TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TÊ & KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ ĐÔI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ
TẢI:
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH DOANH DỊCH vụ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
QUỐC TẾ ở VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Lớp
Anh 12
Khóa
K42C
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Như Tiến
THƯ
VIÊN
.í V i
Oi' nóc
HrĩũAi T H Ư O N G
Ì 6
HÀ NỘI, THÁNG 11/2007
ÌMUlĩ.
Ị 2úũì
Phương hướng và nhũng giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Ì
CHUÔNG ì: KHÁI QUÁT VỀ DỊCH vụ VÀ KINH DOANH DỊCH vụ
TẠI CÁC
CẢNG HÀNG
KHÔNG
Quốc TẾ
1.1. Khái niệm về dịch vụ hàng không
3
3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
3
1.1.2. Phân loại dịch vụ tại cảng hàng không
7
1.1.2.1. Phân loại theo mục tiêu của hoạt động dịch vụ
8
1.1.2.2. Phân loại theo hình thức tổ chức kinh doanh dịch vụ của
cảng hàng không
10
1.1.2.3. Phân loại theo chức năng, mục đích sử dụng của dịch vụ.. 11
1.2. đặc điểm và vai trò của dịch vụ tại các cảng hàng không quữc tế... 13
1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ tại các cảng hàng không quác tế
13
1.2.2. K i n h doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quữc tế đòi hỏi
phữi hợp chặt chẽ theo những quy trình nghiêm ngặt trong dây chuyền
công nghệ
13
1.2.1.2. Các dịch vụ tại cảng hàng không quữc tế bị hạn chế trong
phạm v i địa lý của cảng hàng không nhưng tính cạnh tranh ngày
càng cao
14
1.2.1.3. Các dịch vụ tại cảng hàng không quữc tế đòi hỏi mức độ an
toàn và tiện nghi cao
15
1.2.1.4. Các dịch vụ tại cảng hàng không sử dụng công nghệ có hàm
lượng vữn và kỹ thuật cao
16
1.2.1.5. Cung cấp các dịch vụ tại cảng hàng không quữc tế cần có sự
quản lý, giám sát của Nhà nước
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
17
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
1.2.2. V a i trò của cung cấp dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.... 17
1.2.2.1. K i n h doanh dịch vụ t ạ i cảng hàng không quốc t ế nhằm
đảm bảo hoạt động vận chuyển hàng không an toàn, văn m i n h
và hiệu quả
17
1.2.2.2. K i n h doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế đáp
ứng nhu cầu của hành khách qua cảng hàng không
19
1.2.2.3. K i n h doanh dịch vụ tại cảng hàng không mang lại nguồn
thu lớn cho quá trình tái đầu tư phát triển cảng và thu nộp ngân sách
quốc gia
19
1.3. Các nhân tẠ ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tại các cảng hàng
không quốc tế
21
1.3.1. Sự phát triển của hoạt động vận tải tại khu vực cảng hàng không
quốc tế ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tại các cảng hàng không
quốc tế
21
1.3.2. Năng lực của cảng hàng không quốc tế.
24
1.3.2.1. Vị trí của cảng hàng không quốc tế
24
1.3.2.2. Đ ầ u tư của cảng hàng không có ảnh hưởng đến sự phát triển
dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế.
1.3.2.3. Khả năng tài chính của cảng hàng không
25
26
Ì .3.2.4. Nguồn lực lao động
27
1.3.2.5. U y tín của cảng hàng không quốc tế
27
1.3.3. Chính sách vĩ m ô của Nhà nước đối vói hoạt động kinh doanh
tại cảng hàng không quốc tế
28
1.3.4. X u hướng thương mại hóa cảng hàng không quốc tế và hình
thành các trung tâm hàng không
29
CHUÔNG li: THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH vụ HÀNG KHÔNG
TẠI C Á C CẢNG H À N G K H Ô N G QUỐC T Ế Ở VIỆT
Nguyền Thị Hóng Hạnh -Lớp AU- K42C
33
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
2. Ì. Vài nét về các cảng hàng không quốc tế ở việt nam
33
2.1.1. Q u á trình phát triển của các cảng hàng không quốc tế Việt
Nam
33
2.1.2. C ơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất kỹ thuật của các càng hàng
không quốc tế Việt Nam
36
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của cảng hàng không quốc tế
36
2.1.2.2. C ơ sở vật chất của các cảng hàng không quốc tế
37
2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở
Việt Nam
41
2.2.2.1. Thực trạng kinh doanh dịch vụ hàng không ở các cảng hàng
không quốc tế ở Việt Nam
45
2.2.2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại các cảng
hàng không quốc tế ở Việt Nam
50
2.2.3. C ơ chế quản lý kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không
quốc tế ỏ Việt Nam
57
2.3. NhỒng vấn đề rút ra từ thực trạng kinh doanh dịch vụ tại các cảng
hàng không quốc tế việt nam
60
2.3.1. NhỒng kết quả đạt được trong kinh doanh dịch vụ tại các cảng
hàng không quốc tế ở Việt Nam trong nhỒng năm qua
2.3.3. NhỒng hạn chế, bất cập và nguyên nhân chủ yếu
60
62
C H U Ồ N G ni: P H Ư Ơ N G H Ư Ớ N G V À G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N K I N H
D O A N H DỊCH v ụ T Ạ I C Á C C Ả N G H À N G K H Ô N G Q U Ố C T Ế ở V I Ệ T
NAM
70
3.1. Kinh nghiệm về phát triển kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng không
quốc tế ở một số nước trên thế giói
3. Ì. Ì. Các cảng hàngkhôngcủaMỹ
3.1.2. M ộ t số cảng hàng không ở Châu  u
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
70
70
73
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
3.1.3. Các cảng hàng không cấc nước đang phát triển
74
3.2. Phương hướng phát triển kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng
không quốc tế ở Việt nam
76
3.2.1. Dịch vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
76
3.2.2. Dịch vụ sửa chữa tàu bay
76
3.2.3. Dịch vụ cung ứng suất ăn trên tàu bay
77
3.2.4. K i n h doanh xăng dầu hàng không
78
3.3. M ủ t số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng
không quốc tế ở việt nam
78
3.3.1. Đ ổ i mói cơ chế quản lý và hoạt đủng của cảng hàng không quốc
tế
78
3.3.2. Đ a dạng hóa dịch vụ kinh doanh tại các cảng hàng không quốc
tế
85
3.3.3. Xây dựng hệ thống giá, phí dịch vụ hàng không, phi hàng không
theo nguyên tắc hạch toán kinh tế có lãi, tạo nguồn vốn tiếp tục đầu tư
cơ sở vật chất ngày càng hiện đại
86
3.3.4. Nâng cao chất lượng kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng không
quốc tế
KẾT LUẬN
TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
Nguyền Thị Hóng Hạnh -Lớp AU- K42C
92
99
100
Phương hướng và nhũng giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
LỜI M Ở
ĐẦU
Ngành hàng không dân dụng Việt Nam hiện nay đang thực sự trở
thành một ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, giữ vị trí quan trọng trong sự
nghiệp cõng nghiệp hoa, hiện đại hóa đất nước và phát triển nền kinh tế
trong xu thế mở cửa, hội nhập vói thế giói và khu vực.
Các cảng hàng không quắc tế Việt Nam là yếu tắ nền tảng của kết
cấu hạ tầng hàng không dân dụng, là một trong những mắt xích quan trọng
trong dây chuyền dịch vụ vận tải hàng không. Nhận thức rõ vị trí và vai trò
của các cảng hàng không quắc tế, những năm qua Nhà nước đã có những
chính sách hỗ trợ và đầu tư mạnh mẽ cho các cảng hàng không quắc tế
nhằm phục vụ sự phát triển của ngành hàng không, xây dựng các cảng hàng
không thành cửa ngõ quắc gia, nhằm giao lưu và thông thương vói các nước
trong khu vực và thế giới. Những năm gần đây, lưu lượng hành khách, hàng
hoa vận chuyển qua các cảng hàng không quắc tế Việt Nam không ngừng
tăng lên, vừa đặt ra những thách thức, yêu cầu và đòi hỏi đắi vói đầu tư và
khai thác dịch vụ tại các cảng hàng không quắc tế, vừa tạo ra những cơ hội
phát triển rất thuận lợi. Kinh doanh và khai thác dịch vụ tại các cảng hàng
không quắc tế đã được chú trọng phát triển. Thu nhập của các cảng hàng
không quắc tế Việt Nam đã bù đắp được chi phí hoạt động thường xuyên
của cảng. Tuy nhiên, tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ hàng không vẫn chiếm
chủ yếu trong tổng thu nhập của các cảng hàng không quắc tế, trong khi thu
nhập từ dịch vụ phi hàng không còn thấp. Tỷ trọng này phản ánh sự kém
hiệu quả trong kinh doanh dịch vụ cùa các cảng hàng không quắc tế. Các
cảng vẫn chủ yếu dựa vào các nguồn thu sẵn, đặc lợi của cảng m à chưa chủ
động, chưa tận dụng được khả nâng để phát triển kinh doanh dịch vụ thương
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
I
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc te ở Việt Nam.
mại nhằm tăng nguồn thu cho cảng. Các loại hình dịch vụ còn đơn điệu,
chưa được m ở rộng nhằm đáp ứng yêu cáu ngày càng cao và đa dạng của
các loại khách hàng khác nhau. Nhìn chung, hoạt động kinh doanh khai
thác dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế hiện chưa tương xứng với tiềm
năng hiện có của cảng, với quy m ô đầu tư phát triển, chưa theo kịp với
nhặng bước phát triển nhanh chóng của toàn hệ thống.
Vấn dề phát triển kinh doanh dịch vụ nhằm khai thác tại cảng hàng
không quốc tế một cách có hiệu quả, đảm bảo được các yêu cầu kinh tế,
chính trị, xã hội, hoàn trả được vốn đầu tư và tái đẩu tư phát triển là vấn đề
được đặt ra hết sức nghiêm túc và cần thiết. Thời gian qua, đứng trước việc
Nhà nước đã có nhặng điểu chỉnh về chính sách và cơ chế, các cảng hàng
không quốc tế cũng tích cực đổi mới hoạt động nhằm thích ứng với cơ chế
thị trường. Trong điều kiện đó, đề tài "Phương hướng và nhặng giải pháp
phát triển kinh doanh dịch vụ tại cấc cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam"
đã được em lựa chọn làm đề tài khoa luận của mình.
Kết cấu của khóa luận gồm có 3 phần:
- Chương ì: Khái quát về dịch vụ và kinh doanh dịch vụ tại các cảng
hàng không quốc tế.
- Chương li: Thực trạng kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không
quốc tế ở Việt Nam.
- Chương IU: Phương hướng và giải pháp phát triển kinh doanh dịch
vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam.
Em x i n chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể giáo viên khoa
Kinh tế và kinh doanh quốc tế trường Đ ạ i học Ngoại Thương, đặc biệt là
PGS.TS Nguyễn N h ư Tiến đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp em hoàn
thành khóa luận này.
Nguyễn Thị Hổng Hạnh -Lớp AU- K42C
2
Phương hướng và nhũng giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
CHƯƠNG ì
KHÁI Q U Á T VỀ DỊCH v ụ VÀ KINH DOANH DỊCH vụ
TẠI CÁC CẢNG HANG K H Ô N G QUỐC TÊ
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỊCH vụ HÀNG KHÔNG
1.1.1. Khái niệm
và đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một thuật ngữ thường gặp trong thực tế của đời sống kinh
tế, xã hội hiện nay. Do tính đa dạng và phong phú cùa dịch vụ, co nnièu
cách vận dụng cũng như có nhiều cách nhận thức khác nhau về ý nghĩa cùa
nó. Có một số quan điểm như sau:
-
Dịch vụ là hoạt động, động tác làm thay đổi trạng thái của con
người hay hàng hóa.
-
Dịch vụ là hoạt động của cá nhân hay một đơn vị kinh tế được
thực hiện theo sự đẩng ý của một cá nhân hay một đơn vị khác.
-
Dịch vụ là hoạt động làm thay đổi trạng thái của đối tượng được
phục vụ m à không làm thay đổi quyền sở hữu của nó.
-
Dịch vụ là một loại sản phẩm kinh tế không phải là vật phẩm vật
chất và là kết quả lao động của con người vói các hình thái lao động thể lực,
kỹ năng và kiến thức chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và thương mại.
-
Dịch vụ là loại hàng hóa phi vật chất, một cam kết thực hiện một
công việc nào đó - chính là cái trở thành đối tượng của hợp đẩng giữa người
cung cấp và khách hàng .
1
Trong thực tế, còn có rất nhiều cách xác định khác nhau về dịch vụ
tùy thuộc theo cách tiếp cận và trường hợp cụ thể. Khái quát chung lại, dịch
vụ được xác định bằng các nhân tố:
1
Nguẩn: Nguyễn Vãn Đính, Cơ sở lý luận của việc phát triển kinh tế dịch vụ ở Việt Nam, năm 2000
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
3
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
-
Dịch vụ là hoạt động của chủ thể này cung cấp cho chù thể kia.
-
Bản chất của dịch vụ là hoạt động.
-
Dịch vụ có tính chất vô hình.
-
Dịch vụ có thể được tiến hành nhưng không nhất thiết phải gắn
liền với sản phẩm vật chất.
-
Trong khi thực hiện dịch vụ, không dẫn tới chuyển giao số hữu.
Theo các tiếp cận của ngành hàng không và trong trường hợp cụ thể là kinh
doanh dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế, dịch vụ được hiểu là kết quả
lao động có ích cho xã hội, làm thay đổi trạng thái của đối tượng khách
hàng được phục vụ, nhằm tác động trực tiếp nâng cao chật lượng sản xuật,
chật lượng sản phẩm, chật lượng đời sống vật chật và văn hóa của con
người, nhưng không làm thay đổi quyền sờ hữu của nó .
2
Xã hội càng phát triển thì càng có nhiều ngành dịch vụ mới ra đời
đáp ứng nhu cầu của con người hướng tới văn minh tiện lợi. Có thể nói
rằng, dịch vụ là thước đo sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia, nhìn
vào đó, người ta có thể nhận biết được trình độ của nền kinh tế - xã hội
quốc gia đó. Dịch vụ có những đặc điểm như sau:
-
Tính phi vật chất:
Đây là tính chất quan trọng của dịch vụ. Dịch vụ chỉ được biểu hiện
qua trung gian của những thành phẩn vật chất được sử dụng để sản xuất
hoặc cung ứng dịch vụ. Tính phi vật chất làm cho khách hàng không có khả
năng cảm nhận, nhìn hoặc thử nghiệm trước. Khách hàng thực sự rất khó
đánh giá trước được dịch vụ. Ví dụ, dịch vụ phục vụ hành khách do các
cảng hàng không cung cấp cho hành khách trong khoảng thời gian từ khi
hành khách đến chờ làm thủ tục và ròi khỏi nhà ga của cảng hàng không để
bắt đầu hay kết thúc hành trình bằng đường hàng không. Hành khách không
thể biết trước được mình sẽ được phục vụ như thế nào, m à chỉ có thể cảm
2
Nguồn: Nguyễn Ván Đính, C ơ sỏ [ý luận cùa việc phát triển kinh tế dịch vụ ố Việt Nam, năm 2000
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
4
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
nhận được k h i nhận được các dịch vụ phục vụ như làm thủ tục tại quầy vé,
gửi hành lý, thủ tục kiểm tra an ninh, dịch vụ ống lồng hoặc ô tô lên máy
bay... Cảng hàng không chỉ có thể nâng cao lòng tin của hành khách bằng
cách cụ thể hoa dịch vụ thông qua các thành phần vật chất như thiết bị máy
móc, tiứn nghi, nhân viên phục vụ... Từ tính chất đặc trưng này, người cung
ứng dịch vụ cân thiết phải cung cấp nhiều thông tin qua đó làm khách hàng
phải quyết định mua dịch vụ của mình. Tính phi vật chất của dịch vụ đã
đưa đến tình trạng thõng tin không đầy đù cho khách hàng và chính điều
này trong nhiều trường hợp đã dẫn tới sự sai lứch về đạo đức của người cung
ứng dịch vụ.
-
Tính liên tục của dịch vụ:
Các dịch vụ không cho phép trì hoãn (sự chậm của máy bay, tàu xe),
cất giữ hay lưu kho. Chỉ một số cá biứt tạo ra một số loại dịch vụ như dịch
vụ thông tin được lưu giữ tại ngân hàng, số liứu hay dịch vụ ăn uống trong
nhà hàng, thức ăn được bảo quản trong tủ lạnh. Tính liên tục đã làm cho
không tồn tại các kênh phối dịch vụ, nếu tồn tại thì chỉ trong thời gian rất
ngắn. Tính chất này đã gây ra khó khăn trong viức cân đối giữa cung và
cầu, là rào cản đối với tính có thể buôn bán được của dịch vụ và lập ra chính
sách kinh tế thương mại. Tính liên tục đã làm hạn chế viức mua dịch vụ để
sau đó bán lại với giá khác.
-
Tính không thể tách rời:
Đ a số các dịch vụ đều có cùng một tính chất là sản xuất và tiêu dùng
xảy ra cùng một lúc và tại một địa điểm. Nghĩa là dịch vụ đã được thực hiứn
trong một thời gian thực, thí dụ như các dịch vụ vận tải hành khách, văn
hoa, nghỉ mát hay dịch vụ y tế.
N h ư vậy, ngoài những nội dung kinh tế, viức mua bán và tiêu dùng,
dịch vụ còn là sự trao đổi tâm lý. Những tính chất của con người như cảm
giác, sự tự tin, tính thân thiết về cá nhân, mối liên kết và những m ố i quan hứ
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
5
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
đóng một vai trò quan trọng trong trao đổi, mua bán dịch vụ. Người tiêu
dùng đồng thòi trở thành người đồng hành sáng tạo trong quá trình sản xuất
dịch vụ. Trong trường hợp này thái độ và sự giao tiếp vói khác hàng là rất
quan trọng, đòi hỏi phải tăng cường sự liên hệ của người sản xuất vỉi khách
hàng.
-
Đặc trưng về sở hữu:
Trong trường hợp dịch vụ, khách hàng chỉ có tính chất sở hữu tạm
thời khi sử dụng các phương tiện, máy móc thiết bị, nhà cửa... là các công
cụ để sản xuất và cung cấp dịch vụ. Chẳng hạn k h i đi nghỉ phép, khách
hàng được ở khách sạn, sử dụng bãi biển và trên thực tế họ không có quyền
sở hữu đối vỉi chúng. Đ ó là một lợi thế trong kinh doanh dịch vụ. Khách
hàng không có sở hữu liên tục các tài sản gắn liền vỉi sản phẩm dịch vụ. Do
vậy họ có thể dễ dàng chuyển sang sử dụng dịch vụ ở nhiều nơi khác nhau,
có cơ hội sử dụng dịch vụ của nhiều người cung cấp khác nhau.
M ỗ i đặc điểm của dịch vụ nêu ở trên biểu hiện tính đạc thù của dịch
vụ và yêu cầu một chiến lược nhất định trong quản lý và thương mại. Đ ể
thấy rõ hơn, có thể xem xét điểm khác nhau giữa sản phẩm dịch vụ và sản
phẩm vật chất theo bảng so sánh dưỉi đây:
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
6
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa sản phẩm vật chất và sản p h ẩ m dịch v ụ
Sản p h ẩ m vật chất
Sản p h ẩ m dịch v ụ
- Sản phẩm phi vật chất hay vô hình
- Sản phẩm cụ thể
- Sản phẩm không có sự thay đổi về - Quyền sở hữu được chuyển giao
khi mua bán
sở hữu
- Sản phẩm không thể cất g i ữ hay - Sản phẩm được cất g i ữ hay lưu kho
lưu kho
- Sản phẩm/cung ứng và tiêu dùng - Sản phẩm dược tặo ra trước khi tiêu
được tiến hành đồng thời cùng một dùng
thời gian
- Sản phẩm và tiêu dùng thường - Sản xuất, tiêu dùng được tiến hành
xuyên gắn liền về mặt không gian
ở những điểm khác
- Sản phẩm không thể vận chuyển - Sản phẩm có thể vận chuyển được
được ngay cả k h i người sản xuất
mong muốn
- Thường không được trưng bày hoặc - Sản phẩm được trưng bày trước khi
được trưng bày nhưng khó xác định mua bán
đầy đủ
Nguồn: Nguyễn Văn Đính, Cơ sở lý luận của việc phát triển kinh tế dịch
vụ ở Việt Nam, năm 2000
1.1.2. Phân loặi dịch vụ t ặ i cảng hàng không
Theo khoản Ì - Điều 47, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm
2006 "Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sán bay, nhà ga và
trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến
và thực hiện vận chuyển hàng không. Cảng hàng không được phân thành
các loặi sau đây:
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AI 2- K42C
7
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
a) Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận
chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa
b) Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận
chuyển nội địa".
N h u vậy, cảng hàng không là nơi diễn ra việc chuyển đổi từ một
phương thức giao thông đường không sang các phương thức giao thông
khác và ngược lại. Hay nói cách khác, cảng hàng không là nơi thực hiện
việc trao đổi, kết nối giỹa vận tải đường không và các loại hình vận tải mặt
đất. Cảng hàng không như một tổ hợp kinh tế - kỹ thuật - dịch vụ, nơi cung
ứng đẫy đủ, tiện lợi và an toàn các dịch vụ hoạt động bay của các hãng hàng
không và hành khách.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các tổ chức, cá nhân kinh
doanh tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: doanh nghiệp cảng hàng
không; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không; tổ chức, cá nhân cung
cấp dịch vụ khác (Khoản Ì - diều 62, luật Hàng không dân dụng Việt Nam
năm 2006).
Tùy theo mục đích quản lý, thực hiện hay nghiên cứu, có thể phân
loại các dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế theo một số tiêu chí như sau:
1.1.2.1. Phân loại theo mụctiêucủa hoạt động dịch vụ
Căn cứ vào mục đích của nguôi cung ứng dịch vụ tại cảng hàng
không là tìm kiếm lợi nhuận hay mang tính phục vụ công ích, kinh doanh
dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế được chia thành 3 nhóm như sau:
-
Các dịch vụ công ích thuần túy, không vì mục đích lợi nhuận, như
các dịch vụ tìm kiếm cứu nguy, cứu nạn, an ninh, hải quan...
-
Các dịch vụ vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận, như bán hàng miễn
thuế, thương nghiệp, xăng dầu...
-
Cấc dịch vụ hỗn hợp, vừa công ích vừa kinh doanh như y tế, sân ó
tô, điều hành bay...
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
8
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý phân định rõ các nguồn thu của
cảng để có kế hoạch cân đối về nguồn thu tài chính giữa các hoạt động
phục vụ công ích do ngân sách Nhà nước trang trải và hoạt động kinh doanh
tự bảo đảm cân đối thu chi và phát triển. Căn cứ vào thực tế hoạt động của
cảng hàng không quốc tế, có thể lập ra danh mục các dịch vụ công ích và
dịch vụ kinh doanh chủ yếu như tại bảng 1.2.
Bảng 1.2. Các dịch vụ công ích và dịch vụ k i n h doanh
chủ yêu tại cảng hàng không
1
Dịch vụ k i n h doanh
Dịch vụ công ích
STT
Dịch vụ sân đậu tàu bay
Dịch vụ xuất ăn trên tày bay, bar,
căng tin, hàng lưu niệm
2
Dịch vụ phục vụ kễ thuật thương Dịch vụ giải trí tại nhà ga hàng
mại mặt đất
3
Dịch vụ cung cấp thông tin, khí Bán hàng miễn thuế, thương
tượng hàng không
4
không
nghiệp
Dịch vụ điều hành các phương Dịch vụ giao nhận hành lý, kho
tiện mặt đất hoạt động tại khu hàng hóa, bưu kiện
bay
5
Dịch vụ dẫn dắt tàu bay
Dịch vụ vận chuyển hành khách
6
Dịch vụ điều hành tàu bay lăn
Cung ứng mặt bằng
7
Dịch vụ kéo đẩy tàu bay
Dịch vụ quảng cáo
8
Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn, tham Dịch vụ đóng gói hành lý hàng
gia điều tra tai nạn
hóa tại cảng hàng không
9
Dịch vụ thông tin liên lạc
Dịch vụ cho thuê văn phòng
10
Dịch vụ an ninh hàng không
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
li
Dịch vụ khai thác ga hàng không Khách sạn, nhà nghỉ
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
9
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
STT
Dịch vụ k i n h doanh
Dịch v ụ công ích
và ga hàng hóa
12
Dịch vụ phục vụ khách chuyên Dịch vụ tư vấn, thiết kế các công
cơ, V I P
13
trình xây dựng hàng không
Dịch vụ cho thuê các trang thiết Dịch vụ xây dựng, sữa chữa, bảo
bị chuyên ngành
trì, lắp đặt công trình hàng không
14
Dịch vụ cung cấp điện, nước
Dịch vụ cung cấp nhiên liệu
15
Dịch vụ y tế hàng không
Trung tâm giao dịch hàng không
16
Dịch vụ kho, bến bãi
Các dịch vụ khác
Nguồn: Nguyễn Huy Tráng, Phát triển dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế
của Việt Nam, Tạp chi kinh tế và dự báo tháng 9 năm 2004
1.1.2.2. Phân loại theo hình thức tổ chức kinh doanh dịch vụ của
cảng hàng không
Cách phân loại này căn cứ vào tính chất cùa chủ thể tổ chức kinh
doanh dịch vụ tại cảng hàng không, nhằm phân biệt chủ thể cung ứng dịch
vụ và hình thức kinh doanh m à nhà quản lý cảng lựa chộn phù hợp vói điều
kiện của công tác điều hành khai thác tại cảng hàng không:
- Trực tiếp kinh doanh, cung ứng dịch vụ: cảng tự đầu tư, tổ chức
bộ máy trực tiếp kinh doanh, cung ứng dịch vụ.
-
Liên doanh, liên kết: cảng kết hợp với các doanh nghiệp theo hình
thức liên doanh hoặc liên kết để tổ chức kinh doanh, cung ứng dịch vụ.
-
Nhượng quyền kinh doanh: cảng chuyển nhượng cho các doanh
nghiệp quyền kinh doanh, cung ứng dịch vụ theo những điều kiện nhất
định. Cảng thu tiền thuê mặt bằng kinh doanh và phí nhượng quyền khai
thác.
Hiện nay, một số cảng hàng không quốc tế có tần suất bay lớn có thể
áp dụng hình thức nhượng quyền kinh doanh cho các doanh nghiệp để tập
Nguyền Thị Hổng Hạnh -Lớp AU- K42C
10
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
trung cho cóng tác quản lý chuyên ngành. Các doanh nghiệp lĩnh nhượng
thường có kinh nghiệm và năng lực chuyên m ô n kinh doanh dịch vụ chuyên
sâu hơn nhà chức trách cảng, nén chất lượng dịch vụ và hiệu quả thu được
cao hơn.
1.1.2.3. Phân loại theo chức năng, mạc đích sử dụng của dịch vụ
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng sử dụng của các dịch vụ
được thực hiện tại cảng hàng không. Cách phân loại này rất phổ biến vì đáp
ứng được yêu cầu quàn lý của Nhà nước, của cảng và yêu cầu cùa các hãng
hàng không, đồng thời phản ánh khá rõ mức đỹ cũng như x u hướng phát
triển kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng không. Theo đó, dịch vụ tại cảng
hàng không được chia thành hai nhóm chính:
Nhóm
các dịch vụ hàng không: "Dịch vụ hàng không là các dịch vụ
liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không,
hoạt đỹng bay, bao gồm:
Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách
Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hoa
Dịch vụ khai thác khu bay
Dịch vụ bảo đảm hoạt đỹng bay
Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không
Dịch vụ kỹ thuật hàng không
Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không
Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không"
3
' Nguồn: điều 21, Nghị định cùa Chính phù số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 nam 2007 vé quản lý
khai thác cảng hàng không, sân bay
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
li
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
Nhóm
các dịch vụ phi hàng không: dịch vụ phi hàng không là các
dịch vụ không liên quan đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng
không, hoạt động bay.
Sơ đồ 1.1. Phân loại kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không
Dịch vụ t ạ i cảng hàng không quốc t ế
Phân loại theo
Phân loại theo
Phân loại theo
mục tiêu
hình thức tổ
chức k i n h doanh
chức năng s
T ự tổ chức cung
ứng các dịch v ụ
Dịch v ụ hàng
Dịch v ụ cõng
ích t h u ầ n t u y
Dịch v ụ k i n h
doanh thương
Liên doanh,
liên k ế t
dụng
không
Dịch v ụ p h i
hàng không
Nhượng quyền cho
Dịch vụ h ỗ n hợp
(công ích &
doanh nghiệp
TM)
Tùy theo năng lực và trình độ phát triển của cảng hàng không, môi
trường và khả năng kinh doanh của mỗi quốc gia, một số loại dịch vụ khác
có thể được bổ sung thêm.
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C ,
?
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt bì am.
1.2. ĐẶC ĐIỂM V À VAI T R Ò CỦA DỊCH v ụ TẠI C Á C CẢNG H À N G
K H Ô N G QUỐC TÊ
1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tê
Bị chi phối bởi tính chất và những đặc điểm về nguồn lực, công nghệ
và sản phẩm của ngành hàng không dân dụng.của cảng hàng không quốc tế
nén các dịch vụ tại câng hàng không quốc tế cũng có những đặc điểm riêng.
1.2.2. Kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế đòi
hỏi phối hạp chặt chẽ theo nh
ng quỵ trình nghiêm ngặt trong dây
chuyền cóng nghệ
Hoạt động vứn chuyển hàng không là kết quả của sự phối hợp chặt
chẽ, khoa học và nghiêm ngặt trong dây chuyền công nghệ phức tạp m à
mỗi công đoạn tương ứng với một loại dịch vụ. Ví dụ dịch vụ điều hành hạ,
cất cánh phải chính xác tuyệt đối và phải phối hợp vói dịch vụ sân đỗ tàu
bay và xử lý kỹ thuứt, tiếp đó phải đồng bộ và phối hợp với dịch vụ an ninh
hàng không, dịch vụ hành khách... Đây là một trong những ngành kinh tế kỹ thuứt hiện đại, đòi hỏi yêu cẩu cao về chất lượng phục vụ và mức độ
chính xác, đồng bộ. Những yêu cẩu này chỉ có thể đáp ứng được trước hết
trên cơ sở m ỗ i công đoạn dịch vụ trong dây chuyền công nghệ thực hiện tại
cảng hàng không sân bay đảm bào đúng các tiêu chuẩn quy định. Mặt khác,
cùng vói việc không ngừng hoàn thiện chất lượng của m ỗ i công đoạn, cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các công đoạn dịch vụ trong dây chuyền công
nghệ hàng không, coi đó là yêu cầu thiết yếu để nâng cao chất lượng dịch
vụ hàng không.
Tại cảng hàng không quốc tế, có nhiều tổ chức, cơ quan cùng hoạt
động và cùng tham gia vào việc thực hiện các dịch vụ tại cảng, như nhà
chức trách cảng vụ cảng hàng không, công an cửa khẩu, hải quan, thuế vụ,
kiểm dịch, bưu điện, ngân hàng...; nhiều thành phần kinh tế: Nhà nước, liên
Nguyền Thị Hồng Hạnh -Lớp AU- K42C
13
Phương hướng và những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ tại các
cảng hàng không Quốc tế ở Việt Nam.
doanh, tư nhân; nhiều loại hình dịch vụ: thương mại, ăn uống, vận tải, du
lịch, quảng cáo... Do đặc điểm này nên các thành phẩn và tổ chức tuy hoạt
động khác biệt nhau, nhưng phải được tổ chức trong cùng hệ thống đồng
bộ, được hòa hợp với nhau để thữc hiện quá trình vận chuyển hàng không,
thữc hiện sữ trao đổi vận tải hàng không và vận tải mật đất cho hành khách
và hàng hóa.
1.2.1.2. Các dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế bị hạn chế
trong phạm vi địa lý của cảng hàng không nhưng tính cạnh tranh
ngày càng cao
Hoạt động cung cấp dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế chỉ có
thể thữc hiện trong phạm v i cùa cảng. Đây là một trong những đặc điểm vừa
đem lại thuận lợi, vừa là một trong những hạn chế của hoạt động kinh
doanh. Nhiều hoạt động dịch vụ chỉ có thể do cảng thữc hiện như dịch vụ
sán đậu tàu bay, dịch vụ phục vụ kỹ thuật mặt đất... hoặc nhượng quyền
cho doanh nghiệp khác thữc hiện nhưng chỉ thữc hiện được tại cảng như
dịch vụ kỹ thuật tàu bay, dịch vụ cung ứng nhiên liệu cho tàu bay...
Tuy nhiên trong điều kiện hội nhập kinh tế ngày nay, cơ sở hạ tầng
công nghệ và phương tiện giao thông ngày càng phát triển, tạo điều kiện
thuận l ợ i cho sữ ra đời của các tuyến đường bộ quốc tế, tuyến liên vận
đường sắt quốc tế, tuyến đường biển quốc tế, cạnh tranh ngày càng mạnh
mẽ với vận tải hàng không, bằng chính sách giâm giá, nâng cao chất lượng
dịch vụ phục vụ hành khách. Tính chất cạnh tranh thể hiện khá rõ trong bối
cảnh của Việt Nam thòi gian qua. Ngay trong lĩnh vữc hàng không, cạnh
tranh giữa các hãng hàng không nội địa như hãng hàng không quốc gia,
hãng hàng không cổ phần Thái Bình Dương (Pacific Airlines), Công ty bay
dịch vụ hàng không cổ phần (VASCO) cũng diễn ra quyết liệt để tìm kiếm
thị trường. Tại Việt Nam, các hãng hàng không nước ngoài được khai thác
trên cùng một đường bay bị hạn chế nhưng không phải vì thế m à tính chất
Nguyền Thị Hóng Hạnh -Lớp AU- K42C
14
- Xem thêm -