Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong
trường Cao đẳng Công Nghiệp Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho
tôi trong suốt 3 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô
giáo Nguyễn trần Nguyên Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn và luôn giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện chuyên đề này.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến ban giám đốc cùng tập thể cán bộ, công nhân
viên ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Và qua đây, tôi xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và tất cả
các bạn bè đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng, xong do kiến thức, năng lực cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót về nội
dung lẫn hình thức. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và
bạn bè để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Trang
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 0
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề......................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề................................................................2
1.5. Kết cấu chuyên đề............................................................................................2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN
.......................................................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN.......................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...........................................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................4
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN..........................................4
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý................................................................4
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:.......................................................5
1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN.................6
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội
Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010...........................................................................9
1.3.1. Tình hình về lao động...................................................................................9
1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn..............................................................11
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm
2009 – 2010................................................................................................................ 14
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN.......16
1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán..............................................................16
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán:.................16
1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN................17
1.4.3.1. Chế độ kế toán.......................................................................................17
1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ..............................................................18
1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT....................................................18
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho..................................................18
1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty...............................................18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty......................................................19
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN...................................19
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG
TRÍ NỘI THẤT LEN............................................................................................... 24
2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty......................................................................24
2.1.1. Các phương thức bán hàng......................................................................... 24
2.1.2. Phương thức thanh toán..............................................................................24
2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất LEN...............................................................................25
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.................25
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................25
2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty..............................25
2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế
trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN.............................................................. 25
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................35
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 36
2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty.......................................36
2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong
tháng của Công ty TNHH TTNT LEN........................................................................37
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................42
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của công ty.............................42
2.2.3.2. Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế
trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN.............................................................. 43
2.2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................................49
2.2.4.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................49
2.2.4.2. Nội dung hạch toán cụ thể kế toán xác định kết quả kinh doanh thực tế
trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN.............................................................. 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................58
1.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất LEN.................................................................................58
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 0
1.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
tại Công ty...................................................................................................................59
1.3. Kết luận............................................................................................................. 61
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT LEN..............................05
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất hàng mộc........................................................08
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN...............................16
Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho.......................................................18
Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán.........................................................19
Sơ đồ 6: Trình tự các loại sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ......................................20
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty..................................................................21
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.......................................22
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm
2009 -2010.....................................................................................................................10
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm
2009 – 2010....................................................................................................................12
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
qua 2 năm 2009 – 2010..................................................................................................15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của
các ngành nghề kinh doanh, giờ đây các công ty, doanh nghiệp… không chỉ phải đối
mặt với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp
nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng
vững trên thị trường đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải tự khẳng định mình. Để
đạt được điều đó các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược
kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là
tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển
hàng hoá trong doanh nghiệp, khâu bán hàng còn có chức năng quan trọng đó là nó
cho phép chuyển dịch từ hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hoá sang hình thái tiền tệ,
giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận
phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong
muốn hàng hoá của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi
đã loại trừ đi các chi phí có liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời
việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt đô nô g kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp...
Là công cụ quản lý đắc lực, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp
thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết
định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp
các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
và thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại công ty, dưới sự chỉ bảo tận tình của
giáo viên hướng dẫn và các cán bộ công nhân viên phòng Kế toán, phòng kinh doanh,
… của công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN”. Làm
chuyên đề báo cáo thực tâ ôp tốt nghiê ôp.
1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Để hiểu rõ hơn thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại
đơn vị để đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của các lọai sản phẩm tại công ty TNHH Trang
Trí Nội Thất LEN.
- Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu
thập được ở đơn vị trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TTNT LEN làm căn cứ
để so sánh, hoàn thiện công tác bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh.
- Thời gian nghiên cứu là năm 2009, 2010 và tháng 1 đầu năm 2011.
1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề
- Phương pháp thu thập số liệu và số học: Phương pháp này căn cứ vào những
chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách và
kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu
so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của DN.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số
liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực
tiễn từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
- Phương pháp phỏng vấn và quan sát: Phương pháp này áp dụng bằng cách
quan sát thực tế quá trình hoạt động của công ty nhằm có được cái nhìn chính xác và
thu thập số liệu thích hợp.
1.5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề còn bao gồm 2 chương cơ bản sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ
NỘI THẤT LEN
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN là một đơn vị kinh doanh chuyên thiết
kế sản xuất và thi công nội thất trọn gói cho các công trình được thành lập vào ngày
10/05/2007. Theo giấy phép kinh doanh số 3204000229 do sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Đà Nẵng cấp ngày10/05/2007. Với số vốn ban đầu là 2.000.000.000 đồng.
Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty : Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
- Tên tiếng anh: LEN INTERIO COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt : LEN INTERIO
- Địa chỉ
: 389 Ông Ích Khiêm- Quận Hải Châu- Thành phố Đà Nẵng
- Mã số thuế
: 0400574400
- Điện thoại
: ( 0511).3868241
- Email
:
[email protected]
Công ty TNHH TTNT LEN nằm ở vị trí giao thông thuận lợi, có điều kiện tốt
để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc biệt là
Thành phố Đà Nẵng.
Khi bước vào hoạt động kinh doanh, cũng như các công ty mới thành lập khác,
công ty TNHH TTNT LEN đã gặp không ít khó khăn về công tác tổ chức, vốn, thị
trường cũng như kinh nghiệm quản lý, khách hàng chưa nhiều, chưa khẳng định được
uy tín của công ty trên thị trường.
Những năm trở lại đây, đội ngũ quản lý dần có kinh nghiệm và tay nghề công
nhân càng được nâng cao. Công ty còn tuyển thêm các thợ kỹ thuật khéo léo và giàu
kinh nghiệm để bổ sung cho đội ngũ sản xuất của công ty, bên cạnh đó công ty còn có
những nhà thiết kế nội thất, thiết kế mẫu chuyên nghiệp, sẵn sàng đáp ứng những nhu
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
cầu cao nhất của khách hàng. Chính vì vậy, chất lượng và sản phẩm của công ty ngày
càng tốt và càng được nhiều khách hàng biết đến.
Hiện nay, công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN đã và đang mở rộng thị
trường tiêu thụ ra khắp các tỉnh thành cả nước. Công ty đang từng bước nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường trong nước.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH TTNT LEN chuyên thiết kế sản xuất và thi công nội thất trọn
gói cho các công trình với yêu cầu cao về chất lượng như: khách sạn, biệt thự, nhà ở,
showroom, văn phòng cao cấp,… Nội thất đồng bộ tinh xảo, đường nét đến từng chi
tiết. Các nhóm sản phẩm chính: Nội thất văn phòng, phòng làm việc, phòng họp,
phòng khách hay nội thất gia đình: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp... và nhiều sản
phẩm nội thất khác. Với phong cách thiết kế sáng tạo, bắt kịp xu hướng chung của thời
đại, sản phẩm tại Công ty vẫn chú trọng các yếu tố về truyền thống và phong thủy
trong màu sắc kiểu dáng và cách bố trí nội thất.
Với đội ngũ nhân viên là những chuyên viên, kỹ sư, đã có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, trang trí nội ngoại thất nhằm hướng tới sự hoàn
mỹ. Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN lấy con người là yếu tố cơ bản, sự năng
động sáng tạo là động lực phát triển và thoả mãn nhu cầu của khách hàng là nhân tố
quyết định.
Công ty không ngừng sáng tạo và đổi mới nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Với sự hợp
tác của LEN INTERIO – Nhà thiết kế thi công nội thất chuyên nghiệp - Nội thất vừa
tiện dụng vừa có giá trị thẩm mỹ cao, góp phần cho cuộc sống tiên nghi, sự thành đạt
cũng như đẳng cấp của bạn.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay với quy mô hoạt động được mở rộng của Công ty thì việc tổ chức bộ
máy quản lý với chức năng nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý là việc hết sức cần thiết. Cách
thức sắp xếp và các mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của Công ty
được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
nhân sự,
hành
chính
Phòng
kế toán,
tài
chính
Phòng
kinh
doanh
Bộ phận
bán
hàng
Bộ phận
sản xuất
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT LEN
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Phó Giám đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo các bộ phận, chịu trách nhiệm
trước giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, kinh doanh, nhân sự…
Thay mặt giám đốc giải quyết các vấn đề cần thiết khi Giám đốc vắng mặt.
- Phòng nhân sự-hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về hình thức tổ chức
lao động theo quy mô sản xuất Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động theo yêu cầu của
Công ty, phụ trách việc tổ chức công tác quản lý, bảo vệ tài sản, mua sắm phương tiện,
giúp Giám đốc thực hiện những công việc hành chính như: bảo quản con dấu, công
văn đi, công văn đến…
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm thu chi trong văn phòng và các bộ
phận khác. Đánh giá hiệu quả hoạt động tình hình tài chính của Công ty. Phòng kế
toán còn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính của Công
ty, thực hiện chế độ hạch toán theo quy định của Nhà nước. Đề xuất các biện pháp sử
dụng vốn hợp lý, có hiệu quả. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính
hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế theo quy định hiện hành. Lập bảng thu,
chi, cân đối kế toán, báo cáo tài chính, thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, và nộp
thuế theo quy định của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu
thụ sản phẩm, lập hợp đồng kinh tế. Đề ra các kế hoạch kinh doanh, các chiến lược
marketing để tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt thị trường, thị hiếu của khách hàng, giá cả
trên thị trường.
- Bộ phận bán hàng: Đây là bộ phận rất quan trọng của Công ty bởi nó tác
động trực tiếp đến khối lượng hàng tiêu thụ. Bộ phận này có nhiệm vụ là nhận đơn đặt
hàng, tiếp thị các đơn đặt hàng mới, giao dịch trực tiếp với khách hàng và tiến hành
giao hàng, đối chiếu thanh toán công nợ theo đúng quy định của Công ty.
- Bộ phận sản xuất: Theo sự chỉ đạo của Giám đốc và phó Giám đốc, bộ phận
sản xuất lập ra kế hoạch, chuẩn bị sản xuất và là nơi trực tiếp thực hiện công việc sản
xuất ra sản phẩm.
1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ: bàn ghế, giường
tủ, kệ sách…, trang trí nội thất khác: cầu thang, tủ bếp… Chính vì vậy mà quy trình
công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa, xẻ, pha, cắt thành hộp, ván với quy cách
kích thước hợp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành xử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai phương
pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 12- 14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết bị máy
theo dây chuyền.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Sau khi sản phẩm được sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh chế và lắp
ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là đánh véc
hay sơn mài.
Đối với các sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay
lắp ráp đến khâu hoàn thiện sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Gỗ mua
vào
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Phân xưởng
( xẻ ra ván )
Phân xưởng
Phân xưởng
Bộ phậnđánh
mộc tay làm chi
làm chi tiết
Véc ni
tiết sản phẩm
sản phẩm
Các loại gỗ đã
qua sơ chế
Kiểm tra
chất lượng
LCS
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất hàng mộc
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí
Nội Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010.
1.3.1. Tình hình về lao động
Trên quan điểm lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất. Do đó
việc tăng cường công tác quản lý lao động trong Công ty sẽ phát huy được sức mạnh
của đội ngũ lao động, khơi dậy những tiềm năng to lớn tạo ra động lực để phát huy khả
năng chuyên môn của người lao động. Từ đó sức lao động được sử dụng một cách hợp
lý và tiết kiệm nhằm tăng năng suất lao động.
Chính vì vậy, lực lượng lao động trong Công ty không những phải đảm bảo về
số lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng. Bởi hoạt động kinh doanh của một Công
ty có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ,
công nhân viên ở Công ty đó.
LEN INTERIO đã xây dựng cho mình đường lối kinh doanh có hiệu quả, chặt
chẽ và giàu kinh nghiệm với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với
công việc, năng động sáng tạo cùng với ý thức kỷ luật cao đã đưa Công ty ngày càng
đi lên và phát triển. Hầu như lao động của Công ty đều ở độ tuổi: 23 tuổi đến 45 tuổi
nên đảm bảo được cả về sức khoẻ và chất lượng lao động.
Để hiểu rõ hơn tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN
qua 2 năm 2009 - 2010, chúng ta cùng xem xét bảng số liệu sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2
năm 2009 -2010
ĐVT: ( Người )
2009
CHỈ TIÊU
SL
76
%
100
2010
SL
88
%
100
So sánh
2010/2009
SL
%
12
15,79
Tổng số lao động
1. Theo giới tính
Nam
55
72,37
64
72,73
9
16,36
Nữ
21
27,63
24
27,27
3
14,29
2. Theo trình độ văn hóa
Đại học
06
7,89
07
7,96
1
16,67
Cao đẳng
08
10,53
08
9,09
0
0
Trung cấp
15
19,74
17
19,31
2
13,34
Lao động phổ thông
47
61,84
56
63,64
9
19,15
3. theo tính chất công việc
Lao đông trực tiếp
52
68,42
60
68,18
8
15,38
Lao động gián tiếp
24
31,58
28
31,82
4
16,67
( Nguồn: Từ bảng thống kê lao động của Công ty TNHH TTNT LEN.)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động chung của Công ty TNHH
TTNT LEN tăng qua 2 năm.Cụ thể là năm 2010 so với năm 2009 tăng 12 lao động
tương ứng 15,79%, sự gia tăng này hoàn toàn hợp lý vì quy mô của đơn vị ngày càng
được mở rộng.
+ Xét theo giới tính: Vì công việc lao động nặng nhọc, đòi hỏi người lao động
cần có sức khoẻ bền bỉ nên số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của công ty. Năm 2009 lao động nam là 55 người chiếm
72.37% trong khi đó lao động nữ có 21 người chiếm 27.63%. Sang năm 2010 số lao
động nam tăng 9 người tương ứng 16,36% và số lao động nữ tăng 3 người tương ứng
14,29%.
+ Xét theo tính chất công việc: Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh đồ gỗ nội thất nên lao động tham gia trực tiếp vào công việc sản
xuất chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2009 số người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
là 52 người chiếm 68,42%, sang năm 2010 là 60 người chiếm 68,18%, trong khi đó số
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
lao động gián tiếp có 24 người chiếm 31,58% năm 2009 và sang năm 2010 là 28 người
chiếm 31,82%.
+ Xét theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung
cấp thấp so với lao động phổ thông. Ta thấy lao động phổ thông chiếm tới 61,84% năm
2009, trong khi đó trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chiếm 38.16%. Năm 2010
cơ cấu lao động có tăng so với năm 2009, tăng lên 12 người chiếm 15.79%. Điều này
chứng tỏ Công ty ngày càng có nhiều khách hàng nên cần mở rộng quy mô sản xuất và
cần nhiều lao động. Mặt khác ta thấy trình độ lao động cũng phù hợp với ngành nghề
nên lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó số lượng lao động tri thức
cũng có chiều hướng tăng dần, tăng 30,01%, điều này cho thấy sự quan tâm, tạo điều
kiện của Giám đốc nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động của mình.
1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh nguồn nhân lực, cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản cũng là
một trong những nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Thông qua tình hình tài sản và nguồn vốn được thể hiện trên bảng cân đối kế toán của
Công ty, chúng ta có thể biết được loại hình của đơn vị cũng như quy mô hoạt động và
mức độ tự chủ tài chính của Công ty.
Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 – 2010:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010
ĐVT: ( VNĐ )
Chỉ tiêu
2009
2010
So sánh 2010/2009
+/%
GT
%
GT
%
4.330.109.201
100,00
6.013.380.538
100,00
1.683.271.337
38,88
2.919.317.186
67,42
4.136.197.519
68,78
1.216.880.333
41,68
742.124.386
17,14
1.388.609.376
23,09
646.484.990
87,11
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
1.072.871.932
24,78
1.789.728.582
29,76
716.856.650
66,82
3. Hàng tồn kho
1.043.718.387
24,10
867.936.203
14,43
- 175.782.184
- 16,84
60.602.481
1,40
89.923.358
1,50
29.320.877
48,38
1.410.792.015
32,58
1.877.183.019
31,22
466.391.004
33,06
1.052.580.413
24,31
1.328.954.294
22,10
276.373.881
26,26
358.211.602
8,27
548.228.725
9,12
190.017.123
53,05
4.330.109.201
100,00
6.013.380.538
100,00
1.683.271.337
38,88
A. Nợ phải trả
1.117.166.774
25,80
1.410.557.863
23,46
293.391.089
26,26
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
3.212.942.427
74,20
4.602.822.675
76,54
1.389.880.248
43,26
1. Vốn đầu tư của CSH
2.500.000.000
57,74
3.500.000.000
58,20
1.000.000.000
40,00
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền và các khoản tương đương
4. Tài sản ngắn hạn khác
B Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Tài sản dài hạn khác
NGUỒN VỐN
2. LN sau thuế chưa phân phối
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
712.942.427
16,46
1.102.822.675
18,34
389.880.248
54,69
Nguồn: ( Từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH TTNT LEN )
Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Nhận xét:
+ Xét theo tình hình tài sản:
Từ bảng số liệu trên ta thấy quy mô tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009
tăng 1.683.271.337đ, chiếm 38,88%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng đáng kể từ
2.919.317.186đ năm 2009 lên đến 4.136.197.519đ năm 2010, tăng 1.216.880.333đ tương
ứng 41,68%. Tài sản ngắn hạn tăng là do khoản phải thu tăng từ 1.072.871.932đ năm
2009 lên 1.789.728.582đ năm 2010. Điều này chứng tỏ năm 2010 doanh thu bán chịu của
Công ty lớn làm cho các khoản phải thu tăng lên, tăng 716.856.650đ, tương ứng 66,82%.
Điều này cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng vốn và sẽ gặp khó khăn trong việc quay
vòng vốn. Công ty nên đẩy mạnh hoạt động thu nợ từ khách hàng để có vốn quay vòng
nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó, tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2010 tăng 646.484.990đ so với năm 2009 tương đương 87,11%. Cho thấy Công ty đã
biết dự trữ tiền, để tạo điều kiê nô thuâ nô lợi cho viê ôc thu, mua nguyên vâ ôt liê uô phục vụ
cho sản xuất kinh doanh. Ta thấy, hàng tồn kho của Công ty giảm từ 1.043.718.387đ năm
2009 xuống còn 867.936.203đ năm 2010, giảm 175.782.184đ, chiếm 16,84%, do sang
năm 2010 tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công ty tăng, cho thấy quy mô hoạt động của
Công ty ngày càng mở rộng và được nhiều khách hàng biết đến.
Tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009, tăng 466.391.004đ, chiếm
33,06%, cho thấy năm 2010 Công ty đã chú trọng đầu tư vào cơ sở, máy móc thiết bị
phục vụ cho hoạt đô nô g sản xuất kinh doanh.
+ Xét theo nguồn hình thành:
Từ những số liệu trên cho ta thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2010 tăng, chủ yếu là nợ
phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Trong đó, nợ phải trả từ 1.117.166.774đ năm 2009 lên
1.410.557.863đ năm 2010, tăng 293.391.089đ, chiếm 26,26%, do công ty đã vay ngắn
hạn để đầu tư mua nguyên vật liệu và chi trả các các chi phí khác. Bên cạnh đó nguồn vốn
kinh doanh cũng tăng lên đáng kể từ 2.500.000.000đ năm 2009 lên 3.500.000.000đ năm
2010, tăng 1.000.000.000đ, chiếm 40%. Điều này cũng chứng tỏ công ty có mức độ độc
lập về tài chính trong kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh vốn nhằm góp
phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi
hỏi Công ty phải có sự tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh
doanh. Vì vậy, để duy trì hiệu quả như năm 2010 thì Công ty phải đầu tư và phát huy hơn
nữa hiệu quả đó trong tương lai.Công ty nên tăng cường thu nợ và tiến hành thanh toán
các khoản nợ, dự trữ một lượng tiền thích hợp để tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nhìn
chung, tình hình hoạt đô nô g sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 phát triển hơn so
với năm 2009. Do vâ yô , Công ty cần phát huy để đạt được hiệu quả tốt nhất trong tương
lai.
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2
năm 2009 – 2010
Trong cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải
biết kinh doanh có hiệu quả. Cũng như nhiều công ty khác, Công ty TNHH TTNT LEN
luôn đặt mục tiêu lợi nhuận và vị thế của công ty lên hàng đầu, bởi kết quả kinh doanh
chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, là nhân tố quyết định sự
sống còn của đơn vị. Nó còn là cơ sở để đưa ra quyết định của các nhà đầu tư, chủ nợ…
Kết quả kinh doanh còn phản ánh khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị trong
quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 20092010 ta phân tích bảng số liệu sau:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang
Trang 14