GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Trong xu thế phát triển của thế giới, khi mà nền kinh tế chuyển đổi hoàn toàn
sang nền kinh tế mở, thì việc sản xuất kinh doanh càng trở nên khó khăn. Để các
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải cạnh tranh và các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản
xuất có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu
tố nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội dung có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Trong quá trình th c t p tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm v n dụng
những kiến thức và lý lu n đã được trang bị ở trường, kết hợp với những hiểu biết
vẫn còn hạn chế về tình hình th c tế, qua thời gian th c t p em đã chọn đề tài khóa
lu n: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ
phần Xuất khẩu thực phẩm”.
Trên cơ sở khảo sát, thu th p thông tin liên quan đến đặc điểm tổ chức công
tác kế toán và phân tích th c trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm thịt heo tại
Công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Đồng thời đưa ra các điều kiện để các
đề xuất có tính khả thi cao, đó là cần có s kết hợp của cả Nhà nước và bản thân
doanh nghiệp.
Tuy thời gian và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế song em hy vọng rằng s
đóng góp bé nhỏ này phần nào sẽ giúp cho công ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh,
và phát triển hơn nữa.
SVTH: Trần Thị Thắm
i
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa lu n tốt nghiệp của mình, trước hết em xin chân thành
cám ơn Ban Giám hiệu Trường ĐH Thương Mại, khoa Kế toán kiểm toán đã tạo
điều kiện giúp đỡ cho em trong quá trình th c t p và làm khóa lu n tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn s giúp đỡ và chỉ bảo t n tình của cô
giáo: ThS. Lương Thị Hồng Ngân đã t n tình hướng dẫn chi tiết, sửa chữa và bổ
sung cho em những sai sót trong đề tài, giúp em hoàn thành tốt nhất khóa lu n tốt
nghiệp này.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, cùng các anh chị
làm việc trong Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm đã t n tình chỉ bảo giúp đỡ
em hoàn thành bài khóa lu n này.
m in chân th nh cảm ơn
Hà Nội, t n 06 năm 2014
Sinh viên Trần Thị Thắm
SVTH: Trần Thị Thắm
ii
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài ........................................................................... 3
4.1. Phƣơng pháp thu thập ....................................................................................... 3
4.1.1.
Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 3
4.1.2.
Phƣơng pháp quan sát ................................................................................ 3
4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................................ 4
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ..................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP ....................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ........................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ............................................ 5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................... 5
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................. 6
1.1.2. Một số lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.............................................................. 7
1.1.2.1. Lý thuyết về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp ................................................................................................................ 7
SVTH: Trần Thị Thắm
iii
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2. Lý thuyết về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp …………………………………………………………………………..11
1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp theo chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành 20
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành .... 20
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 01- chuẩn mực chung ......................................... 20
1.2.1.2. Chuẩn mực kế toán số 02 – hàng tồn kho ............................................... 24
1.2.1.3. Chuẩn mực kế toán số 03- TSCĐ hữu hình ............................................ 31
1.2.1.4. Chuẩn mực kế toán số 04- TSCĐ vô hình ............................................... 31
1.2.1.5. Chuẩn mực kế toán số 16 – chi phí đi vay ............................................... 33
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành: QĐ
15/2006/QĐ-BTC .................................................................................................... 34
1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất............................................................................ 34
1.2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................. 41
1.2.2.3. Sổ kế toán ................................................................................................... 43
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THỊT HEO TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN XUẤT
KHẨU THỰC PHẨM ............................................................................................ 49
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng
đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................... 49
2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất .............................................. 49
2.1.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm ......... 50
2.1.2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm .......................... 50
2.1.2.2.Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm ......... 55
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thịt heo tại
Công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm................................................................ 57
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu thực
phẩm ..................................................................................................................... 57
2.2.1.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp chi phí sản xuất ........................................... 57
SVTH: Trần Thị Thắm
iv
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 65
2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xuất khẩu thực
phẩm ..................................................................................................................... 66
2.2.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành .............................................. 67
2.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................ 67
2.2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................. 67
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THỊT HEO TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT KHẨU THỰC PHẨM ................................................................... 69
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu .................................................... 69
3.1.1. Các kết quả đã đạt đƣợc .............................................................................. 69
3.1.1.1. Về bộ máy kế toán ..................................................................................... 69
3.1.1.2. Về công tác tính giá thành sản phẩm. ...................................................... 70
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................... 71
3.2. Các đề xuất, kiến nghị về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm ................................. 72
3.3. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 77
3.3.1. Đối với nhà nƣớc ........................................................................................... 77
3.3.2. Đối với doanh nghiệp.................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 78
CÁC PHỤ LỤC ....................................................................................................... 79
SVTH: Trần Thị Thắm
v
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất – chế biến thực phẩm
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty (phụ lục 07)
SVTH: Trần Thị Thắm
vi
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
SP
Sản phẩm
CP
Chi phí
CNSX
Công nhân sản xuất
NVL
Nguyên v t liệu
CPSX
Chi phí sản xuất
CP NVLTT
Chi phí nguyên v t liệu tr c tiếp
CP NCTT
Chi phí nhân công tr c tiếp
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
GTGT
Giá trị gia tăng
BTC
Bộ Tài chính
SVTH: Trần Thị Thắm
vii
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Lý lu n
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nh p đã đặt
doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước những thách
thức mà các doanh nghiệp phải đổi mới đó là quy lu t cạnh tranh. Cuộc chiến này
không chỉ diễn ra ở những doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh v c mà
còn diễn ra ở nhiều lĩnh v c khác nhau. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn đứng vững tồn tại, và phát triển thì các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do v y, nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức
cạnh tranh của sản phẩm của mình. Tức là bên cạnh chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã
của sản phẩm thì một trong những biện pháp quan trọng là quản lý chặt chẽ tới mọi
khoản chi phí hạ thấp được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình để giúp
doanh nghiệp không những tồn tại bền vững mà còn phát triển trên thị trường.
Xét trong phạm vi một doanh nghiệp, giá thành sản phẩm thấp là điều kiện xác
định giá bán hợp lý. Từ đó không những giúp doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình tiêu
thụ sản phẩm, mà còn tạo điều kiện tái sản xuất giản đơn và mở rộng cho quá trình tái
sản xuất. Vì v y, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp còn
phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm, trong các
doanh nghiệp sẽ mang lại s tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế
và tăng nguồn thu cho quốc gia. Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đóng vị trí quan trọng trong công tác kế toán ở mọi doanh nghiệp sản
xuất. Nó cung cấp thông tin về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp cạnh
tranh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Thắm
1
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Th c tiễn
Qua thời gian th c t p tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm, nhìn chung
công tác kế toán của công ty đã th c hiện theo đúng quy định mà nhà nước ban
hành. Song em nh n thấy vẫn tồn tại điểm hạn chế về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Nh n thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong
công tác kế toán. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài: “ Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu
thực phẩm”.
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh cũng ý thức được một
nguyên tắc hết sức cơ bản trong hạch toán kinh doanh đó là làm sao đảm bảo lấy thu
nh p bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn vốn và có lãi.
Đứng trên góc độ quản lý, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định đúng đắn.
Thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không đầy đủ các nhà quản trị
sẽ gặp khó khăn trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Yêu cầu đặt ra là làm cách nào để tính toán đánh giá một cách chính xác nhất
những chi phí đã bỏ vào sản xuất. Muốn v y phải tiến hành phân loại chi phí và giá
thành sản phẩm nhằm quản lý chặt chẽ các định mức chi phí, tiết kiệm chi phí để
phát hiện mọi khả năng tiềm tàng trong việc hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc tìm hiểu thu th p và tổng hợp số liệu về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm em l a
chọn đề tài này nhằm:
- Đánh giá khái quát công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty.
- Chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu trong kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.
SVTH: Trần Thị Thắm
2
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
- Cuối cùng đưa ra được kiến nghị, giải pháp về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ
phần Xuất khẩu th c phẩm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm.
- Thời gian: tiến hành nghiên cứu và thu th p nguồn số liệu giai đoạn năm
2013- 2014 tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm.
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
4.1. Phƣơng pháp thu thập
4.1.1. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và các cán bộ
lãnh đạo trong doanh nghiệp về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại doanh nghiệp hiện nay. Bằng cách gặp tr c tiếp và phỏng vấn theo một
bảng câu hỏi đã soạn sẵn – Mẫu phiếu phỏng vấn (Phụ lục 01) về định hướng phát
triển của công ty, các qui trình thao tác nghiệp vụ kế toán và những đánh giá khách
quan của các đối tượng phỏng vấn.
Phương pháp này có ưu điểm là do gặp mặt tr c tiếp có thể thuyết phục
người được phỏng vấn trả lời, có thể giải thích rõ về vấn đề cần hỏi, có thể kiểm tra
thông tin trước khi ghi vào phiếu điều tra.
4.1.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này để quan sát công việc kế toán chi phí sản xuất được th c
hiện như thế nào trong công ty: L p chứng từ (do ai l p, l p bao nhiêu liên), lưu
chuyển chứng từ, c p nh t chứng từ, xem xét phương pháp kế toán, trình t hạch
toán, cách xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,…
Sử dụng phương pháp quan sát để bảo đảm tính chất khách quan, là nó cần
phải được quan sát trong toàn thể, không được bỏ qua một góc cạnh nào, ngay cả
những góc cạnh có vẻ tầm thường, nhỏ nhoi, vô nghĩa, nếu không, s quan sát sẽ
thành khiếm diện và thiếu vô tư. Chính vì v y sử dụng phương pháp này giúp cho
SVTH: Trần Thị Thắm
3
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
việc thu th p dữ liệu, đánh giá về công tác kế toán của công ty được khách quan.
4.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Các số liệu thu th p được từ báo các tài liệu về các khoản chi phí tại doanh
nghiệp (báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, chứng từ kế toán …), các tài liệu về chế
độ kế toán, chuẩn m c kế toán hiện hành, từ các phiếu điều tra phỏng vấn. Tổng
hợp các số liệu thu th p được. Từ đó tiến hành phân tích về công tác kế toán t p hợp
chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp, để có thể đánh giá được th c trạng và
đưa ra giải pháp tiếp tục phát huy mặt đạt được, khắc phục mặt còn tồn tại.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nhằm phục vụ cho việc trình bày được rõ ràng với mục tiêu được đề ra, khóa
lu n của em được chia thành những phần sau:
- Phần mở đầu
- C ươn I: Cơ sở lí lu n về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- C ươn II: Th c trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm.
- C ươn III: Các kết lu n và đề xuất về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thịt heo tại Công ty cổ phần Xuất khẩu th c phẩm.
SVTH: Trần Thị Thắm
4
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Theo chuẩn m c kế toán Việt Nam số 01- Chuẩn m c chung thì chi phí là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông và vốn
chủ sở hữu.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp
3 yếu tố cơ bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí
của những yếu tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp c i ra để
tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ,
dịch vụ trong một kỳ nhất định.
Trong đó:
- Chi phí lao động sống là toàn bộ những chi phí biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho người lao động bao gồm các tiền lương, các khoản có tính
chất lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí v t hoá là toàn bộ những khoản chi phí biểu hiện bằng tiền được
thể hiện dưới hình thái hiện v t như chi phí về nguyên v t liệu, công cụ dụng cụ,
khấu hao TSCĐ.
Như v y, th c chất chi phí sản xuất là s dịch chuyển vốn – dịch chuyển giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
SVTH: Trần Thị Thắm
5
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí nguyên v t liệu tr c tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên v t
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, v t liệu phụ... sử dụng tr c tiếp cho việc sản
xuất chế tạo sản phẩm hoặc tr c tiếp th c hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nhân công tr c tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân tr c
tiếp sản xuất sản phẩm, tr c tiếp th c hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có
tính chất lương, các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định theo chế độ hiện hành.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ ph n sản xuất. Chi phí
sản xuất chung bao gổm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân
viên phân xưởng bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương,
các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho nhân viên phân xưởng như:
quản lý phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng...
- Chi phí v t liệu: phản ánh chi phí v t liệu dùng chung cho phân xưởng như
v t liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý...
- Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở
phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng,
phương tiện vân tải...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phán ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ
cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước,
điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp
khách, hội nghị... ở phân xưởng.
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng
hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
SVTH: Trần Thị Thắm
6
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và
kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh và các khoản chi phí trích trước
có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ tạo
nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể kỳ nào nhưng có
liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả của
việc sử dụng v t tư, tài sản, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh, thể hiện chất lượng hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất, là căn cứ quan
trọng để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất .
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là chức năng thước đo bù đắp
chi phí chủ yếu và chức năng l p giá.
1.1.2. Một số lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1.1.2.1. Lý thuyết về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp
1.1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Tuỳ theo việc xem xét chi phí ở các góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi
phí khác nhau mà doanh nghiệp l a chọn tiêu thức phân loại chi phí sản xuất cho
phù hợp. Trong doanh nghiệp sản xuất, người ta thường phân loại theo các tiêu thức
sau:
Phân loại chi phí sản uất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
(Yếu tố chi phí).
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí, không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành
các yếu tố cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí NVL phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ
cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất trong
kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất.
SVTH: Trần Thị Thắm
7
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: là giá trị hao mòn TSCĐ được sử dụng
trong sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Ưu điểm
Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng
từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi
phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây d ng
các d toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây d ng
các kế hoạch về lao động, v t tư, tài sản… trong doanh nghiệp. Nó còn là cơ sở để
phân tích tình hình th c hiện d toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để l p thuyết
minh báo cáo tài chính( phần chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố)…
N ược điểm
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân
chuyển nội bộ.
Phân loại chi phí sản uất theo công dụng của chi phí (Khoản mục chi
phí).
Khoản mục chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: là chi phí NVL chính, NVL
phụ tr c tiếp để chế tạo sản phẩm.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, các khoản có
tính chất lương và các khoản trích theo lương của công nhân tr c tiếp sản xuất.
Khoản mục chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ những chi phí liên quan
đến hoạt động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội như:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí v t liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
SVTH: Trần Thị Thắm
8
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Ưu điểm
Cách phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung
cấp số liệu cho công tác tính giá thành, phân tích tình hình th c hiện kế hoạch sản
phẩm, là cơ sở để l p định mức chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành.
Chi phí biến đổi (Biến phí):Là những chi phí có s thay đổi về lượng tương
quan tỉ lệ thu n với s thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kì như: CP
NVLTT, chi phí NCTT.
Chi phí cố địn (Định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có s thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định.
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí
cố định và chi phí biến đổi (như chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê phương tiện
v n chuyển vừa tính giá thuê cố định, vừa tính giá thuê theo quãng đường v n
chuyển th c tế...).
Ưu điểm
Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh để phân tích
điểm hoà vốn và phục vụ cho các quyết định quản lý cần thiết: hạ giá bán sản phẩm,
tăng hiệu quả kinh doanh...
Phân loại chi phí sản uất theo đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí trực tiếp: Là chi phí khi phát sinh được t p hợp tr c tiếp cho 1 đối
tượng t p hợp chi phí.
Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.
Do đó, người ta phải t p hợp chung sau đó tiến hành phân bổ theo nhiều tiêu thức
thích hợp.
Ưu điểm
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xác định phương pháp
t p hợp CPSX và phân bổ CPSX một cách đúng đắn và hợp lý.
SVTH: Trần Thị Thắm
9
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng t p hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần t p hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá
thành.
Th c chất của việc xác định đối tượng kế toán t p hợp chi phí là nơi phát
sinh chi phí và nơi gánh chịu chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm.
Nơi phát sinh chi phí đó như: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ ph n sản xuất, giai đoạn
công nghệ, còn nơi gánh chịu chi phí là sản phẩm, công vụ hoặc một loại lao vụ nào
đó, hoặc các bộ ph n chi tiết của sản phẩm.
Như v y chỉ có xác định đúng đối tượng t p hợp chi phí sản xuất phù hợp với
tình hình hoạt động, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm và đáp ứng yêu cầu quản
lý chi phí của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tổ chức tốt công tác kế toán t p hợp
chi phí sản xuất.
1.1.2.1.3. P ươn p p tập hợp chi phí sản xuất
P ươn p p tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để t p hợp các loại chi phí có liên quan tr c
tiếp đến các đối tượng t p hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí
phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được tr c tiếp cho đối tượng
đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng t p hợp chi phí cụ thể đã xác định
sẽ được t p hợp và quy nạp tr c tiếp cho đối tượng đó.
Ưu điểm: Đảm bảo các chi phí phát sinh t p hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
N ược điểm: Yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu l p chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán… theo đúng các đối tượng t p hợp chi phí đã xác định.
P ươn p p tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được sử dụng để t p hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi
phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng t p hợp chi phí đã xác định mà kế toán
không thể t p hợp tr c tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán
tiến hành t p hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm
SVTH: Trần Thị Thắm
10
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí chi phí cho từng đối tượng cụ
thể phải l a chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho
từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng được tiến hành theo 2 bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
H: hệ số phân bổ chi phí
C: tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng t p hợp
Ci = H x Ti
Ci: phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti: đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i
Ưu điểm: T p hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng t p hợp chi phí đã
xác định mà kế toán không thể tâp hợp tr c tiếp cho từng đối tượng.
N ược điểm: Tính chính xác, độ tin c y của thông tin về chi phí phụ thuộc
rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được l a chọn. Việc xác định tiêu
chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù cụ thể của từng doanh nghiệp.
1.1.2.2. Lý thuyết về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
1.1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và l p kế hoạch giá thành cũng như để công tác
tính giá được thu n lợi, giá thành sản phẩm có thể được phân loại theo các tiêu thức
khác nhau như sau:
P ân loại i t àn sản p ẩm t eo t ời ian và cơ sở số liệu tín
i t àn .
Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế
hoạch được tiến hành trước khi bước vào sản xuất do bộ ph n kế hoạch th c hiện.
Giá thành kế hoạch
SVTH: Trần Thị Thắm
=
11
Tổng CPSX kế hoạch
Tổng sản lƣợng kế hoạch
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Giá thành kế hoạch được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn
cứ để so sánh, đánh giá tình hình th c hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Gi t àn định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và tính cho từng đơn
vị sản phẩm. Giống giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được
th c hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm.
D a vào định mức chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm mà kế toán có thể dễ dàng
hơn trong việc l p giá thành định mức.
Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
th c tế trong kì để th c hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Khác với 2 loại giá thành
trên, giá thành th c tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm.
P ân loại i t àn t eo p ạm vi tín to n.
Gi t àn sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất
cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi
phân xưởng sản xuất: bao gồm chi phí NVL tr c tiếp, chi phí nhân công tr c tiếp,
chi phí SXC.
Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; bao gồm giá thành sản
xuất và chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
Giá thành toàn
bộ của SP
=
Giá thành sản
xuất của SP
+
Chi phí quản
lý DN
+
Chi phí bán
hàng
1.1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
* Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành SP:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp:
Nếu sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, công việc là một đối tượng tính
giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là đối
tượng tính giá thành.
SVTH: Trần Thị Thắm
12
Lớp: K8CK2A
GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
- Căn cứ vào quy trình công nghệ:
Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành chỉ
có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ.
Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng tính
giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại nửa thành
phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.
Nếu quy trình công nghệ sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá
thành có thể là sản phẩm đã lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể là từng bộ ph n, chi tiết
của sản phẩm.
Trên th c tế khi xem xét các loại nửa thành phẩm t chế hay một chi tiết sản
phẩm có là đối tượng tính giá thành hay không, cần phải nhắc đến các mặt như: Chu
kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa thành phẩm t chế có phải là hàng hoá hay
không để xác định cho phù hợp.
1.1.2.2.3. C c p ươn p
a. Đ n
pđ n
i sản phẩm dở dang
i sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp)
* Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí NVLTT chiếm
tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và biến
động không lớn so với đầu kỳ.
* Nội dung:
- Theo phương pháp này sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ phải chịu phần chi phí
NVL tr c tiếp (chi phí NVL chính tr c tiếp), còn phần chi phí nhân công tr c tiếp
và chi phí sản xuất chung thành phẩm phải chịu toàn bộ.
- Công thức:
DCK
=
DĐK + CNVL
QTP + QD
x
QD
Trong đó:
DCK , DĐK : Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
CNVL
: Chi phí NVL tr c tiếp phát sinh trong kỳ
QTP ,QD : Số lượng thành phẩm hoàn thành và số lượng dở dang cuối kỳ
SVTH: Trần Thị Thắm
13
Lớp: K8CK2A
- Xem thêm -