Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập nền kinh tế thế giới diễn ra nhanh chóng đặc biệt là
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra gần đây thì pháp luật về vấn đề xuất khẩu,
NK HH … là vô cùng quan trọng đối với DNVN nói riêng và Việt Nam nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng đó vô cùng to lớn và qua quá trình thực tập thực tế tại
công ty, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu
than của công ty TNHH MTV 397”. Trong quá trình giới hạn phạm vi nghiên cứu về
quy trình thực hiện TTHQ cho loại hàng này bằng các phương pháp thu thập dữ liệu sơ
cấp, thứ cấp, phương pháp phân tích dữ liệu, chuyên đề đã trình bày được một số lý
luận cơ bản về thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình làm TTHQ
xuất khẩu than cho công ty TNHH MTV 397.
1.2
Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát tờ vấn đề nghiên cứu của chuyên đề, qua thời gian em đã tìm hiểu và
nghiên cứu quy trình thực hiện TTHQ xuất khẩu, từ đó, qua các phương pháp thu
thâph dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu em đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện quy trình thực hiện TTHQ xuất khẩu than của công ty TNHH MTV 397.
1.3
Các mục tiêu nghiên cứu
- Những mục tiêu của chuyên đề nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện quy trình thực hiện
TTHQ xuất khẩu than sang thị trường Nhật Bản của công ty TNHH MTV 397” cần
phải đạt được như sau:
-Hệ thống hóa về quy trình TTHQ của doanh nghiệp
- Khảo sát thực tế quá trình thực hiện TTHQ của công ty nhằm phát hiện ra những
hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện TTHQ.
- Giải pháp, đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiệ quy trình TTHQ xuất khẩu
1.4
Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Tại công ty TNHH MTV 397
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
1
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Quy mô nghiên cứu phù hợp với mức của một công trình nghiên cứu cá nhân tốt
nghiệp bậc đại học,bộ môn Quản trị tác nghiệp TMQT, trong đó tập trung vào công tác
hoàn thiện quy trình thực hiện HĐNK
- Về thời gian: Trong giai đoạn 2009-2011
1.5
Một số khái niệm và phân định nội dung tiêu thụ hàng hóa của doanh
nghiệp
1.5.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản có liên quan
1.5.1.1 Khái niệm thủ tục hải quan
- Thủ tục hải quan: Là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải
thực hiện theo quy định của luật hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải ( theo
luật hải quan năm 2001)
1.5.1.2 Đối tượng làm thủ tục hải quan: được quy định trong điều 2 nghị định
154/2005/NĐ- CP hàng hóa XK, NK, quá cảnh , vật dụng PTVT, xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh, ngoại hối, tiền VN, kim khí quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, bưu
phẩm,bưu kiện xuất khẩu, NK, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động của cơ
quan hải quan.
1.5.1.3 Người khai hải quan: được quy định tại điều 5 nghị định 154/2005/ NĐ- CP
như sau: Người khai hải quan gồm:
- Chủ hàng hóa XK,NK
- Tổ chức được chỉ hàng hóa XK,NK ủy thác
- Người được ủy quyền hợp pháp(áp dụng trong trường hợp HH, vật phẩm
XK, NK không nhằm mục đích thương mại)
- Người điều khiển PTVT xuất cảnh, nhập cảnh
- Đại lý làm TTHQ
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế
Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ: (theo điều 23 luật hải quan bổ sung sửa đổi
năm 2005)
*Người khai hải quan có quyền:
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
2
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu,NK,quá cảnh,PTVT quá cảnh, xuất cảnh, nhập cảnh và
hướng dẫn làm TTHQ
-Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức HQ
trước khi khai HQ để đảm bảo việc khai HQ được chính xác
- Khiếu nại, tố cáo việc làm trái pháp luật của cơ quan HQ, công chức HQ
-Yêu câu bồi thường thiệt hại do cơ quan HQ, công chức HQ gây ra theo quy
định của pháp luật.
- Sử dụng HSHQ điện tử để thông quan hàng hóa
- Yêu cầu cơ quan HQ xác nhận bằng văn bản khi có yêu cầu xuất trình , bổ
sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật về HQ.
* Người khai hải quan có nghĩa vụ:
- Khai hải quan và thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 điều 16, các điều
18,20,68 của luật HQ.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về xác thực của nội dung đã khai và các
chứng từ đã nộp,xuất trình ,về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ giáy tờ lưu
trữ tại doanh nghiệp với hồ sơ điện tử.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của cơ quan HQ
- Lưu giữ HSHQ đối với hàng hóa xuất khẩu,NK đã được thông quan trong thời
hạn 5 năm, kể từ ngàu đăng ký tờ khai hải quan,lưu giữ sổ sách.
- Bố trí người phục vụ việc kiểm tra thực tế hàng hóa,phương tiện vận tải
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đinh của pháp luật.
- Không được thực hiện hành vi buôn lậu, gian lận thương mại,gian lận thuế, đưa hối
lộ hoặc các hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính.
1.5.1.4 Địa điểm làm thủ tục hải quan: quy đình tại điều 17 luật hải quan sử đổi năm
2005.
Địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở chi cục hải quan của khẩu, trụ sở chi
cục hải quan ngoài cửa khẩu.
Trong trường hợp thực hiện TTHQ điện tử thì nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải
quan có thể la ftruj sở hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
3
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Trong trường hợp cần thiết, việc kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, NK, có
thể được thực hiện tại địa điểm khác do tổng cục trưởng Tổng cục HQ Quyết định
1.5.1.5 Một số nguyên tắc khi làm thủ tục hải quan:
Hàng hóa XK, NK, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh , nhập cảnh, quá
cảnh phải được làm thủ tục HQ chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan vận chuyển đúng
tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật.TTHQ phải được thực hiện
công khai, nhanh chóng,thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật.
1.5.1.6 Quy định về hồ sơ làm thủ tục hải quan: được quy định tại điều 22 luật hải
quan sửa đổi năm 2005:
* Hồ sơ hải quan gồm có:
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại
- Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa xuất khẩu,
NK, quá cảnh, PTVT xuất khẩu nhập cảnh mà theo quy định của pháp luật có giấy
phép.
- Các chứng từ khác thưo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng mà
người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình choc ơ quan HQ.
* HSHQ là hồ sơ giáy hoặc hồ sơ điện tử.HSHQ điện tử phải đảm bảo tính toàn
vẹn và khuân dạng theo quy định của pháp luật.
* HSHQ được nộp, xuất trình cho cơ quan HQ tại trụ sở hải quan. Trong trường
hợp có lý do chính đáng, được thủ trưởng hải quan nơi tiếp nhận HSHQ đồng ý, người
khai hải quan dược gia hạn thời hạn phải nộp, xuất trình một số chứng từ thuộc HSHQ,
bổ sung, sửa chữa thay thế tờ khai HQ đã đăng ký đến trước thời điểm kiểm tra thực
tế HH, khai một lần để XK,NK nhiều lần trong 1 thời gian nhất định đối với mặt hàng
nhất định.
1.5.1.6 Quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu than:theo quyết định số
1171/QĐ – TCHQ ngày 15/6/2009/và thông tư 112/2005/TT-BTC của HQVN
Sơ đồ tổng quát về quy trình thực hiện TTHQ:
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
4
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
Khoa: Thương mại quốc tế
5
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Việt Nam là thành viên tổ chức Thương mại thế giới (WTO), có các mối quan
hệ song phương và đa phương trong khu vực và trên thế giới,cần thiết thực hiện mô
hình một cửa ASEAN(ASW),nhằm đạt mục tiêu chuẩn hóa thủ tục thông quan hàng
hóa theo cam kết WTO và ASEAN.Việc sử dụng thiết bị kiểm tra bằng tia X và các
biện pháp kỹ thuật khác để thông quan hàng hóa nhanh chóng nhằm tăng cường hiệu
quả của công tác hải quan,bảo vệ lợi ích cộng đồng.Theo báo cáo nghiên cứu của tổ
chức HQ thế giới Với việc tiến tới HQ hiện đại bằng việc thực hiện TTHQ điện tử thì
việc áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình TTHQ đối với HH XNK vô cùng quan
trọng và có ý nghĩa với mục đích nhằm kiểm soát khả năng và mức độ vi phạm pháp
luật HQ có thể xảy ra trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa.Cho nên chuyên đề của em
không hướng tới nghiên cứu TTHQ điện tử,chỉ nghiên cứu TTHQ truyền thống
(* *)Các bước trong quy trình thực hiện TTHQ xuất khẩu:
1.5.1.6.1Tiếp nhận hồ sơ,kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan,kiểm tra hồ sơ
và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.Đây là bước đầu tiên
trong quy trình HQ đối với HH xuất khẩu.Công việc của bước này gồm:
* Tiếp nhận HSHQ từ người khai HQ theo quy định tại điều 11 Thông tư số
79/2009/TT-BTC.
* Nhập mã số thuế,kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
-Nhập mã số thuế XNK của doanh nghiệp để kiểm tra DN có bị cưỡng chế làm
TTHQ hay không, kiểm tra ân huệ thuế,kiểm tra vi phạm để xác định việc chấp hành
pháp luật của chủ hàng
-Trường hợp hệ thống thông báo bị cưỡng chế nhưng DN chứng minh có hồ sơ
nộp thuế hoặc thanh khoản,công chức kiểm tra thấy phù hợp thì báo cáo lãnh đạo chi
cục chấp nhận,lưu kèm hồ sơ và thực hiện các bước tiếp theo.
-Xử lý kết quả kiểm tra điều kiện đăng ks tớ khai:
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện để đăng ký tờ khai thì trả hồ sơ và thông báo
bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ(mẫu 01/PYCNV/2009)cho người HQ biết rõ lý do
+ Nếu đủ điều kiện đăng ký tờ khai thì tiến hành các công việc dưới đây
*Nhập thông tin trên tờ khai HQ hoặc khai qua mạng,hệ thống tự động sẽ cấp
số tờ khai và phân luồng hồ sơ
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
6
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Nhập thông tin trên tờ khai vào hệ thống hoặc tiếp nhận dữ liệu do người khai HQ
khai qua mạng
- Kiểm tra,đối chiếu dữ liệu trong hệ thống với HSHQ(đối với trường hợp khai báo
qua mạng)
*Đăng ký tờ khai(ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai)
- Ghi số,ký hiệu loại hình,mã Chi cục HQ(do hệ thống cấp) và ghi ngày,tháng,năm
đăng ký lên tờ khai HQ
- Ký đóng dấu công chức vào ô “cán bộ đăng ký tờ khai
*In lệnh hình thức ,mức độ kiểm tra HQ
- Lệnh chỉ in 01 bản để sử dụng trong nội bộ HQ và lưu cùng HSHQ.Hình thức,
mức độ kiểm tra HQ bao gồm:
- Hồ sơ HQ:
+ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ đối với chủ hàng chấp hành tốt pháp luật HQ và pháp luật
về thuế theo quy định tại điều 28 luật HQ,điêm a,khoản 2 ,điều 10 nghị định
154/2005/NĐ- CP và quyết định 48/2008/QĐ-BTC
+ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ đối với chủ hàng theo quy định tại điều 28 Luật HQ,điểm
b,khoản 2,điều 10 nghị định 154/2005/NĐ-CP và quyết định 48/2008/QĐ-BTC
-
Thực tế hàng hóa:
+ Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa tại khoản 1, khoản 2 điều 30 luật HQ,điểm
b,khoản 2,điều 11 nghị định 154/2005/NĐ-CP và quyết định 48/2008/QĐ-BTC
*Kiểm tra HSHQ:
- Kiểm tra sơ bộ :
* Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm a,khoản 2 điều 10 nghị định
154/2005/NĐ-CP cụ thể :Công chức HQ kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ
khai,kiểm tra sơ bộ nội dung khao của người khai HQ ,kiểm đủ số lượng ,chủng loại
các chứng từ kèm theo tờ khai HQ.Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện
kiểm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này
- Kiểm tra chi tiết :
+Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm b,khoản 2 điều 10 nghị định
154/2005/NĐ-CP,cụ thể: Công chức HQ kiểm tra nội dung khai của người khai HQ,
kiểm tra số lươngk,chủng loại giấy tờ thuộc HCHQ,tính đồng bộ giữa các chứng từ
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
7
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
trong HSHQ,kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý XK,chính sách thuế và các quy
định khác của pháp luật
+Kiểm tra tên hàng mã số hàng hóa
+ Kiểm tra xuất xứ hàng hóa
+ Kiểm tra trị giá tính thuế,số thuế phải nộp tham vấn giá trong trường hợp cần
tham vấn ngay,giải quyết các thủ tục xét miễn thuế,xét giảm thuế…(nếu có)
- Ghi kết quả kiểm tra và đề xuất xử lý kết quả kiểm ta vào lệnh
+ Đề xuất hình thức mức độ kiểm tra HQ thực hiện theo đúng hướng dẫn về quản
lý rủi ro của Tổng cục HQ gôm:
Chấp nhận hình thức,mức độ kiểm tra hồ sơ do hệ thống xác định,nều không có
thông tin khác,đề xuất cụ thể mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường
hợp hệ thống xác định hàng hóa phải kiểm tra thực tế
Trường hợp có thông tin đề xuất lãnh đạo Chi cục thay đổi quyết định hình
thức,mức độ kiểm tra trên cơ sở có căn cứ ,có lý do xác đáng được ghi cụ thể
vào Lệnh hình thức,mức độ kiểm tra theo(số,ngày công văn hoặc các căn cứ đề
xuất theo hướng dẫn về quản lý rủi ro của tổng cục HQ)
-
Ghi kết quả kiểm tra và ý kiến đề xuất vào Lệnh
+Nhập thông tin in trên lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau
khi
được lãnh đạo phê duyệt và chỉ đạo
+ Xác nhận đã làm TTHQ và chuyển sang bước 3 đối với hồ sơ được miễn kiểm
tra thực tế hàng hóa và chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hóa sang bước 2
1.5.1.6.2 Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực
tế
- Kiểm tra thực tế hàng hóá:
+ Số lượng công chức kiểm tra thực tế hàng hóa do lãnh đạo Chi cục quyết định
tùy theo từng trường hợp cụ thể
+Nội dung kiểm tra theo quy định tại điều 14 Thông tư 79/2009/TT- BTC :
Kiểm tra đối chiếu thực tế hàng hóa XK với nội dung khai trên tờ khai HQ và chứng từ
của bộ HSHQ về tên hàng,mã hàng,chất lượng,xuất sứ…
- Cách thức kiểm tra:
+ Kiểm tra tình trạng hàng hóa
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
8
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
+ Kiểm tra nhãn mác,ký,mã hiệu đặc trưng của hàng hóa và xuất sứ hàng hóa.
+ Kiểm tra lượng hàng
+Kiểm tra chất lượng hàng
hóa theo điểm c,khoản 2,điều 14 thông tư
79/2009/TT- BTC
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế và kết luậ kiểm tra
+ Về cách thức kiểm tra:ghi theo tiêu chí về cách thức kiểm tra đã nêu ở trên
+ Về tỷ lệ kiểm tra: ghi tỷ lệ bao nhiêu %,vị trí các kiện hàng đã kiểm tra…
- Ghi kết luận kiểm tra vào tờ khai HQ:
+Trên cơ sở kết quả kiểm tra ghi trên mực xử lý kết quả kiểm tra của Lệnh,công
chức kiểm tra thực tế ghi kết luận kiểm tra vào tờ khai HQ,cách ghi như sau:
+Hàng hóa được kiểm tra bằng máy móc ,thiết bị thông quan cơ quan kiểm tra
chuyên ngành hoặc thương nhân giám định:
Kiểm tra bằng máy soi thì ghi “kiểm tra qua máy soi tại địa điểm kết luận…và
lưu hình ảnh soi cùng hồ sơ”
Kiểm tra bằng cân điện tử thì ghi “Kiểm tra qua cân điện tử tại địa điểm,kết
luận… lưu kết quả cùng hồ sơ”
+ Hàng hóa được kiểm tra bằng phương pháp thủ công hoặc kết hợp thỉ công với
máy móc, thiết bị thì ghi rõ phần kiểm tra bằng phương pháp thủ công và phần kiểm
tra bằng máy móc, thiết bị
+ Hàng được kiểm tra theo tỷ lệ:
Kiểm tra một số container thì ghi rõ số liệu container,số niêm phong của
container,theo kiện thì thì ghi rõ số lượng kiện,vị trí của kiện và ký hiệu từng
kiện,mã hiệu thì đánh dấu những kiện đã kiểm tra do Cục trưởng cục tỉnh thành
phố quy định
Kết quả kiểm tra đúng như của người khai HQ thì ghi : “Căn cứ kết quả kiểm
tra thực tế hàng hóa trong container : hàng hóa XK đã được kiểm tra theo tỷ lệ
đúng như tờ khai của người khai HQ
Nếu kết quả kiểm tra sai lệch với người khai HQ thì phải ghi rõ nội dung khai
+ HH được kiểm tra toàn bộ:
- Kết quả kiểm tra đúng như khai của người khai HQ thì ghi “ Hàng XK đúng
như khai của người khai HQ”
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
9
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Ký tên,đóng dấu số hiệu của công chức kiểm tra thực tế hàng hóa vào ô “cán
bộ kiểm hóa” trên tờ khai HQ .Đồng thời yêu cầu người khai HQ(đại diện )ký tên
xác nhận kiểm tra.
- Đánh giá kết quả kiểm tra mục xác nhận đã làm TTHQ ghi trên lệnh. Việc
đánh giá thực hiện theo hướng dẫn về quản lý rủi ro của Tổng cục HQ
* Xử lý kết quả kiểm tra
- Nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với khai của người khai hải quan HQ thì
thực hiện việc xác nhận đã làm TTHQ
- Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch với khai của người khai HQ
thì đề xuất biện pháp xử lý,trình lãnh đạo Chi cục xem xét,quyết định: Kiểm tra tính
thuế lại và quyết định ấn định thuế hoặc quyết định thông quan hoặc yêu cầu của chủ
hàng đưa ra.
*Xác nhận đã làm TTHQ
- Ký, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “ xác nhận đã làm TTHQ” nếu kết quả
kiểm tra thực tế hàng hóa thông quan không có sai phạm
- Chuyển hồ sơ sang bước 3
1.5.1.6.3 Thu thuế,lệ phí HQ: đóng dấu “ đã làm TTHQ” trả tờ khai cho người khai
HQ
- Thu thuế và thu lệ phí HQ theo quy định
- Đóng dấu “ đã làm TTHQ” lên mặt trước,phía trên góc trái tờ khai
- Vào số theo dõi và trả tờ khai HQ( bản lưu người khai HQ)cho người khai HQ
- Chuyển hồ sơ sang bước 4(có phiếu bàn giao hồ sơ mẫu 02/PTN- BGHS/2009)
Đối với hồ sơ còn nợ chứng từ hoặc chưa làm xong TTHQ thì lãnh đạo Chi cục
tổ chức đôn đốc,theo dõi và xử lý theo quy định,khi hoàn tất mới chuyển sang bước
4
1.5.1.6.4 Phúc tập hồ sơ
- Nhận hồ sơ hải quan từ bộ phận thu lệ phí HQ
- Phúc tập hồ sơ theo quy định phúc tập do hồ sơ do Tổng cục HQ phát hành
Trong quá trình thực hiện,nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo đề
xuất để Tổng cục xem xét,điều chỉnh cho phù hợp
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
10
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
(* *) Quản lý rủi ro trong quy trình TTHQ đối với HH XK: Thực hiện theo các
bước:
- Bước 1: Xác định mức độ rủi ro theo tiêu chí động
+ Xác định DN đăng ký tờ khai
+ DN được ưu tiên làm TTHQ
+ DN được ân hạn thuế
+ Lựa chọn lô hàng phải kiểm tra thực tế HH
- Bước 2: Xác định mức độ rủi ro theo tiêu chí tĩnh:
Những lô hàng không được lựa chọn tại bước 1 phải chuyển sang lựa chọn
bước 2. Cụ thể như sau:
+ Đối chiếu dữ liệu khai báo về lô hàng với cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro để lựa
chọn lô hàng phải kiểm tra thực tế trên cơ sở tính toán các nhóm tiêu chí được quy
định tại điểm 3 chương I của quy chế áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình TTHQ đối
với hàng hóa XK theo mức 3 như sau:
Mức 1: Lô hàng thuộc diện kiểm tra thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa
Mức 2: Lô hàng thuộc diện kiểm tra chi tiết hồ sơ
Mức 3: Chuyển qua bước 3 để xác định lô hàng kiểm tra ngẫu nhiên không quá
5%
- Bước 3: Những lô hàng không phải kiểm tra thực tế đã được xác định tại bước 2.
Kết quả bước này nhằm lựa chọn lô hàng để kiểm tra xác xuất theo tỷ lệ không quá
5% tổng số tờ khai HQ:
+ Luồng xanh: miễn kiểm tra thực tế HH
+ Luồng đỏ: kiểm tra thực tế hàng hóa
- Bước 4: Chuyển sang khâu kiểm tra thông quan
1.5.2 Phân định nội dung nghiên cứu:
Quy trình làm TTHQ cho hàng hóa XK được tiến hành theo 6 bước:
1.5.2.1
Chuẩn bị hồ sơ HQ:
Khi tiến hành làm TTHQ thì DN phải chuẩn bị HSHQ theo đúng yêu cầu loại
hình kinh doanh của mình.Trong bước này công chức thực hiện nghiệp vụ nhận yêu
cầu thực hiện TTHQ xuất khẩu HH từ các đơn vị, bộ phận trong DN cùng với các giấy
tờ có liên quan quy đinh tại điều 2, khoản 7 nghị định số 154/2005/NĐ-CP như sau:
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
11
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Tờ khai HQ hàng hóa XK( bản chính) tờ khai trị giá hàng XK ( tùy theo từng
trường hợp),bản kê chi tiết HH.
- Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với HH phải có giấy phép
XK theo quy định của pháp luật( bản chính ),chứng từ khác theo quy định của pháp
luật
- Hợp đồng mua bán hàng hóa và các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng (bản sao),hóa đơn thương mại( bản chính),vận tải đơn( bản copy chính)
- Giấy chứng nhận xuất sứ hàng hóa( bản chính)
- Giấy đăng kí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc giấy thông báo miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối
với HH XK thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng( bản chính)
1.5.2.1Khai hải quan: theo điều 8 của nghị định số 154/2005/NĐ-CP quy định: Việc
khai hải quan được thực hiện trên mẫu tờ khai hải quan theo quy định của bộ tài chính
Khai hải quan phải đầy đủ ,chính xác, rõ ràng theo nội dung tờ khai hải quan về
: tên và mã số hàng hóa,đơn vị tính ,số lượng, trọng lượng, chất lương, xuất sứ, đơn
giá trị giá HQ, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai HQ, tự tính
để xác định số thuế,các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai
Trong bước này, quan trọng nhất là việc phận loại hàng hóa. Các doanh nghiệp
dựa vào 1 hay nhiều căn cứ để phân loại.Các căn cứ đó bao gồm: Danh mục hàng hóa
XK VN,biểu thuế XK, thực tế hàng hóa, tài liệu kỹ thuật , mô tả chi tiết hàng hóa,
giám định hàng hóa
Khi phân loại hàng hóa, DN có 3 thời điểm lựa chọn:
- Phân loại hàng hóa trong khi làm TTHQ: Phân tên hàng theo 6 quy tắc tổng quát
phân loại hàng hóa.Nếu cán bộ khai HQ không tự phân loại được hàng hóa, nộp đơn
đề nghị cơ quan HQ thực hiện phân loại trước khi làm TTHQ
- Phân loại hàng hóa trước khi XK: phân loại chỉ áp dụng với trường hợp không có
sai sót trong lần phân loại trước
- Phân loại trước trong trường hợp không có mẫu hàng: DN gửi phiếu yêu cầu phân
loại cùng tài liệu, mô tả chi tiết hàng hóa trước khi tới Chi cục HQ
1.5.2.2
Đăng ký tờ khai HQ: quy định tại điều 9 nghị định 154/2005/NĐ-CP:
Sau khi khai báo tới HQ, DN sẽ nhận được số tiếp nhận HĐ và số tiếp nhận các
tờ khai cùng các loại giấy tờ có liên quan kèm theo tới chi cục HQ để đăng ký HQ
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
12
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
-Thời hạn đăng ký tờ khai HQ:
Thời hạn đăng ký tpf khai HQ đối với HH XK được thực hiện theo quy
định tại khoản 1,khoản 2 điều 18 Luật HQ
Người khai HQ được đăng ký tờ khai HQ, cơ quan HQ thông báo lý do
bằng văn bản cho người khai HQ biết
-Trường hợp có lý do chính đáng, chi cục trưởng HQ quyết định gia hạn thời
gian nộp bản chính một số chứng từ kèm theo tờ khai HQ trong thời hạn không quá 30
ngày,kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ
-Trước thời điểm kiểm tra thực tế HH hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế
HH, nếu khai HQ có lý do chính đáng,có văn bản đề nghị và được Chi cục HQ chấp
nhận thì được bổ sung sửa chữa tờ khai HQ đã được đăng ký, trường hợp thay đổi
loại hình XK thì được thay tờ khai HQ khác
- Đăng ký tò khai HQ một lần:
* Người khai HQ thường xuyên XK đối với mặt hàng nhất định, trong một thời
gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán HH,qua cùng một cửa khẩu thì được
đăng ký tờ khai và nộp hồ sơ HQ một lần để làm TTHQ hoặc XK mặt hàng đó nhiều
lần.
* Thời hạn thanh khoản tờ khai HQ đăng ký 1 lần chậm nhất là 15 ngày XK lô
hàng cuối cùng hoặc kết thúc hợp đồng
1.5.2.4 Kiểm tra thực tế hàng hóa: Quy định tại điều 11 của nghị định 154/2005/NĐCP… tiến hành đối với hàng hóa thuộc luồng đỏ
* Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra tên hàng, mã số , số lượng, trọng lượng
chủng loại, chất lượng, xuất sứ của hàng hóa.Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực
tế hàng hóa với HSHQ
- Mức độ kiểm tra:
+ HH XK của chỉ hàng chấp hành tốt pháp luật về HQ
+ HHXK sau đây của chủ hàng khác:
Máy móc thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thiế của dự án đầu
tư trong nước
HH xuất đi nước ngoài đưa vào khu thương mại tự do,càng trung
chuyển, kho ngoại quan,hàng hóa quá cảnh,hàng hóa cứu trợ khẩn cấp
theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 35 luật HQ
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
13
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
HH thuộc các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
định
HH không thuộc các trường hợp trên được miễn kiểm tra thực tế khi kết
quả phân tích thông tin cho thấy không có khả năng vi phạm pháp luật
HQ
- Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
+ Hàng hóa XK của chủ hàng nhiều lần vi phạm TTHQ
+ HH xuất khẩu thuộc diện miễn kiểm tra thực tế nhưng cơ quan HQ phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật HQ
+ HH xác định có khả năng vi phạm pháp luật HQ qua phân tích thông tin của
cơ quan HQ
+ Kiểm tra xác suất để đánh giá việc chấp hành pháp luật HQ của chủ hàng tối
đa không qua 5% tổng số tờ khai HQ
- Xử lý kết quả kiểm tra
+ Trường hợp khai HQ không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan HQ về
tên, mã số, trọng lượng, chủng loại, chất lượng của HH thì cùng cơ quan HQ lựa chọn
cơ quan,tổ chức giám đinh chuyên nghành để giám định
+ Đối với HH XK thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, trong thờ
hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng có thẩm
quyền phải có kết luận về chất lượng HH XK để cơ quan HQ hoàn thành việc thông
quan HH
1.5.2.5 Thông quan hàng hóa: Quy định tại điều 12 của nghị định 154/2005/ NĐ- CP
Thủ tục HQ gồm các bước sau:
+ Đưa hàng hóa vào HQ
+ Nhập kho HQ
+ Lập ra chứng từ hành chính duy nhất
+ Quy vào 1 thuế suất
+ Việc kiểm soát hàng hóa
+ Nộp các thuế HQ
- Cơ quan hải quan thông quan hàng hóa căn cứ vào:
+ Khai báo của người khai HQ hoặc kết luận của cơ quan kiểm tra nàh nước,tổ
chức giám định đối với trường hợp HH miễn kiểm tra thực tê
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
14
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
+ Kết quả kiểm tra thực tế HH của cơ quan HQ đối với trường hợp hàng hóa miễn
kiểm tra thực tế
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng HH hoặ giấy thông báo miễn kiểm
tra nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối với HHXK thuộc
diện phải kiểm tra về chất lượng
+ Kết quả giám định đối với HH có yêu cầu giám định
+HHXK không thuộc diện chịu các loại thuế ở khâu XK hàng được miễn thuế
+HHXK thuộc diện có thuế được thông quan sau khi người khai HQ đã nộp thuế
hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc được áp dụng thời gian nộp thuế tại
điểm c,d,đ khoản 1 điều 15 luật thuế xuất khẩu, thuế NK
- Hàng hóa XK trong thời gian chờ kết quả giám định để xác định có được XK hay
không . Nếu chỉ hàng có yêu cầu đưa hàng hóa về bảo quản thì Chi cục trưởng HQ chỉ
chấp nhận trong trường hợp đáp ứng yêu cầu giám sát HQ
1.5.2.6 Kiểm tra sau thông quan: theo điều 32 luật HQ sửa đổi 2005 quy định:
- Kiểm tra sau thông quan là hoạt đồng kiểm tra của cơ quan HQ nhằm:
+ Thẩm định tính chính xác. Trung thực nội dung chứng từ mà chủ hàng người
chủ hàng được ủy quyền,tổ chức, cá nhân trực tiếp XK đã khai nộp xuát trình, với cơ
quan HQ đối với HHXK đã đựơc thông quan
+Thẩm định việc tuân thủ pháp luật trong quá trình làm TTHQ đối với HHXK
- Kiểm tra sau thông quan được thực hiện các bước sau
+ Có dấu hiệu gian lận thuế,gian lận thương mại,vi phạm quy định về quản lý
XK,NK
+ Đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a,khoản 2 điều này:
+ Trong thời gian 5 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ đối với HHXK đã
được thông quan, Cục trưởng Cục HQ tỉnh,liên tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương
được quyền ra quyết định kiểm tra sau thông quan
+ Căn cứ quyết định kiểm tra sau thông quan,công chức HQ trực tiếp kiểm tra
sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng XK đã được
thông quan tại DN
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
15
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
CHƯƠNG II:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT LUẬN PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆ THỦ TUC HẢI QUAN XUẤT KHẨU THAN
CỦA CÔNG TY TNHH MTV 397
2.1 Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.1.1.1 Phương pháp trắc nghiệm:
Phiếu điều tra trắc nghiệm được thiết kế dưới 12 câu hỏi liên quan đến nội dung
thực hiện quy trình TTHQ xuất khẩu than của công ty TNHH MTV 397. Bên cạnh đó,
phiếu điều tra trắc nghiệm cũng thực hiện được đánh giá của mỗi cán bộ trong công ty
về thực trạng đó
Em đã gửi 5 phiếu điều tra trắc nghiệm về quá trình thực hiện TTHQ xuất khẩu
than cho nhân viên công ty TNHH MTV 397
Số phiếu phát ra là 5 ,số phiếu thu về là 5 mỗi phiếu điều tra trắc nghiệm,khảo
sát về quy trình thực hiện TTHQ ở phụ lục 1. Danh sách cán bộ tham gia trả lời phiếu
điều tra trắc nghiệm ở phụ lục 3
2.1.1.2 Phỏng vấn chuyên gia: bài phỏng vấn chị Nguyễn Thị Hà nhân viên XNK, liên
quan đến vấn đề làm TTHQ than XK của công ty mà phiếu điều tra trắc nghiệm chưa
thực hiện rõ ràng trong việc thực hiện các bước làm TTHQ
2.1.1.3 Thu thập thông tin thực tế từ công ty
Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty, được quan sát các anh chị trong
phòng XNK thực hiện các bước làm TTHQ XK than,đã giúp em hiểu rõ hơn về quá
trình TTHQ XK than tại công ty, đồng thời giúp em tìm ra được những mặt thành công
và hạn chế từ thực hiện quy trình này một cách thực tế
2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
2.1.2.1 Thu thập thông tin từ nguồn dữ liệu nội bộ của công ty
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã thu thập được các dữ liệu nội bộ của
công ty như: tổng hợp chất lượng HSHQ…
2.1.2.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu : nguồn từ sách, văn bản luật HQ sửa đổi và
bổ sung, nghị định 154/2005/NĐ –CP, quyết định 874/2006/QĐ –TCHQ, các giáo
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
16
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
trình liên quan đến quy trình thực hiện TTHQ, các website HQ, phương tiện truyền
thông…
2.1.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê: thống kê các kết quả thu được từ các nguồn dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp.
- Phương pháp phân tích: căn cứ vào câu trả lời thu dược từ các cán bộ DN qua
phiếu điều tra, câu hỏi phỏng vấn vấn đề phân tích thực trạng làm TTHQ tại công ty
- Phương pháp tổng hợp, sàng lọc: căn cứ vào các kết quả phân tích được từ
phiếu điều tra, câu hỏi phỏng vấn, nghiên cứu tại liệu để đưa ra các kết luận về thực
trạng quá trình làm TTHQ tai công ty
- Phương pháp sử dụng phần mềm SBSS: là trương trình chuyên dụng phục vụ
cho sử lý và phân tích số liệu thống kê về mức độ ảnh hưởng tớí quá trình làm TTHQ
của các nhân tố ảnh hưởng
2.2 Đánh giá tổng quát tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến quy trình
thực hiện TTHQ xuất khẩu than của công ty TNHH MTV 397
2.2.1 Tổng quan tình hình về quy trình thực hiện TTHQ XK than của DN
2.2.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
Lĩnh vực hoạt đông Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
+ Khai thác, chế biến, xuất khẩu than và khoáng sản khác
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông
+ Kinh doanh và sản xuất vật liệu xây dựng
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
17
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
*Cơ cấu tổ chức công ty:
Ban GĐ
Phòng
kế toán
Phòng
XNK
Phòng
nhân sự
Xưởng 2
Xưởng 1
Phòng
FCO
Phòng
kế
hoạch
Xường 3
Phòng
quản lý
khách
hàng
Phòng
tổng
hợp
Xưởng 4
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV 397
Địa chỉ: Số 1 Nguyễn Văn Trỗi, phường Cẩm thủy, Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại
: 0333864609
Fax
: 0333864609
Loại hình doanh ngiệp: TNHH
* Cơ cấu nhân sự của công ty:
- Tổng số cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp là 500 người, trong đó:
- Tổng số công nhân là 450 người
- Số cán bộ là 45 người
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 45 người, chiếm tỷ lệ 9% trong tổng số nhân
lực của công ty.
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
18
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD 98 người, trong đó từ trường đại học
Thương mại là 02 người.
- Như vậy số lượng cử nhân tốt nghiệp đại học Thương mại đang làm việc tại công ty
chiếm 0.4% trong tổng số lao động, chiếm 5% trong tổng số nhân lực có trình độ đại
học trở lên, tương ứng chiếm 2% nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế, QTKD.
- MTV 397 có đội ngũ cán bộ là các chuyên gia giầu kinh nghiệm về lĩnh vực khai
thác than với đội ngũ kỹ thuật có kiến thức được đào tạo bài bản ở các trường đại học,
cộng với bề dầy kinh nghiệm về kỹ thuật,có quan hệ hợp tác với các công ty nhà sản
xuất than,nhân viên trong công ty đã lỗ lực không ngừng để làm việc một cách tốt nhất
2.2.1.2 Tổng quan tình hình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu than của công ty
thông qua bảng số liệu về tổng hồ sơ xuất khẩu và trị giá xuất khẩu của công ty
MTV 397 là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực khai thác than và khoáng
sản và công ty xuất khẩu chủ yếu là than thô sơ và xuất khẩu than, chất lượng than của
công ty tốt thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng , độ quan trọng của sản phẩm công
ty cao nên số lượng khách đặt tại công ty tăng lên. Do vậy mà tổng trị giá xuất khẩu
của công ty tăng cao
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng của môi trường đến quy trình thực hiện thủ tục HQ
xuất khẩu than của doanh nghiệp
2.2.2.1 Các nhân tố bên trong công ty:
- Nguồn nhân lực:
Trong bất kỳ hoạt động nào thì nhân tố con người luôn đóng vai trò quan trọng
nhất, đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình TTHQ cũng không thể không kể
đến nhân tố con ngườ.Họ là nhân tố ảnh hưởng một các trực tiếp đến hiệu quả của việc
thi hành các quy định pháp luật về HQ nhằm quản lý hoạt động XNK nói chung và XK
nói riêng.Họ là những người ảnh hưởng có tính quyết định tới quá trình làm TTHQ và
là những người trực tiếp tham gia vào quy trình làm thủ tục HQ của công ty.Hàng năm
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
19
Lớp: K5HMQ1
Trường đại học thương mại
Khoa: Thương mại quốc tế
công ty mở các lớp đào tạo về kỹ năng sử dụng thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ,đào tạo về
chương trình tin học phục vụ công tác nghiệp vụ hải quan cho cán bộ công chức của
công ty.Anh hưởng con người quyết định 3 yếu tố sau:
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ :nhân viên XNK của công ty đa phần nắm
vững chuyên môn nghiệp vụ,có kiến thức thực tế về hợp đồng và các vấn đề liên quan
đến hợp đồng và hoạt động xuất nhập khẩu,các khâu trong quy trình làm thủ tục HQ
+ Trình độ học vấn:nhân viên phòng XNK của công ty đều nghiệp đại học chở
lên khối nghành kinh tế và thương mại.Tuy nhiên trình độ ngoại ngữ chưa cao chỉ ở
mức căn bản vẫn tạo nên hạn chế nhất định.Nhưng những am hiểu về kiến thức chuyên
môn nghiệp vụ và kinh nghiệm ,trình độ học vấn sẽ giúp nhân viên thực hiện nghiệp
vụ một cách khoa học mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp
-Đạo đức nghề nghiệp:
+ Các nhân viên đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc ,tinh thần học
hỏi trau dồi kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng cần thiết cho công việc đoàn kết
giúp đỡ đồng nghiệp.Như vậy những đặc điểm yếu tố của nguồn nhân lực nói trên ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động XK than của công ty nói chung và hoạt động làm TTHQ
nói riêng
- Cơ sở vật chất kỹ thuật,hệ thống thông tin:
Với tiến trình đầy mạnh công cuộc cải cách hướng tới hiện đại hóa trong
nghành HQ,hiện nay thì cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố quan trọng tác động rất lớn
trong việc hỗ trợ các cán bộ công chức ở bộ phận XNK thực hiện công việc một cách
nhanh chóng hiệu quả.Hiện nay công ty vẫn chưa chú trọng việc mua sắm các trang
thiết bị,kỹ thuật cho phòng XNK do vậy mà hệ thống thông tin còn chậm,tốc độ xử lý
giữ liệu chưa cao,điều này làm ảnh hưởng rất lớn tới quá trình làm thủ tục HQ,nhất là
làm thủ tục HQ cho công ty
- Quy mô hoạt động nghành nghề kinh doanh:
Sinh Viên: Trần Thị Ánh
20
Lớp: K5HMQ1
- Xem thêm -