Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài “Kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Hoa Nam” đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích góp phần hoàn thiện kế toán
bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam. Trƣớc khi đƣa ra các giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty, đề tài đã
đƣa ra cơ sở lý luận liên quan đến kế toán bán hàng trong DNTM từ đó lấy làm nền
tảng cho việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp. Bài khóa luận là kết quả của quá
trình nghiên cứu thực trạng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam và nghiên
cứu cơ sở lý luận liên quan.
Từ các thông tin, số liệu thu thập đƣợc về kế toán bán nhóm hàng máy công
nghiệp tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam, qua nghiên cứu, phân tích kết
hợp các lý luận về kế toán bán hàng, bài khóa luận đã đƣa ra các phát hiện về các
thành tựu cũng nhƣ những mặt hạn chế còn tồn tại trong khoản mục kế toán bán
hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam, đƣa ra các đề xuất, kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Hoa Nam.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
i
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt qúa trình thực tập tổng hợp và hoàn thành bài khóa luận của mình
em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự hƣớng dẫn rất tận tình của các thầy cô giáo Trƣờng
đại học Thƣơng Mại, các cô chú, anh chị là cán bộ nhân viên Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Hoa Nam.
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn Tuấn
Duy – giảng viên Bộ môn Kế Toán Tài Chính khoa Kế toán – Kiểm toán Trƣờng
đại học Thƣơng Mại, anh Nguyễn Hoài Nam giám đốc, chị Nguyễn Thị Cẩm Nhung
– kế toán trƣởng phòng kế toán đã rất tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hƣớng dẫn em
hoàn thành bài khóa luận cuối khóa của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Thƣơng Mại, các thầy cô giáo khoa Kế
Toán- Kiểm Toán, các thầy cô giáo trong Bộ môn Kế Toán đã tạo điều kiện giúp đỡ
em rất nhiều trong thời gian thực tập cũng nhƣ hoàn thành bài khóa luận của mình.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức bài làm của em chắc chắn
còn nhiều sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ và những ý kiến đánh giá từ
các thầy cô giáo để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Hà Nội năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trung Kiên
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
ii
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của kế toán bán hàng .................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài; ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài bán hàng trong doanh nghiệp ............ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .......................................................................... 2
4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 2
4.1.1 Phỏng vấn trực tiếp .......................................................................................... 2
4.1.2 Sử dụng phiếu điều tra. ................................................................................... 3
4.1.3 Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập .......................................................... 3
4.1.4 Quan sát. ........................................................................................................... 3
4.2 Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................... 3
4.2.1 Phương pháp so sánh ....................................................................................... 3
4.2.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu ........................................................................ 4
4.2.3 Phương pháp toán học. .................................................................................... 4
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp .............................................................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ....................................................... 5
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và nhiệm vụ kế toán ................................. 5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng ................................................................................. 5
1.1.1.2. Khái niệm về doanh thu ................................................................................ 5
1.1.1.3. Khai niệm về giá trị hàng hóa....................................................................... 6
1.1.2 Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng ............................................................. 7
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng ........................................................... 7
1.2. Một số vấn đề lí luận về kế toán bán hàng ........................................................ 8
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
iii
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
1.2.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo quy định của một số chuẩn mực kế toán
Việt Nam..................................................................................................................... 8
1.2.1.1 Nội dung chuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn mực chung” ............................. 8
1.2.1.2 Nội dung chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”.................................. 10
1.2.1.3 Nội dung chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” .......... 11
1.2.2. Nội dung kế toán bán hàng ........................................................................... 12
1.2.2.1. Thông tin mà kế toán bán hàng cung cấp ................................................... 12
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác kế toán bán hàng ............................................. 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KÉ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG MÁY CÔNG
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HOA NAM ..................................... 18
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán
bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam ............. 18
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần XNK Hoa Nam ............................................ 18
2.1.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động, tổ chức quản lí ............................................. 18
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam ............ 22
2.1.2 Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán bán nhóm hàng máy công
nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam ........................................................... 23
2.1.2.1. Môi trường bên ngoài .................................................................................. 23
2.1.2.2. Môi trường bên trong .................................................................................. 25
2.2 Thực trạng kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần
XNK Hoa Nam ........................................................................................................ 25
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần
XNK Hoa Nam ......................................................................................................... 25
2.2.1.1 Các chính sách bán hàng áp dụng công ty ................................................. 25
2.2.1.2 Phương thức bán hàng và hình thức bán hàng áp dụng tại công ............... 26
2.2.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty.................................... 26
2.2.1.4. Các phương thức thanh toán ....................................................................... 26
2.2.2 Thực trạng kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần
XNK Hoa Nam ......................................................................................................... 27
2.2.2.1 Khái quát vận dụng hệ thống kế toán trong kế toán bán nhóm hàng máy
công nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam ..................................................... 27
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
iv
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
2.2.2.2 Kế toán các nghiệp vụ bán hàng tại công ty ................................................ 29
2.2.2.3 Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết .................................................... 38
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN NHÓM HÀNG MÁY CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU HOA NAM ..................................................................................... 41
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu kế toán nghiệp vụ bán nhóm
hàng máy công nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam ............................... 41
3.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 41
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 42
3.2 Các đề xuất hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần
XNK Hoa Nam ........................................................................................................ 43
3.2.1 Các đề xuất về kế toán bán hàng ................................................................... 43
3.2.2 Các đề xuất khác ............................................................................................. 46
3.3. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 47
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 1
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
v
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ số 1.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ số 1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký-sổ cái
Sơ đồ số 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ số 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ số 1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hoa Nam
Sơ đồ số 1.6. Tổ chức bộ máy kế toán
Bảng số 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa: “máy xay thịt TJ-M22E”
Bảng số 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa: “Chậu rửa bát”
Bảng số 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa: “Bàn sơ chế”
Bảng số 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa: “Máy rửa rau củ”
Bảng số 2.5. Sổ chi tiết hàng hóa: “Máy trộn bột B20G”
Bảng số 2.6. Sổ chi tiết doanh thu: “máy xay thịt TJ-M22E”
Bảng số 2.7. Sổ chi tiết doanh thu: “Chậu rửa bát”
Bảng số 2.8. Sổ chi tiết doanh thu: “Bàn sơ chế”
Bảng số 2.9. Sổ chi tiết doanh thu: “Máy rửa rau củ”
Bảng số 2.10. Sổ chi tiết doanh thu: “Máy trộn bột B20G”
Bảng số 2.11. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng số 2.12. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua: “Công ty TNHH xuất nhập
khẩu và thƣơng mại Hà Dƣơng”
Bảng số 2.13. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua: “Công ty cổ phần sản xuất hàng
thể thao - Maxport”
Bảng số 2.14. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Bảng số 2.15. Sổ nhật ký chung
Bảng số 2.16. Sổ cái tài khoản 156: Hàng hóa
Bảng số 2.17. Sổ cái tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Bảng số 2.18. Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu
Bảng số 2.19. Sổ cái tài khoản số 131: Phải thu khách hàng
Bảng số 2.20. Số cái tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Bảng số 2.21. Số cái tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
vi
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
Bảng số 2.22. Sổ cái tài khoản 111: Tiền mặt
Bảng số 2.23. Sổ cái tài khoản 635: Chi phí tài chính
Bảng số 2.24. Sổ cái tài khoản 5211: Chiết khấu thƣơng mại
Bảng số 2.25. Sổ cái tài khoản 5213: Hàng bán trả lại
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
vii
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng Việt
STT
Nghĩa tiếng Việt
Từ viết tắt
1
TNHH
:Trách nhiệm hữu hạn
2
DNTM
:Doanh nghiệp thƣơng mại
3
DN
:Doanh nghiệp
4
GTGT
:Giá trị gia tăng
5
DTBH & CCDV
:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6
CKTM
:Chiết khấu thƣơng mại
7
CKTT
:Chiết khấu thanh toán
8
XNK
:Xuất nhập khẩu
9
TM
: Thƣơng mại
10
TK
:Tài khoản
11
TNHH
:Trách nhiệm hữu hạn
12
DNTM
:Doanh nghiệp thƣơng mại
13
TGNH
:Tiền gửi ngân hàng
14
GBC
: Giấy báo có
15
PNK
: Phiếu nhập kho
16
PXK
: Phiếu xuất kho
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
viii
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của kế toán bán hàng
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại hoạt động bán hàng là điều kiện để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, là khâu quan trọng để doanh nghiệp thu hồi vốn. Trong
doanh nghiệp thƣơng mại, vốn hàng bán chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn kinh doanh
và đƣợc theo dõi rất chặt chẽ. Giải quyết đƣợc khâu bán hàng không những doanh
nghiệp thu hồi đƣợc vốn, tạo ra lợi nhuận mà còn thực hiện các mục tiêu kinh tế xã
hội, phối hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nƣớc thông qua các loại thuế, phí, lệ phí;
Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận mà quá trình tiêu thụ hàng hóa mang
lại; Lợi ích của ngƣời lao động thông qua lƣơng và các khoản phụ cấp. Vậy để thực
hiện mục tiêu phát triển quá trình tiêu thụ hàng hóa thì doanh nghiệp phải có nhiều
biện pháp khác nhau để quản lý tốt khâu bán hàng trong doanh nghiệp. Một trong
những biện pháp hữu hiệu là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng, đƣa ra các báo
cáo về tình hình số lƣợng hàng hóa bán ra hàng ngày, doanh thu, tồn kho...giúp
ngƣời quản lý doanh nghiệp nắm bắt tình hình, chủ động trong công tác mua và tiêu
thụ hàng hóa.
Việc hạch toán các nghiệp vụ bán hàng đƣợc nhà nƣớc ban hành thông qua
các chính sách kế toán, các quyết định, các thông tƣ hƣớng dẫn, chuẩn mực kế toán
và các văn bản pháp luật hƣớng dẫn khác. Tuy nhiên, do điều kiện kinh doanh khác
nhau để phù hợp với từng hình thức trong doanh nghiệp mà việc hạch toán trong
mỗi doanh nghiệp cũng có sự khác nhau. Do vậy việc hạch toán tại các doanh
nghiệp không thể tránh khỏi các sai sót, nhầm lẫn và có nhiều vƣớng mắc cần giải
quyết để hoàn thiện.
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam, nhận thấy công ty
còn nhiều bất cập và thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng về các tài khoản sử
dụng cũng nhƣ trong công tác đánh giá lại mức độ giảm giá hàng tồn kho, đánh giá
các khoản nợ khó đòi… nên em đã tập trung nghiên cứu về công tác kế toán bán
hàng tại công ty. Trên cơ sở những kiến thức, lý luận và hiểu biết về kế toán bán
hàng, em nhận thấy tầm quan trong trong công tác kế toán bán hàng tại công ty, bên
cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc còn có những hạn chế cần khắc phục và hoàn
thiện, Vì vậy em xin chọn đề tài “kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công
ty cổ phần XNK Hoa Nam”
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
1
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài;
Em nghiên cứu đề tài này với mục đích tìm hiểu kỹ hơn lý luận về kế toán
bán hàng. Đồng thời là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán bán nhóm hàng
máy công nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam. Trên cở sở đó phát hiện
những ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán bán hàng tại công ty, từ đó đề xuất
một số giải pháp khắc phục các hạn chế nhằm góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng
tại Công ty cổ phần XNK Hoa Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài bán hàng trong doanh nghiệp
Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Em thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại phòng kế toán của
Công ty Công ty cổ phần XNK Hoa Nam.
- Về thời gian nghiên cứu: Em khảo sát và nghiên cứu tại Công ty cổ phần
XNK Hoa Nam gồm hai đợt: đợt 1 từ ngày 05/01/2015 đến ngày 30/01/2015, đợt 2 từ
ngày 26/02/2015 đến 29/04/2015 , số liệu kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp
gồm các mặt hàng:
+ Bếp công nghiệp nhập khẩu
+ Thiết bị nhà hàng, Khách sạn
+ Nội thất xây dựng,đồ dùng
+ Thiết bị lạnh nhập khẩu, kho đông kho lạnh.
+ Dây chuyền nhập khẩu
+…
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phỏng vấn trực tiếp
- Mục đích: Có cái nhìn tổng quan về cách tổ chức bộ máy kế toán, chính
sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Đối tƣợng: Là các thành viên trong phòng kế toán.
- Nội dung: Chi tiết ở phụ lục
- Các bƣớc thực hiện:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
2
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
Bƣớc 1: Gạch đầu dòng những vấn đề cần hỏi và ngƣời trả lời.
Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn và ghi lại câu trả lời
- Kết quả: Đƣợc trình bày tại phụ lục số 01
4.1.2 Sử dụng phiếu điều tra.
- Mục đích: Tìm hiểu tình hình kinh doanh những tháng đầu năm 2015, tìm
hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán bán hàng ở tầm vĩ mô và vi mô.
- Đối tƣợng: Các thành viên phòng kế toán, các nhân viên kinh doanh và
nhân viên bán hàng.
- Các bƣớc thực hiện:
Bƣớc 1: Xây dựng mẫu phiếu điều tra.
Bƣớc 2: Phát phiếu điều tra và hẹn ngày nhận lại.
Bƣớc 3: Tổng hợp phiếu điều tra.
- Kết quả: Đƣợc trình bày tại phụ lục số 02.
4.1.3 Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập
- Mục đích: Tìm hiểu thực tiễn các tài liệu có liên quan đến kế toán bán hàng.
- Đối tƣợng: Các bộ chứng từ bán nhóm hàng máy công nghiệp
- Nội dung: Tìm hiểu hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
- Kết quả: Thu thập đƣợc một số tài liệu liên quan
4.1.4 Quan sát.
- Mục đích: Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng,
cách lên các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản có liên quan.
- Đối tƣợng: Các thành viên của phòng kế toán và hệ thống kế toán máy.
- Nội dung: Luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đơn giá trị
gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng….
- Các bƣớc thực hiện:
Bƣớc 1: Xác định những vấn đề cần tập trung đến kế toán bán hàng.
Bƣớc 2: Từ cơ cấu tổ chức phòng kế toán tập quan sát các vị trí có liên quan.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.2.1 Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các
sự vật, hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống nhau và khác nhau giữa
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
3
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
chúng. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán bán hàng là
việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế công tác bán hàng trong công ty, đối
chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở
sổ cái, sổ tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết liên quan.
4.2.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu
đƣợc tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả điều tra phỏng vấn, các phiếu điều
tra… Từ đó đƣa ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
4.2.3 Phương pháp toán học.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm mục đích tính toán, phân tích các số
liệu thu thập đƣợc. Sử dụng các công cụ toán học để tính toán các chỉ tiêu nhƣ
doanh thu, giá vốn, giá trị hàng tồn kho...
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lƣợc, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ
viết tắt lời mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán bán nhóm hàng máy công nghiệp tại công
ty cổ phần XNK Hoa Nam
Chương 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện kế toán bán nhóm hàng
máy công nghiệp tại công ty cổ phần XNK Hoa Nam
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
4
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và nhiệm vụ kế toán
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
+ Khái niệm bán hàng: là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp Thƣơng mại. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận đƣợc quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ngƣời mua.
+ Bán buôn hàng hóa: là phƣơng thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc gia công chế
biến. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa
đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc
thực hiện.
+ Bán lẻ hàng hóa: là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng,
các đơn vị kinh tế mua về mang tính chât tiêu dùng tập thể. Bán lẻ có đặc điểm là
hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện.
+ Bán đại lý: là phƣơng thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp thƣơng
mại giao hàng cho cơ sở đại lý ký gửi cho cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận
ký gửi đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng
đại lý, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý sẽ thuộc về doanh nghiệp thƣơng
mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý thanh toán tiền hay
chấp nhận thanh toán hay thông báo về số hàng đã đƣợc bán, doanh nghiệp mới mất
quyền sử hữu số hàng này.
1.1.1.2. Khái niệm về doanh thu
+ Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên
hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
5
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại, chiết khấu thanh toán và giá vốn hàng bán.
Trong đó:
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ: hàng kém phẩm chất, hàng sai quy
cách, giao hàng không đúng thời điểm...Ngoài ra còn tính thêm khoản thƣởng khách
hàng mua với số lƣợng lớn trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Hàng bán trả lại: Là số hàng đƣợc coi là tiêu thụ, đã chuyển quyền sở hữu,
đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận nợ, nhƣng bị ngƣời mua trả lại do ngƣời
bán không tôn trọng hợp đồng đã ký kết: hàng không đúng phẩm chất, yêu cầu kĩ
thuật, chủng loại.
+ Chiết khấu thanh toán: Là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua tính
trên tổng số tiền phải trả do ngƣời mua thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn thanh
toán đã thỏa thuận trên hợp đồng. Khoản tiền này đƣợc hạch toán vào chi phí hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
+
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho khách hàng do việc ngƣời mua đã mua hàng với số lƣợng lớn
hàng hóa theo thỏa thuận, chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua hàng.
1.1.1.3. Khai niệm về giá trị hàng hóa
+ Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền
đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán
trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh
thu theo phƣơng pháp phù hợp giữa doanh thu và chi phí đƣợc trừ.
+ Giá gốc hàng bán: là giá gốc của hàng xuất kho để bán, bao gồm “chi phí
mua, chi phí chế biến, và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái như hiện tại”.- theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 02 (VAS 02 ) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
6
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
1.1.2 Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng
Ở bất cứ một hoạt động nào của xã hội yêu cầu quản lý cũng đƣợc đặt ra hết
sức quan trọng và cần thiết. Ở hoạt động bán hàng, vấn đề quản lý đƣợc đặt ra với
bộ phận kế toán bán hàng là rất cần thiết.
Kế toán bán hàng cần hạch toán chi tiết tình hình biến động của từng mặt
hàng tiêu thụ, cần quản lý từng khách hàng về số lƣợng mua nhƣ thanh toán công
nợ, quản lý doanh thu của từng khách hàng qua đó biết đƣợc từng mặt hàng nào tiêu
thụ nhanh hay chậm, từ đó có những biện pháp quản lý xúc tiến hoạt động kinh
doanh một cách hợp lý.
Ngoài ra, nghiệp vụ bán hàng có nhiều phƣơng thức bán hàng khác nhau do
đó hiệu quả kinh doanh của từng phƣơng thức cũng khác nhau do số lƣợng, giá cả
hàng hoá và phƣơng thức thanh toán… của từng phƣơng thức bán hàng.
Vấn đề đặt ra đối với nhà quản lý là phải ghi chép, đối chiếu , so sánh chính
xác để xác định đƣợc phƣơng thức bán hàng hiệu quả nhất cho doanh nghiệp mình.
Do bán hàng là quá trình chuyển hoá tài sản của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ, cho nên quản lý nghiệp vụ bán hàng phải quản lý cả hai mặt
tiền và hàng. Tiền liên quan đến tình hình thu hồi tiền bán hàng, tình hình công nợ
và thu hồi công nợ của khách hàng.. điều này yêu cầu kế toán cũng nhƣ thủ quỹ
phải quản lý theo từng khách hàng, từng khoản nợ tiếp theo từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Hàng liên quan đến quá trình bán ra, dự trữ hàng hoá , các khoản giảm
trừ, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán.. Để đảm bảo tính liên tục trong kinh
doanh phải có thông tin về tình hình hàng hoá bán ra, trả lại để có kế hoạch kinh
doanh ở kỳ tiếp theo một cách kịp thời. Thêm vào đó kế toán phải thƣờng xuyên
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và thực hiện các chính sách có liên
quan đến hoạt động đó: giá cả, chi phí bán hàng, quảng cáo tiếp thị… đồng thời
phải tính toán và đƣa ra kế hoạch về hoạt động đó một cách hợp lý.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng
Thông tin về kế toán bán hàng hết sức quan trọng đối với việc ra quyết định
quản lý của các nhà quản trị DN. Các nhà quản trị DN luôn luôn cần các thông tin,
số liệu chi tiết, cụ thể về hoạt động của DN, nhất là đối với DNTM thì cần phải có
số liệu thống kê về hoạt động bán hàng là đầu ra của mình. Từ những thông tin này
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
7
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình quản lý,
luân chuyển hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu
liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên tổng số và trên từng
mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng.
+ Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng,
từng hoá đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy
hàng...).
+ Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
+ Kiểm tra, đôn đốc tính hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ;
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tính
hình trả nợ....
+ Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh.
+ Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2. Một số vấn đề lí luận về kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo quy định của một số chuẩn mực kế
toán Việt Nam
1.2.1.1 Nội dung chuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn mực chung”
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
Chuẩn mực này phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố
của BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định sau khi kế toán bán hàng.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
8
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
+ Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Nguyên tắc cơ
sở dồn tích là nguyên tắc xuyên suốt trong quá trình kế toán của doanh nghiệp.
Nguyên tắc này đƣợc lập với nguyên tắc cơ sở tiền mặt. Theo cơ sở tiền mặt thì mọi
nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN chỉ đƣợc ghi nhận khi thực tế thu, chi tiền. Báo
cáo tài chính lập theo nguyên tắc cơ sở tiền mặt sẽ không phản ánh đúng thực tế kết
quả hoạt động kinh doanh của DN.
+ Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài
sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Nhƣ
vậy khi vận dụng nguyên tắc giá gốc, chỉ đƣợc đánh giá giá trị tài sản dựa trên căn
cứ tiền mặt hoặc tƣơng đƣơng tiền mặt. Việc ghi nhận đúng theo nguyên tắc giá
gốc giúp DN đánh giá đúng chỉ tiêu về tài sản, công nợ, chi phí… theo đúng giá ở
thời điểm mua tài sản đó, không phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản theo
giá thị trƣờng.
+ Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải
trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Việc hạch toán đúng theo nguyên tắc
phù hợp giúp DN xác định và đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh của từng
kỳ kế toán, giúp cho các nhà quản trị có những quyết định kinh doanh đúng đắn và
hiệu quả.
+ Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán
cần thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên
tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
9
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
- Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
Tuân thủ theo nguyên tắc thận trọng sẽ giúp cho DN bảo toàn nguồn vốn, hạn
chế rủi ro và tăng khả năng hoạt động liên tục.
1.2.1.2 Nội dung chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”
Chuẩn mực kế toán VAS 02 quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho. Để xác định đƣợc trị giá hàng tồn kho và trị giá
hàng bán chính xác thì các yếu tố liên quan vào quá trình hạch toán hàng bán, hàng
tồn kho phải chính xác, từ đó làm căn cứ lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Việc tính giá trị HTK trong kế toán bán hàng đƣợc áp dụng một trong các
phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp tính giá theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này hàng hóa
xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy đơn giá của lần mua đó để xác định giá trị hàng
xuất kho.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng
loại HTK đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK tƣơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại HTK đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình đƣợc tính theo thời
kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của DN.
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Phƣơng pháp này áp dụng trên giả
định là HTK đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và HTK còn
lại cuối kỳ là HTK đƣợc mua hoặc sản xuất vào gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này giá trị của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị HTK đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
+ Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc: Phƣơng pháp này áp dụng trên giả định
HTK đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, tồn kho còn lại cuối kỳ là
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng
xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
HTK đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
10
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định của chuẩn mực kế toán số 02
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của HTK nhỏ
hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá HTK. Số dự phòng giảm giá HTK phải
lập là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
đƣợc của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá HTK đƣợc thực hiện trên cơ sở từng
mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá
HTK đƣợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
1.2.1.3 Nội dung chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Trong quá trình kế toán bán hàng tại công ty, ngoài việc xác định trị giá hàng
tồn kho chính xác thì chỉ tiêu doanh thu cũng đóng vai trò quan trọng.
+ Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác” doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận nếu giao dịch bán hàng thỏa mãn
đồng thời 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời nắm
giữ hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định một cách tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc các khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Xác định doanh thu
DT đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
DT phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua
hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản CKTM, CKTT, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì DT
đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu đƣợc trong
tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận DT theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận DT có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu
đƣợc trong tƣơng lai.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
11
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
Khóa Luận tốt nghiệp
Khoa kế toán - Kiểm toán
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tƣơng tự thì việc trao dổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra DT. Trƣờng
hợp này DT đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì DT
đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.
DT đƣợc ghi nhận theo giá bán HH. Giá bán HH của DN đƣợc xác định trên
nguyên tắc đảm bảo bù đắp đƣợc giá vốn, CF đã bỏ ra đồng thời đảm bảo cho DN có
đƣợc khoản lợi nhuận định mức. Trên nguyên tắc đó, giá bán đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá bán hàng hóa = giá mua thực tế + thặng số thương mại
Hoặc: Giá bán hàng hóa = giá mua thực tế x (1 + % thặng số thương mại)
1.2.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.2.1. Thông tin mà kế toán bán hàng cung cấp
Kế toán bán hàng cung cấp chính xác tổng giá trị hàng hóa bán ra gồm có
doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng của từng nhóm hàng, từng hóa đơn khách
hàng, từng đơn vị trực thuộc
Cung cấp các thông tin về giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, các
thông tin về chi phí mua của hàng tiêu thụ, các thông tin về chi phí bán hàng...
Cung cấp các thông tin về tình hình công nợ của doanh nghiệp: Lô hàng và
số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ của khách hàng
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác kế toán bán hàng
1.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng: Là hóa đơn dùng cho các đơn vị tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn do ngƣời bán lập khi bán hàng hóa hoặc
cung cấp dịch vụ.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường: Là hóa đơn dùng cho các doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc doanh nghiệp kinh doanh những
mặt hàng thuộc diện không chịu thuế GTGT.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Là loại chứng từ dùng để theo dõi
số lƣợng hàng hóa di chuyển từ kho này sang kho khác trong nội bộ doanh nghiệp.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
12
SVTH: Nguyễn Trung Kiên
- Xem thêm -