rộng trong năm 2008. Techcombank đã tăng số lượng chi nhánh và
phòng giao dịch lên gần 170 điểm trải rộng trên 35 tỉnh thành trong
cả nước.
Phần II. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
– Techcombank.
2.1. Kết quả hoạt động chung
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Techcombank
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng năm
2007, 2008
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Nguyễn Thu Hà
Năm
Năm 2008
7
Chênh
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
lệch
2007
Số tiền
Số tiền
Số tiền (+/)
Tỷ
trọng(%)
Tổng Doanh thu
2.653,29
4.050,3
+1.397
52.65
Tổng chi phí
1.943,55
2.450,3
+506,75
26.07
LN trước thuế
709,74
1.600
+890,26
125.44
LN sau thuế
510,38
1.152
+641,62
125.71
Tổng tài sản
39.542,5
59.523 +19.980,5
50.53
(Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng Techcombank năm
2007, 2008)
Qua bảng 3 ta thấy, năm 2008 với nhiều biến động của nền kinh
tế thế giới và tình hình kinh tế trong nước cũng gặp nhiều khó khăn,
nhưng Techcombank vẫn giữ được tình hình kinh doanh ổn định và
vượt kế hoạch hầu hết các chỉ tiêu đưa ra. Cụ thể:
+ Tổng doanh thu năm 2008 đạt 4.050,3 tỷ đồng tăng 1.397tỷ
đồng so với năm 2007(tương ứng 52.65%)
+ Tổng chi phí năm 2008 là 2.450,3 tỷ đồng tăng 506,75tỷ đồng
so với năm 2007 (tương ứng 27.06%)
+ Lợi nhuận cả năm đạt 1.600 tỷ đồng tăng gấp đôi so với năm
2007. Lợi nhuận trước thuế sau khi đã trích dự phòng đạt 1.600 tỷ
đồng, tăng 125% so với mức lợi nhuận của năm 2007 vượt 26.9%
so với kế hoach đề ra.
2.1.2 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thực chất cũng là một DN cùng tham gia hoạt động
trên thị trường. Tuy nhiên sản phẩm hàng hóa của Công ty mang
tính chất đặc thù, đóng vai trò làm trung gian tài chính “đi vay để
Nguyễn Thu Hà
8
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
cho vay” do đó hoạt động huy động vốn đóng vai trò hết sức quan
trọng đối với việc tồn tại và phát triển của từng ngân hàng cũng như
sự phát triển chung của toàn xã hội. Thông qua hoạt động huy động
vốn, Ngân hàng sẽ kịp thời cung ứng nguồn vốn cho các tổ chức
kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay đối với nền kinh tế
thuận lợi, an toàn…
Trong thời gian qua, Techcombank không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ Ngân hàng, đổi mới phong cách giao dịch tạo sự
thoải mái cho khách hàng, tối đa hóa lợi ích của khách hàng, thường
xuyên quảng bá thương hiệu song song với việc hiện đại hóa công
nghệ Ngân hàng, điều này khiến cho các thao tác sử lý nghiệp vụ
của các giao dịch viên được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
Bênc cạnh đó ngân hàng đã chủ động cơ cấu lại nguồn huy động
vốn và sử dụng vốn đảm bảo cơ cấu tài sản hợp lý
Chính vì những lý do trên nên kết quả hoạt động huy động vốn
của Techcombank đã đạt được kết quả đáng khích lệ.
Nguyễn Thu Hà
9
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Bảng 4 : Hoạt động huy động vốn Hội sở ngân hàng
Techcombank
năm 2007, 2008
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2007
Số tiền
Năm
2008
Số tiền
Chênh lệch năm
2008/2007
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Phân theo đơn vị
tiền tệ
1. Nội tệ
27.184,59 42.136,11 14.951,52
55
2. Ngoại tệ
7.401,41 10.732,04 3.330,63
45
II. Phân theo đơn vị
kinh tế
1. Cá nhân, hộ gia đình 14.199,27
29.733 15.533,73
110
2. Tổ chức kinh tế
10.057,31
11.385 1.327,69
11.8
III. Phân loại theo kỳ
hạn
1. Tiền gửi không kỳ
2.939,81 6.320,59 3.380,78
115
hạn
2. Tiền gửi kỳ hạn < 12 26.977,08 66.093,84 39.116,76
145
tháng
3. Tiền gửi kỳ hạn > 12 4.669,11 8.170,94 3.501,83
75
tháng
( Nguồn : Báo cáo thường niên của Techcombank năm 2007, 2008)
Qua bảng số 4 ta thấy nguồn vốn huy động của Ngân hàng có
xu hướng tăng trưởng ổn định với cơ cấu hợp lý bảo đảm hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng được ổn định.
Nhìn chung về mặt tuyệt đối, các nguồn hình thành vốn đều tăng,
cụ thể năm 2008 tiền gửi của cá nhân hộ gia đình là 29.733 tỷ đồng
Nguyễn Thu Hà
10
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
tăng 110% so với năm 2007, và vốn huy động từ các tổ chức kinh tế
đạt 11.385 tỷ đồng tưng 11.8% so với năm 2007.
Việc tiền gửi của các tổ chức kinh tế và của cá nhân hộ gia đình
tăng đáng kể so với năm 2007 như thể hiện uy tín cũng như chính
sách chỉ đạo lãi suất phù hợp Techcombank, từ đó thu hút khách
hàng ngày càng đông và ổn định.
Cơ cấu huy động vốn theo tiền tệ đạt được kết quả khả quan
trong năm 2008. Đặc biệt là vốn huy động từ đồng nội tệ tăng 55%
so với năm 2007, tiền vốn ngoại tệ tăng 45% so với năm 2007. Điều
này cho thấy việc kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng đang phát
triển và đáp ứng được nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu hàng hóa của
khách hàng.
Xét về cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ta thấy: Nguồn vốn kỳ
hạn dưới 12 tháng lại bắt đầu tăng mạnh so với năm 2007 (tăng
145%) điều này do Ngân hàng tăng lãi suất huy động vốn ngắn hạn
nên các thành phần kinh tế có sự chuyển dịch sang gửi ngắn hạn.
2.1.3 Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay là một hoạt động cơ bản đem lại thu nhập
cho Ngân hàng. Công tác huy động vốn của Ngân hàng sẽ đạt hiệu
quả cao khi ngân hàng biết tận dụng tối đa nguồn vốn huy động. Vì
vậy bên cạnh việc chú trọng công tác huy động vốn Ngân hàng cần
đẩy mạnh công tác cho vay, đầu tư.
Hiệu quả hoạt động cho vay vốn của Hội sở Techcombank
được phản ánh thông qua bảng số liệu sau:
Nguyễn Thu Hà
11
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Bảng 5: Kết quả hoạt động cho vay của Hội sở Techcombank
năm 2007, 2008
Chỉ tiêu
Năm
2007
Số tiền
Năm
2008
Số tiền
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
126.5
Tổng dư nợ cho
19.958,1 31.108,2 +11.148,1
vay
I. Phân loại theo
thời hạn
1. Ngắn hạn
13.571,5 21.416,5
+7.845.
136.9
2. Trung và dài
6.386,6
9.689,7 +3.303,1
107.1
hạn
II. Phân loại theo
19.958,1 31.106,2 +11.148,1
126.5
thành phần kinh
tế
1. Các TCKT
12.972,77 20.483,34 +7.510,57
137.50
2. Dân cư
3.193,3
4.800,8 +1.607,5
101.36
3. TCTD
3.792,03 5.822,06 +2.030,03
115.21
III. Phân loại theo 19.958,1 31.106,2 +11.148,1
126.5
đơn vị tiền tệ
1. Nội tệ
15.567,32 23.866,39 +8.299,07
114.18
2. Ngoại tệ
4.390,78 7.239,81 +2.849,03
184.79
(Nguồn : Báo cáo thường niên của Techcombank năm 2007, 2008)
Theo bảng 5 ta có thể nhân thấy tổng dư nợ cho vay của Ngân
hàng Techcombank năm 2008 tăng trưởng mạnh so với năm 2007(
tăng 11.148,1 tỷ đồng tương ứng 126.5% so với năm 2007)
- Xét theo thời hạn cho vay: Các khoản vay của Techcombank
chủ yếu tập trung vào ngắn hạn và trung hạn. Việc huy động vốn để
cho vay ngắn hạn và trung hạn sẽ giảm thiểu được rủi ro trong tính
thanh khoản của ngân hàng
Nguyễn Thu Hà
12
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
- Xét về thành phần kinh tế: trong năm 2008 đã có sự di chuyển
dư nợ tín dụng trong đó tăng mạnh cho vay thương mại. Thực hiện
triển khai các sản phẩm tín dụng mới đã được chi nhánh thực hiện
tốt, đặc biệt những loại hình như cho vay tiêu dùng, cho vay mua
nhà, cho vay du học, cho vay thế chấp bằng bộ chứng từ hàng
xuất,... Ngân hàng đã có tích cực chú trọng đến các tổng công ty
lớn, ngoài quốc doanh và các dự án trọng điểm của nền kinh tế
- Xét về cho vay theo nội tệ và ngoại tệ: các khoản cho vay
bằng nội tệ vẫn chiếm chủ yếu so với cho vay bằng ngoại tệ
Các số liệu đều mang tính thời điểm, phản ánh mức tăng trưởng
tín dụng trong kỳ của Ngân hàng. Năm 2008 cũng là năm
Techcombank đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động tín
dụng. Đây là kết quả nỗ lực của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ
nhân viên Hội sở.
2.1.4. Các hoạt động khác
Bên cạnh hoạt động huy động vốn và cho vay ngân hàng
Techcombank cũng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và đã
thu được những kết quả đáng kể
Nguyễn Thu Hà
13
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Bảng 6: Kết quả hoạt động của các dịch vụ
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
Số tiền
Số tiền
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
Thu dịch vụ ròng
11,2
24
12,8
114.28
1. Thu phí thư tín
dụng
1,35
3,6
2,25
166.67
2. Thanh toán quôc
tế
4,5
6,9
2,4
53.33
3. Kinh doanh ngoại
tệ
1,9
4,12
2,22
116.84
4. Ngân quĩ
1,0
2,4
1,4
140
0,15
1,0
0,85
566,67
5. Phát hành thẻ
6. Dịch vụ khác
2,3
4,26
5,98
260
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NH Techcombank năm
2007, 2008)
Từ bảng trên ta có thể nhận thấy thu dịch vụ ròng của Hội sở
năm 2008 tăng mạnh so với năm 2007( tăng 12,8 tỷ tương ứng với
114.28% so với năm 2007). Bên cạnh thu từ các dịch vụ truyền
thống như chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, tài trợ thương mại, tín
dụng…Hội sở đã đẩy mạnh tiếp thị khách hàng sử dụng dịch vụ mới
như tư vấn phát hành trái phiếu, BIDC Directbanking, VnTopup,
BSMS… tăng nguồn thu dịch vụ cho Ngân hàng. Đạt được kết quả
trên là do Ngân hàng luôn thực hiện tốt theo qui trình tư vấn phục
vụ khách hàng, thực hiện đảm bảo các giao dịch nhanh chóng, chính
xác phục vụ khách hàng một cách tốt nhất
Nguyễn Thu Hà
14
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Dịch vụ phát hành thẻ: Năm 2008, Techcombank phát hành gần
300.000 thẻ các loại trong đó có gần 100.000 thẻ VISA debit và
credit, trở thành ngân hàng có số lượng phát hành thẻ VISA debit
lớn nhất Việt Nam, và là 1 trong số 3 ngân hàng thẻ quốc tế lớn nhất
Việt Nam với thị phần 14% thẻ quốc tế phát hành ở Việt Nam.
Ngoài ra còn có các dịch vụ Ngân hàng khác như: Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn, Bảo quản tài sản, Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản,
Dịch vụ quản lý tiền mặt tại chỗ, Dịch vụ quản lý tài khoản tiền của
nhà đầu tư chứng khoán.
2.2 Hiệu quả về hoạt động huy động vốn
2.2.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ
* Phân tích theo thời gian:
Nhận xét: Theo bảng kết quả hoạt động cho vay ta thấy tình
hình dư nợ của Techcombank năm 2008 tăng trưởng mạnh so với
năm 2007 đặc biệt là cho vay ngắn hạn ( cho vay sản xuất kinh
doanh) (tăng 7.845 tỷ tương ứng với 136.9%). Bên cạnh đó các
khoản cho vay đầu tư trung hạn của chi nhánh cũng được đẩy mạnh,
chủ yếu là cho vay mua nhà và vay du học.
So với cơ cấu huy động vốn hiện nay của ngân hàng, chủ yếu là
các khoản tiền gửi có thời hạn ngắn, do đó có thể nói việc chi nhánh
đẩy mạnh hình thức cho vay phân tán thời hạn ngắn, trung hạn đã
phần nào giảm thiểu được rủi ro thanh khỏan cho ngân hàng.
2.2.2 Chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Bảng 7: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguyễn Thu Hà
15
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
2007
2008
Số tiền
Số tiền
Chỉ tiêu
Doanh số cho vay
1.01
3
2.215
Chênh
lệch
Số
tiền
Tỷ
lệ(%)
1.202
118.53
Doanh số thu nợ
590
1.143
553 100.67
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank năm 2007,
2008)
Qua bảng chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ của 2
năm ta có thể nhận thấy rõ hơn tình hình hoạt động tín dụng của
Techcombank nguồn vốn được sử dụng hợp lý và khá luân chuyển.
2.2.3 Vòng quay vốn tín dụng
Hàng năm, các NHTM đánh giá khả năng tổ chức, quản lý vốn
tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng thông qua chỉ tiêu này. Chỉ tiêu này cho biết số tín dụng
đã hoàn thành và thu lại để tiếp tục cho vay.
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
Bảng 8: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu
2007
2008
Vòng quay vốn tín
dụng
0,52
0,49
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank năm 2007,
2008)
Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được với một đồng vốn của ngân
hàng trong một năm được sử dụng mấy lần vay. Ta có vòng quay
Nguyễn Thu Hà
16
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
vốn tín dụng của chi nhánh năm 2007 và 0,52 và của năm 2008 là
0,49 điều này chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân
chuyển nhanh, tham gia và nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Qua đó ta thấy khả năng quản lý vốn tín dụng của ngân hàng từ
đó đánh giá hiệu quả cũng như chất lượng của hoạt động tín dụng
2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn
Để đánh giá chất lượng tín dụng thì người ta dựa trên tỷ lệ nợ
quá hạn, đây là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của NH tại một thời
điểm nhất định. Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết 100 đơn vị tiền tệ mà
ngân hàng đã cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng
không thể thu hồi tại thời điểm xác định.
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn
Chỉ tiêu
2007
2008
Tỷ lệ nợ quá
0%
0,12%
hạn
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank năm 2007,
2008)
Ta thấy qua bảng trên ta thấy hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
đạt kết quả cao. Năm 2007 tỷ lệ nợ quá hạn của Techcombank là
0% và năm 2008 là 0,12% do năm vừa qua là một năm khó khăn đối
với nền kinh tế. Tuy nhiên trong công tác thu nợ toàn bộ cán bộ
công nhân viên của chi nhánh đã rất cố gắng do đó tuy tỷ lệ nợ quá
hạn năm 2008 có cao hơn năm 2007 nhưng vẫn được coi là thấp
trong tình hình nền kinh tế hiện nay
Nguyễn Thu Hà
17
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Phần III. Một số đánh giá, giải pháp và kiến nghị nhằm tăng
cường công tác huy động vốn tại Hội sở Ngân hàng TMCP
Techcombank
3.1 Đánh giá về hoạt động chung của Ngân hàng
3.1.1 Kết quả đạt được
Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn nhưng
nguồn vốn của ngân hàng vẫn tăng lên đều dặn, đặc biệt là nguồn
vốn VNĐ. Ngân hàng Techcombank đã thực hiện phương án khoán
chỉ tiêu đến từng phòng, ban, từng cán bộ, có chế độ thưởng phạt
nghiêm minh kịp thời. Chính sách trên đã tạo ra bầu không khí thi
đua làm việc trong ngân hàng cùng phấn đấu để đạt được mục tiêu
chung.
Đội ngũ nhân viên của Ngân hàng Techcombank chủ yếu là
những người trẻ , năng động. Họ là những người luôn luôn quyết
tâm với nghề, luôn phải làm việc trong môi trường ngân hàng đầy
áp lực, đầy khó khăn nên bản lĩnh làm việc được nâng cao.
Toàn bộ ban giám đốc và nhân viên của Ngân hàng đã nhân
thức được vai trò của TKTG trong nguồn vốn huy động, nên các
biện pháp đưa ra rất linh hoạt, đặc biệt là việc sử dụng công cụ lãi
suất.
Cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình huy động vốn được cải
tiến nhiều. Quy trình huy động vốn được cải tiến rất nhiều theo
hướng tự động hóa với sự trợ giúp của phần mềm kế toán
Corebanking T24.
Nguyễn Thu Hà
18
Lớp: 10.50
Báo cáo thực tập
Ngân hàng mở rộng các dịch vụ, ra mắt hàng loạt các sản phẩm
mói: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng “ Gửi
Techcombank, trúng Mercedes”, tiết kiệm tích lũy bảo gia, tín dụng
tiêu dung, các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà
cung cấp, sản phẩm dựa trên công nghệ cao như F@sti-Bank, cổng
thanh toán điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các
trang Web thương mại điện tử F@stVietPay.
3.1.2 Những mặt còn tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong những năm qua
Techcombank vẫn còn những mặt hạn chế, nhất là trong công tác
huy động vốn.
Mạng lưới chi nhánh của Ngan hàng chưa phát triển rộng khắp
cả nước, nên huy động vốn của Techcombnak chủ yếu vẫn tập trung
vào khu vực thành phố lớn như Hà Nội và một số tỉnh khác. Trong
khi đó nguồn tiền nhàn rỗi của xã hội trong cả nước còn rất lớn,
nhưng Techcombank vẫn chưa tận dụng được một các triệt để.
Cơ cấu huy động vốn của Techcombank chưa hợp lý. Vốn huy
động ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ chưa áp dụng được nhu cầu cho
vay ngắn hạn.
Techcombank là một NHTM đa ngành phục vụ cho mọi ngành
kinh tế, do đó đối tượng khách hàng rất đa dạng ít có khách hàng
truyền thống, khiến cho công tác huy động vốn ko gặp ít khó khăn.
Nền kinh tế nước ta đang bị ảnh hưởng bởi nạn lạm phát, khiến
cho đồng tiền bị mất giá, gây tâm lý e ngại cho người dân khi gửi
Nguyễn Thu Hà
19
Lớp: 10.50