BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------
NGÔ THỊ THANH NHÀN
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
STANDARD CHARTERED VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-----------
NGÔ THỊ THANH NHÀN
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
STANDARD CHARTERED VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, được hình thành và phát
triển trong suốt quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Ngân hàng Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Huy Hoàng.
Tất cả số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế và
hoàn toàn trung thực.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thanh Nhàn
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG.............................................................................................. 4
1.1 Cho vay tiêu dùng tín chấp ....................................................................................... 4
1.1.1 Cho vay tiêu dùng................................................................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm ......................................................................................................... 5
1.1.1.3 Loại hình ......................................................................................................... 6
1.1.2 Cho vay tiêu dùng tín chấp.................................................................................... 8
1.1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 8
1.1.2.2 Nội dung ......................................................................................................... 9
1.1.2.3 Hình thức ...................................................................................................... 10
1.1.2.4 Vai trò ........................................................................................................... 11
1.2 Mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp ...................................................................... 14
1.2.1 Khái niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp ........................................... 14
1.2.2 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng ............. 14
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp................... 15
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc về môi trường ................................................................. 16
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................... 18
1.2.3.3 Các nhân tố thuộc về khách hàng ................................................................. 21
1.2.4 Rủi ro cho vay tiêu dùng tín chấp ....................................................................... 22
1.2.5 Tiêu chí đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp....................... 25
1.2.5.1 Doanh số cho vay ................................................................................................ 25
1.2.5.2 Dư nợ cho vay ..................................................................................................... 26
1.2.5.3 Số lượng khoản vay............................................................................................. 27
1.2.5.4 Hệ thống kênh phân phối .................................................................................... 27
1.2.5.5 Tỷ lệ nợ xấu......................................................................................................... 27
1.2.5.6 Thu nhập cho vay ................................................................................................ 28
1.3 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của một số ngân hàng trên
thế giới và bài học kinh nghiệm ................................................................................... 28
1.3.1 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của một số ngân hàng trên
thế giới ......................................................................................................... 28
1.1.3.1 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của Citigroup ................ 28
1.1.3.2 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của HSBC - Anh ........... 30
1.1.3.3 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của ANZ - Australia ..... 31
1.3.2 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP
TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
STANDARD CHARTERED VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH.............................................................................................................................. 35
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard
Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 35
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 37
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, Bộ máy quản lý ......................................................................... 37
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................ 37
2.1.5 Mục tiêu phát triển............................................................................................... 39
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 39
2.2.1 Đặc điểm sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ................................................ 39
2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................... 39
2.2.2.1 Doanh số cho vay ......................................................................................... 39
2.2.2.2 Dư nợ cho vay .............................................................................................. 42
2.2.2.3 Số lượng khoản vay ...................................................................................... 45
2.2.2.4 Hệ thống kênh phân phối .............................................................................. 46
2.2.2.5 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 48
2.2.2.6 Thu nhập cho vay ......................................................................................... 50
2.3 Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng đã vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 52
2.4 Đánh giá tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 59
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................... 59
2.4.2 Những mặt còn tồn tại ......................................................................................... 62
2.4.3 Nguyên nhân của những mặt còn tồn tại ........................................................... 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN STANDARD
CHARTERED VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......... 69
3.1 Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 69
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 70
3.2.1 Kiến nghị ............................................................................................................... 70
3.2.1.1 Kiến nghị về phía Chính phủ ........................................................................ 70
3.2.1.2 Kiến nghị về phía NHNN ............................................................................. 72
3.2.2 Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 74
3.2.2.1 Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng tín chấp chặt chẽ, phù hợp ........... 74
3.2.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ...................................... 77
3.2.2.3 Mở rộng liên kết cho vay tiêu dùng tín chấp ................................................ 79
3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả, chiến lược phát triển và quản lý nguồn nhân lực.......... 79
3.2.2.5 Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng, tiếp thị sản phẩm cho vay tiêu
dùng tín chấp.................................................................................................. 80
3.2.2.6 Xây dựng và phát triển kênh phân phối trong cho vay tiêu dùng tín chấp ... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
ANZ VN
GTCG
HSBC VN
KHCN
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam
Giấy tờ có giá
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
Khách hàng cá nhân
MTV
Một thành viên
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NXB
Nhà xuất bản
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDTC
Tiêu dùng tín chấp
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
SCVN
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Standard Chartered Việt Nam
Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
SCVNHCM
Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Một số chỉ tiêu kinh doanh của SCVNHCM
38
2.2
Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM
40
2.3
2.4
2.5
2.6
Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM từ 20112013
Số lượng hồ sơ vay tiêu dùng tín chấp nhận vào và được
duyệt vay tại SCVNHCM từ năm 2011 – 2013
Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại
SCVNHCM
Doanh thu cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM từ
2011-2013
42
45
48
51
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ
Tên hình vẽ, biểu đồ
/Biểu đồ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Lợi nhuận sau thuế tại SCVNHCM 2010 – 2013
Doanh số cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM
2011 – 2013
Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM 2011 –
2013
Số lượng hồ sơ vay tiêu dùng tín chấp nhận vào và được
duyệt vay tại SCVNHCM từ năm 2011 – 2013
Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại
SCVNHCM
Trang
39
40
43
46
49
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Với tiềm năng tăng trưởng của ngành bán lẻ cộng với triển vọng tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam trong tương lai đã kéo theo sự lạc quan tăng trưởng của ngành tài chính
tiêu dùng. Chính sự hấp dẫn của phân khúc tín dụng tiêu dùng, đặc biệt là sự bỏ ngỏ
của phân khúc cho vay tiêu dùng tín chấp đã tạo thành làn sóng gia nhập và cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Do đó, mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp là một hướng đi
đúng đắn và có lợi cho cả ngân hàng, người dân và nền kinh tế.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, SCVNHCM đang trong cuộc đua thị
phần với các ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng nước ngoài đang hoạt
động tại Việt Nam, các công ty tài chính,... SCVN đã xác định mục tiêu là trở thành
ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, là ngân hàng có thị phần số một trong những
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu mở rộng cho vay tiêu dùng tín
dụng tín chấp mà SCVNHCM đang cung cấp là cần thiết và mang lại một số lợi ích
thiết thực. Đó là lý do tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Mở rộng cho vay tiêu dùng
tín chấp tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered
Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng
tín chấp tại SCVNHCM.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVNHCM từ năm
2011 – 2013.
+ Đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại
SCVNHCM.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đang được mở rộng tại
SCVNHCM.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: luận văn nghiên cứu thực tiễn khu vực thành phố Hồ Chí Minh,
phạm vi hoạt động chính của SCVNHCM và các tỉnh có triển khai hoạt động cho vay
tiêu dùng tín chấp (Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang, Long An, Bà Rịa – Vũng
Tàu).
+ Về thời gian: luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại
SCVNHCM từ năm 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống
kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp,… và kinh nghiệm
thực tế của tác giả để thực hiện nghiên cứu.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: số liệu thứ cấp được thu thập chọn lọc chủ
yếu từ báo cáo thường niên của ngân hàng, bản công bố thông tin, số liệu từ cơ quan
thống kê, tạp chí, quy định, quy trình, báo cáo của ngân hàng,…
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Luận văn nhằm tìm ra những biện pháp thực tế, khả thi cho mục tiêu mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng tín chấp của SCVNHCM. Như vậy, SCVNHCM mới tạo được
hình ảnh độc đáo riêng, tạo sự khác biệt trên thị trường cho vay tiêu dùng tín chấp,
nâng cao khả năng cạnh tranh, kết quả kinh doanh trong cho vay tiêu dùng tín chấp mới
tốt hơn, phát triển bền vững hơn.
Đây cũng là đề tài nghiên cứu độc lập, trước đây chưa có đề tài nào nghiên cứu về
mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp của SCVNHCM, luận văn thực hiện nghiên cứu
hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp với những phân tích và biện pháp sát với tình
hình thực tế tại Việt Nam. Do đó, ngân hàng cần phát huy thêm những thế mạnh và
3
khắc phục những tồn tại, giúp các nhà quản lý tìm ra những biện pháp để mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng tín chấp, tạo ra sự khác biệt, nổi bật riêng nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường. Đề tài góp phần tìm ra những giải pháp
trong mục tiêu chiếm lĩnh thị phần và tăng lợi nhuận trong hoạt động này của
SCVNHCM.
Một số hướng phát triển của luận văn:
-
Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu về cho vay tiêu dùng tín chấp cho các ngân
hàng tại Việt Nam.
-
Giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại SCVN chi nhánh Hà
Nội.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
1.1 Cho vay tiêu dùng tín chấp
1.1.1 Cho vay tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niệm
Theo trang thông tin chính thức của Bộ Luật hành chánh New Mexico – NMAC
(New Mexico Administrative Code), tại Tiêu đề 12 Chương 20 Phần 34, cho vay tiêu
dùng được định nghĩa như sau:
"Consumer loan": A secured or unsecured loan to a natural person for personal,
family or household purposes; including loans secured by liens on real estate and by
chattel liens on personal property; provided the association relies substantially upon
other factors such as the general credit standing of the borrower. Included within this
definition are educational loans; loans in the nature of overdraft protection; and credit
extended in connection with credit cards.
(“Cho vay tiêu dùng”:Một khoản vay có bảo bảm hoặc không có bảo đảm cho mục
đích của cá nhân, gia đình hoặc hộ gia đình; bao gồm cho vay có bảo đảm bằng thế
chấp bất động sản và bằng thế chấp tài sản cá nhân sở hữu; qui định các kết hợp cơ bản
dựa trên nhiều yếu tố khác như trình trạng tín dụng nói chung của người vay. Bao gồm
trong định nghĩa này là các khoản vay giáo dục; các khoản vay bảo lãnh thấu chi; và
mở rộng trong kết nối với thẻ tín dụng.)
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, cho vay
sinh hoạt tiêu dùng được định nghĩa “ Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng
sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chữa nhà
ở,…”. (Trầm Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc và cộng sự, 2013. “Giáo trình
5
nghiệp vụ ngân hàng thương mại”. Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Trang 85).
Như vậy, cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ trong đó ngân hàng cho các cá nhân, hộ
gia đình sử dụng số tiền nhất định trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời
gian xác định, nhằm giúp cho người tiêu dùng có thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay
tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm
chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của sinh viên, học viên…
trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ được hưởng thụ một mức sống
cao hơn.
1.1.1.2 Đặc điểm
Khách hàng của cho vay tiêu dùng chủ yếu là cá nhân và hộ gia đình
Họ có nhu cầu về tài chính và các nhu cầu đó là khác nhau. Nhu cầu của khách
hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định thì thu nhập
tăng, do đó nhu cầu vay tiêu dùng tăng. Ngược lại, khi nền kinh tế có dấu hiệu suy
thoái thì nhu cầu vay tiêu dùng giảm.
Mục đích sử dụng
Nhu cầu tiêu dùng của người dân là vô hạn, nó bao gồm cả nhu cầu đơn giản đến
những nhu cầu phức tạp của con người. Các nhu cầu đó cũng được biểu hiện qua nhiều
hoạt động khác nhau như: mua nhà, mua xe,… hay đáp ứng nhu cầu kinh doanh của cá
nhân và hộ gia đình.
Điều kiện cho vay
Những cá nhân được phép vay vốn là những người có đủ năng lực pháp luật dân
sự và năng lực hành vi dân sự.
Mục đích sử dụng vốn là phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp.
Có nguồn thu nhập ổn định bảo đảm trả được nợ cho ngân hàng.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.
6
Lãi suất
Hầu hết các khách hàng đều quan tâm đến lãi suất của ngân hàng. Lãi suất này
thường ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của họ sau khi đã trả lãi cho ngân hàng. Lãi
suất cũng là yếu tố để khách hàng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của ngân hàng và cũng
là yếu tố cạnh tranh hàng đầu giữa các ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, điều khách
hàng quan tâm nhất là số tiền họ phải thanh toán định kỳ có phù hợp với khả năng của
mình hay số tiền được duyệt vay là bao nhiêu.
Giá trị khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng khoản cho vay lại lớn
Đây là đặc điểm khác biệt của cho vay tiêu dùng cá nhân so với các hình thức cho
vay khác. Số lượng khách hàng đến vay vốn thường rất lớn nhưng các khoản vay này
thường nhỏ. Khách hàng vay để bổ sung vào khoản vay đáp ứng nhu cầu của mình.
Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay tiêu dùng chủ yếu là trung và dài hạn.
1.1.1.3 Loại hình
Căn cứ vào mục đích vay
o Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu mua sắm,
xây dựng và cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đây là khoản cho vay có giá trị
lớn, thời hạn dài, tài sản đảm bảo thường là tài sản hình thành trong tương lai.
o Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu cải
thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, chi phí học hành… Đây là
khoản cho vay có giá trị nhỏ và thời hạn ngắn.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả
o
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay mà khách hàng phải trả cả
gốc và lãi theo định kì. Cho vay trả là hình thức cho vay rất hiệu quả, nó giúp cải thiện
cuộc sống, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí,
đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi,... Hình thức cho vay trả góp được rất nhiều
khách hàng lựa chọn vì tính thiết thực của nó.
7
o
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là hình thức cho vay mà nợ gốc và lãi được
khách hàng thanh toán một lần khi đến hạn. Cho vay tiêu dùng phi trả góp được áp
dụng cho các khoản vay với số tiền nhỏ, thời hạn cho vay ngắn.
Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
o Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng, khách
hàng sẽ nhận tiền vay của ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa dịch vụ cho họ.
o
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay của ngân hàng thông qua việc ngân
hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay
dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này, ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc khách hàng. Việc
cho vay gián tiếp này sẽ ít tốn kém hơn so với các hình thức xét duyệt trực tiếp.
Căn cứ vào tài sản đảm bảo
o Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó bên vay
phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để
đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản.
o Cho vay tiêu dùng tín chấp: là hình thức cho vay mà khách hàng không cần
phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
Vay tiêu dùng tín chấp thì ngân hàng dựa duy nhất vào xếp hạng tín dụng của khách
hàng. Và như vậy, hình thức vay này thường khó thực hiện hơn là các khoản vay bảo
đảm. Một khoản vay tín chấp thường có chi phí thấp và có ít rủi ro hơn đối với người
vay, nhưng đối với ngân hàng thì ngược lại.
8
1.1.2 Cho vay tiêu dùng tín chấp
1.1.2.1 Khái niệm
Hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa chính thức và thống nhất về loại hình cho
vay tiêu dùng tín chấp. Theo định nghĩa cho vay tín chấp có nguồn từ World Heritage
EncyclopediaTM của trang thông tin Project Gutenberg Self-Publishing Press:
“Unsecured Loans also called signature loans or personal loans. These loans
are often used by borrowers for small purchases such as computers, home
improvements, vacations or unexpected expenses. An unsecured loan means the lender
relies on your promise to pay it back. They're taking a bigger risk than with a secured
loan, so interest rates for unsecured loans tend to be higher. Unsecured loans are
often more expensive and less flexible than secured loans, but suitable if you want a
short-term loan (one to five years)”
(Cho vay tín chấp thường được sử dụng bởi các khách hàng cá nhân cho các nhu
cầu mua sắm nhỏ, chẳng hạn như mua máy tính, sửa sang nhà cửa, du lịch hoặc phí tổn
phát sinh ngoài dự kiến. Cho vay tín chấp tiêu dùng có nghĩa là người cho vay tin
tưởng vào cam kết của người đi vay để được hoàn trả lại khoản tiền cho vay. Họ sẽ
chịu rủi ro lớn hơn so với các khoản vay có tài sản đảm bảo, vì thế tỷ lệ lãi suất cho
vay sẽ cao hơn. Cho vay tín chấp thường tốn kém và ít linh động hơn cho vay thế chấp,
nhưng phù hợp nếu chỉ vay trong một thời gian ngắn (từ 1 đến 5 năm))
Trong bài viết của Reagan Elizabeth Doran, eHow Contributor có định nghĩa như
sau: “According to Investopedia, an unsecured loan " is issued and supported only by
the borrower's creditworthiness, rather than by some sort of collateral." Unlike a
secured loan, an unsecured loan does not require backing by assets. It is usually based
on the credit history of the borrower and the borrower's ability to repay.”
(Theo Investopedia, một khoản cho vay tín chấp “được phát hành và hỗ trợ chỉ
bởi sự tín nhiệm đối với người mượn hơn là bởi một dạng tài sản thế chấp nào đó”.
Không giống như một khoản vay thế chấp, cho vay tín chấp không đòi hỏi phải thế
9
chấp các tài sản có giá trị. Nó thường được đánh giá dựa trên lịch sử tín dụng và khả
năng chi trả của người vay.)
Theo nghiên cứu National Credit Regulator (Research on the increase of unsecured
personal loans in South Africa’s credit market, 2012, pp 94), “Unsecured personal
loans” (UPL) means loans which are repayable over a period of time in installments,
where there is no security that the credit provider can rely on to recover their debt if
repayments are not made.”
(Cho vay tiêu dùng tín chấp là khoản vay được hoàn trả lại dần trong một khoảng
thời gian, không có sự bảo đảm nào mà nhà cung cấp tín dụng có thể dựa vào đó để thu
hồi nợ nếu việc trả nợ không được thực hiện.)
Tóm lại, cho vay tín chấp tiêu dùng là sự kết hợp của cho vay tín chấp và cho vay
tiêu dùng, có thể định nghĩa như sau: cho vay tiêu dùng tín chấp là hình thức cho vay
mà khách hàng không cần phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người
thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đối với ngân hàng
cùng với những điều kiện được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của
khách hàng.
1.1.2.2 Nội dung
-
Tài trợ cho mục đích tiêu dùng của từng cá nhân nên quy mô vốn của từng món
vay thường là nhỏ so với những món vay với mục đích kinh doanh hoặc đầu tư
của các tổ chức kinh tế
-
Là hình thức tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro nhưng đem lại thu nhập lớn cho
ngân hàng
-
Nhu cầu vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kì kinh tế
-
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao
-
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc và tình hình hoạt động
của tổ chức mà họ đang công tác.
10
1.1.2.3 Hình thức
Dựa theo Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại (Trần Huy Hoàng, 2011, trang
126 – 128) phân tích về Danh mục tín dụng của ngân hàng; Trang thông tin chính thức
của Bộ Luật hành chánh New Mexico – NMAC (New Mexico Administrative Code),
tại Tiêu đề 12 Chương 20 Phần 34, cho vay tiêu dùng tín chấp có hai hình thức cơ bản:
Cho vay tiêu dùng tín chấp gián tiếp:
Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các
doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho khách hàng của
họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc
làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Hình thức cho vay này có những ưu cho cả ngân hàng lẫn khách hàng. Các ngân
hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay. Đồng thời còn giúp các ngân hàng
tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho vay. Là cơ sở để mở rộng quan hệ với
khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động khác. Nếu ngân hàng quan hệ
tốt với doanh nghiệp bán lẻ, thì hình thức cho vay tiêu dùng tín chấp gián tiếp có mức
độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Mặt khác hình thức này rất phù hợp đối
với đối tượng khách hàng cá nhân chưa đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu cần thiết mà
phải vay ngân hàng bằng phương thức trả góp.
Tuy nhiên, hình thức cho vay này cũng có những mặt hạn chế: khi cho vay các ngân
hàng không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua các doanh nghiệp đã bán
chịu hàng hoá, dịch vụ, nhất là trong việc lựa chọn khách hàng, tiêu chí lựa chọn của
doanh nghiệp và ngân hàng không giống nhau. Hơn nữa, hình thức cho vay này thiếu
sự kiểm soát của Ngân hàng cả trước, trong và sau khi vay vốn, khi doanh nghiệp thực
hiện bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Bên cạnh đó, kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của hình
thức cho vay này rất phức tạp.
- Xem thêm -