BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ
---------ddd---------
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN LAN
Giáo viên hướng dẫn
: TRẦN THỊ YẾN
Sinh viên thực hiện
: TRẦN THỊ TUYẾT
Mã số sinh viên
: 10010943
Lớp
: CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
i
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………ngày … tháng … năm 2013
Giảng viên
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
ii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
:
Bảng Cân Đối Kế Toán
BCKQHĐKD
:
Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
BCLCTT
:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC
:
Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
iii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại
Thiên Lan năm 2012....................................................................................................13
Bảng 2.2 Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm...............................16
Bảng 2.2: Bảng tài sản của công ty năm 2010 - 2012..................................................16
Bảng 2.3: Bảng nguồn vốn của công ty qua năm 2010 - 2012.....................................18
Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2012.........................21
Bảng 2.5: Phân tích các khoản phải thu.......................................................................24
Bảng 2.6: Phân tích các khoản phải trả........................................................................24
Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền.....................................................25
Bảng 2.8: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời......................................................26
Bảng 2.9: Phân tích khả năng thanh toán nhanh..........................................................27
Bảng 2.10. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................28
Bảng 2.11: Vòng quay các khoản phải thu...................................................................29
Bảng 2.11: Vòng quay tài sản cố định.........................................................................30
Bảng 2.12: Vòng quay tổng tài sản..............................................................................31
Bảng 2.13: Vòng quay vốn chủ sở hữu........................................................................31
Bảng 2.14: Tỷ số nợ trên tổng tài sản.........................................................................32
Bảng 2.16: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu..................................................................33
Bảng 2.17: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản...................................34
Bảng 2.18: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản...............................................................35
Bảng 2.19: Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi.........................................................35
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
iv
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu
2
3. Đối tượng nghiên cứu
2
4. Phương pháp nghiên cứu2
5. Phạm vi nghiên cứu
2
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính
3
3
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
4
1.3. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
4
1.3.1. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính 4
1.3.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 4
1.4. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.4.1. Tài liệu phân tích
5
5
1.4.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 5
1.5. Phân tích BCTC thông qua các tỷ số tài chính
6
1.5.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 6
1.5.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh 6
1.5.3. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số 6
1.6. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THIÊN LAN
11
2.1. Tổng quan về công ty thươnng mại Thiên Lan
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
11
11
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
12
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và định hướng phát triển của công ty tnhh
thương mại thiên lan
12
2.1.3.1. Chức năng của công ty TNHH thương mại Thiên Lan 12
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
v
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại Thiên Lan 13
2.1.3.3. Định hướng phát triển của công ty
2.1.3.4. Tổ chức bộ máy của công ty
13
13
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH thương mại Thiên Lan. 15
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
15
2.2.2. Phân tích sự biến động của bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 19
2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 24
2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích các khoản phải trả
24
24
Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền 25
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty
27
2.2.3.3. Phân tích tình hình và khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty
2.2.3.4. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
32
35
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN LAN
38
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương Mại Thiên Lan đến năm 2015
38
3.1.1. Chiến lược Marketing
38
3.1.2. Chiến lược kinh doanh
38
3.1.3. Chiến lược về tài chính
38
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Thương Mại Thiên Lan trong thời gian tới
3.2.1. Nâng cao năng lực cân đối vốn
39
3.2.2. Nâng cao năng lực thanh toán
39
3.2.3. Nâng cao năng lực kinh doanh
39
3.3. Một số kiến nghị
39
39
KẾT LUẬN 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
vi
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
LỜI CÁM ƠN
ddd
Trong suốt thời gian học tập dưới sự hướng dẫn tận tâm của thầy cô khoa Kinh
tế trường Đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.Cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình
của các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Thương Mại Thiên Lan trong thời gian
thực tập vừa qua đã giúp cho em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo của quý thầy cô khoa Kinh tế - tài chính doanh
nghiệp, và đặc biệt là cô Trần Thị Yến. Cô đã tận tình chỉ bảo, giúp em nhận ra những
sai sót và học hỏi được thêm nhiều điều trong quá trình thực hiện đề tài. Em cũng xin
chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng với các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em thực tập. Đặc biệt là các anh, chị ở Phòng Tài chính kế toán
đã hết lòng giúp đỡ và cung cấp các tài liệu cần thiết để em có thể hoàn thành bài báo
cáo. Tuy nhiên, do thời gian thực tập không dài và kiến thức bản thân còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót. Mong thầy cô có thể bỏ qua và góp ý chân thành
để em nhận ra khuyết điểm và khắc phục. Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kinh tế tài chính doanh nghiệp, cũng như Ban giám đốc và cô chú, anh chị trong công ty
TNHH Thương Mại Thiên Lan dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc cũng
như trong cuộc sống!
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
vii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
0
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng
quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, đối chiếu, kiểm tra so sánh số
liệu về tình hình tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua, thông qua
việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh
giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ
cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu
cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo
tài chính không chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, mà còn cung cấp những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đã đạt được trong một thời kỳ nhất định
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy
định chế độ kế toán tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo
các văn bản, Thông tư, Chuẩn mực bổ sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư
21/2006/TT- BTC ngày 20/03/2006, Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo KQHĐKD
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
Mẫu số B 01-DN
Mẫu số B 02-DN
Mẫu số B 03-DN
Mẫu số B 09-DN
1
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở
hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty. Để họ có những quyết định
đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ,
hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân của
sự tồn tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự đoán.Để có những chính sách điều
chỉnh thích hợp nhằm đạt dược mục tiêu mà công ty đã đặt ra
Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử
dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nuận trong
tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau, của
nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.
1.3. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
1.3.1. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là trách nhiệm nghĩa vụ đối với các nhà
quản trị, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước mà còn là mang một nhiệm vụ quan trọng đối
với chính phủ nước nhà.Trong xu thế cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp,
các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo cần phải quan tâm nhiều hơn tới cộng đồng xã hội
nó còn là một sự thể hiện quan tâm tới cộng đồng xã hội, thể hiện sự minh bạch công
khai trong kinh doanh tạo ra một thị trường kinh doanh lành mạnh công bằng.
1.3.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm
của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện
tại và tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao
động,… Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về
các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi một đối tượng sử dụng thông tin có xu
hướng tập trung vào những khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính” của doanh
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
2
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
nghiệp.
1.4. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.4.1. Tài liệu phân tích
Tài liệu được sử dụng phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài
chính chủ yếu phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành nên tài sản hiện
có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) là báo cáo tài chính
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ như doanh nghiệp đối với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí
v.v... trong một kỳ báo cáo.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là báo cáo tài chính phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
phản ánh trong bảng cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin có cơ sở để đánh
giá khả năng tạo ra tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong các hoạt
động của doanh nghiệp.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) là một báo cáo tổng hợp được sử
dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác
chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
1.4.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Đối với công ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ
yếu tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện đuợc điều này,
thì việc phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ nét theo những phương pháp
sau:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp loại trừ
1.5. Phân tích BCTC thông qua các tỷ số tài chính
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
3
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
1.5.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích sự biến động của tài sản và nguồn
vốn. Bên cạnh đó phân tích các nhân tố tác động đến ảnh hưởng tài sản và nguồn vốn.
Từ đó đưa ra những biện pháp để cân đối tài sản và nguồn vốn, đảm bảo kinh doanh
hiệu quả.
1.5.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các nhân tố như:
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu, giá vốn hàng bán, doanh thu thuần về bán
hàng và cungc ấp dịch vu, doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận gộp, lợi nhuận
thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế qua các năm. Từ đó đưa ra những
nhận xét chung đồng thời tìm ra phương pháp hoạt động hiệu quả.
1.5.3. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số
Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích các khoản phải thu
Khái Niệm: Phân tích khoản phải thu của công ty là một quá trình so sánh các
khoản mục đầu năm và các khoản mục cuối năm, tư đó đánh giá tình hình tài chính của
công ty.
Công thức:
Các khoản phải thu
Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Phân tích các khoản phải trả
Khái Niệm: Phân tích các Khoản phải trả là quá trình so sánh các khoản nợ
phải trả với Tổng nguồn vốn của công ty, so sánh các khoản đầu năm và cuối năm, để
thấy được mức độ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Công thức: Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền
Khái Niệm: Tỷ số thanh toán bằng tiền của công ty là tỷ số đo lường số tiền
mặt hiên tại của công ty có đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả của công
ty. Số tiền này còn cho thấy lượng lưu trữ tiền mặt của công ty tới đâu.
Công thức:
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
4
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Tiền + các khoản tương đương tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt
=
Nợ phải trả ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán hiện thời
Khái Niệm: Phân tích khả năng thanh toán là xem xét tài sản của công ty có đủ
trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn.
Công thức:
Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán nhanh
Khái niệm: Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán thực sự
của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn.
Công thức:
Tiền + khoản phải thu
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
=
Nợ ngắn hạn
Phân tích hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Khái niệm: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ giữa hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán.trong một năm.và qua đây cũng biết được số ngày hàng tồn kho.
Công thức:Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bình
Trong đó: Hàng tồn kho trung bình= (hàng tồn kho trong báo cáo năm trước+ hàng tồn
kho năm nay)/2
Vòng quay các khoản phải thu
Khái Niệm: Vòng quay khoản phải thu dùng để do lường tính thanh khoản
ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Công thức:
Doanh số thuần hàng năm
Vòng quay các khoản phải thu
=
Các khoản phải thu trung bình
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
5
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Trong đó: Các khoản phải thu trung bình= (các khoản phải thu còn lại trong báo
cáo của năm trước và các khoản phải thu năm nay)/2
Kỳ thu tiền bình quân DSO ( Day Sale of Outtanding) là số ngày của một vòng
quay khoản phải thu.
Công thức:
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay tài sản cố định
Khái Niệm: Vòng quay tài sản cố định đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư
vào tài sản cố định để có được một đồng doanh thu
Công thức:
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/Bình quân giá trị tài sản cố
định
Trong đó: Bình quân giá trị tài sản cố định = ( tài sản cố định năm trước + tài
sản cố định năm nay)/2
Vòng quay tổng tài sản
Khái Niệm: Vòng quay tổng tài sản là nhằm đánh giá chung giữa tài sản ngắn
hạn vàn tài sản dài hạn.
Công Thức:
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Bình quân giá trị tổng tài sản
Trong đó: Bình quân giá trị tổng tài sản = ( tổng tài sản năm trước + tổng tài sản
năm nay)/2
Vòng quay vốn chủ sở hữu
Khái Niệm: chỉ tiêu hữu ích để phân tích khía cạnh tài chính của doanh nghiệp,
phản ánh hiệu qảu sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra doanh thu.
Công thức: Vòng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/ Vốn chủ sở hữu
Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Khái Niệm: Tỷ số nợ trên tổng tài sản là nhằm đo lường mức độ sử dụng nợ
của công ty để tài trợ cho tổng tài sản.
Công thức: Tỷ số nợ so với tổng tài sản = Tổng nợ / tổng tài sản
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
6
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Khái Niệm: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng vốn chủ
sở hữu.
Công Thức: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng nợ / vốn chủ sở hữu.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Khái Niệm: Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho
biết đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận để đạt được chiến lược kinh
doanh của mình.
Công Thức:
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
=
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản
Khái Niệm: Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản của công
ty hay còn gọi là tỷ suất sinh lợi căn bản là nhằm đánh giá khả năng sinh lợi căn bản
của công ty.
Công Thức:
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay =
so với tổng tài sản
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Khái Niệm: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản dùng để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Công thức:
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
=
Tổng tài sản
1.6. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
7
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ lợi nhuận mà
doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí hay các yếu tố đầu vào hay trên một
đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
Khái niệm: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh
doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
Sức sinh lợi của doanh thu thuần
Khái niệm: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị doanh thu thuần được từ kinh
doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi của doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần kinh doanh
Sức sinh lợi cơ bản của tài sản
Khái niệm: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh đem
lại mấy đơn vị lwoij nhuận trước thuế và lãi vay
Công thức:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản
=
Tổng tài sản bình quân
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN LAN
2.1. Tổng quan về công ty thươnng mại Thiên Lan
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
8
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Thiên Lan
Tên viết tắt: Thien Lan Trading Co.,Ltd
Loại hình DN: Công ty TNHH
Địa chỉ: Xuân Giai – Vĩnh Tiến – Vĩnh Lộc – Thanh Hóa
Điện thoại: 0378 929054 – 0912 134 346
Fax: 0378 929 215
Email:
[email protected]
Vốn kinh doanh :2.000.000.000 Đồng (Hai tỷ đồng)
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực sau:
-
Mua bán hàng: nông sản, lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc – gia cầm.
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô
Kinh doanh vật liệu xây dựng
Sản xuất, mua bán phân vi sinh; Mua bán phân hỗn hợp NPK, phân URÊ,
phân lân, phân kali
- Sản xuất, mua bán thức ăn thủy sản
- Nuôi đà điểu, chăn nuôi bò thịt, chăn nuôi gia cầm
- Trồng cây lâm nghiệp
- Hoạt động ấp trứng và sản xuất giốn gia cầm
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Chế biến và đóng hộp thịt
- Sản xuất các sản phẩm từ da lông thú
- Thuộc, sơ chế da, sơ chế và nhuộm gia lông thú
- Sản xuất, vali, túi xách và các sản phẩm tương tự
- Sản xuất yên đệm, giày dép
- Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ( theo hợp đồng và tuyến cố định) liên
tỉnh, nội tỉnh
- Nuôi cá sấu và khai thác các sản phẩm từ cá sấu
- Xuất nhập khẩu các sản phẩm từ đà điểu, cá sấu
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương Mại Thiên Lan được thành lập theo loại hình Trách
Nhiệm Hữu Hạn, Công ty được thành lập vào năm 2007, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng, có giấy phép kinh doanh cấp ngày
27/09/2007 với mã số doanh nghiệp là 2602001956 và mã số thuế 2801072874. Người
đại diện Pháp Luật là ông Trần Bình Trọng. Nơi thường trú: Thôn Xuân Giai Xã Vĩnh
Tiến Huyện Vĩnh Lộc Tỉnh Thanh Hóa. Công ty TNHH Thương Mại Thiên Lan hoạt
động theo quy định và sự giám sát của luật pháp Việt Nam.
Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty đã vượt qua không ít những khó
khăn, trở ngại. Để từ đó công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất hoạt động,
nhằm tiến tới sự phát triển chung cho toàn công ty. Bên cạnh đó, công ty không ngừng
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
9
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
khuyến khích nâng cao tay nghề của cán bộ công nhân viên có năng lực, nhằm đào tạo
cho công ty một bộ phận cán bộ công nhân viên lành nghề và giàu kinh nghiệm, giúp
công ty nắm bắt tình hình và sự biến động của thị trường, để từ đó công ty sẽ đưa
những chiến lược kế hoạch áp dụng để công ty có thể tồn tại và phát triển tốt hơn.
Do đó mà trong những năm qua công ty đã tạo ra được nhiều uy tín của mình
trên thị trường, thu hút được khá nhiều sự hơp tác của khách hàng. Bên cạnh đó để mở
rộng quy mô hoạt động, công ty đã nhận được sự tin cậy từ phía khách hàng, thông
qua những bản hợp đồng lớn, kí kết về xuất nhập khẩu các sản phẩm từ da đà điểu và
cá sấu . Để có được những thành quả này, ngoài việc tổ chức tốt quản lý và sự điều
hành của các phòng ban giám đốc. Công ty cũng cần quan tâm đặc biệt đến những sự
biến động của bên ngoài, tác động đến nguồn tài chính làm ảnh hưởng đến doanh thu
và kế hoạch hoạt động của công ty.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và định hướng phát triển của công ty
tnhh thương mại thiên lan
2.1.3.1. Chức năng của công ty TNHH thương mại Thiên Lan
Với các lĩnh vực của công ty là đa nghành nghề nên chức năng chính của công
ty là chuyên cung cấp các sản phẩm phục vụ trong nước. Công ty TNHH Thương Mại
Thiên Lan có chức năng mua, bán, chế biến, kinh doanh, xuất khẩu các mạt hàng trong
lĩnh vực kinh doanh.
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại Thiên Lan
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh
và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Công ty phải chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và chịu trách
nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện.
- Công ty có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp Ngân sách Nhà Nước theo quy
định của pháp luật.
- Công ty còn thực hiện các quy định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi
trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
Là một doanh nghiệp nằm trên địa bàn Vĩnh Lộc , trong vùng kinh tế còn chưa
phát triển và đặc biệt là sản xuất, chăn nuôi đà điểu và cá sấu với điều kiện khí hậu
không phù hợp do đó công ty gặp rất nhiều khó khăn trong những năm đầu. nhưng
công ty đã không ngừng cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
2.1.3.3. Định hướng phát triển của công ty
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
10
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Đầu tư thêm nhiều lĩnh vực như mở rộng kinh doanh sản phẩm mới, nâng dần
tỷ trọng các ngành hàng dịch vụ trong cơ cấu doanh thu của công ty, đặc biệt là ngành
có công nghệ cao.
2.1.3.4. Tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại Thiên Lan
năm 2012
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
toán
Xưởng
sản xuất
Phòng
Nhà kho
kinh
doanh Nguồn: Phòng tổ chức hành chính, 2012
Đây là mô hình quản lý theo kiểu quan hệ trực tuyến – chức năng. Ban giám
đốc công ty được sự giúp sức của các trưởng phòng trưởng bộ phận ở các phòng ban
chức năng. Các trưởng phòng, trưởng bộ phận được quyền quyết định trong phạm vi tổ
chức của mình.
Hình thức tổ chức theo mô hình này rất phù hợp với hoạt động kinh doanh của
công ty. Vừa tăng cường trách nhiệm cá nhân của từng nhân viên, vừa tăng cường
chuyên môn hóa công việc, giảm thiếu những trùng lắp nhân viên, giúp tăng hiệu quả
làm việc. Tuy nhiên, cơ cấu quản lý này cũng có nhược điểm là Giám đốc phải thường
xuyên giải quyết mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty. Do vậy quyết định cần
phải có thời gian.
* Nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận trong công ty như sau:
Giám đốc:
Là người chỉ đạo, quản lý, điều hành trực tiếp các phòng ban, quyết định các
hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất khẩu và các mặt công tác khác trong công ty.
Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ vấn đề có liên quan đến nhân sự như:
bố trí lao động, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên, đề bạt hay kỷ luật. Ngoài
SVTH: Trần Thị Tuyết – 10010943 – CDTD12TH
11