Nhóm 3 – ĐHTP12A
GVHD: Ts. Vũ Thị Hoan
Thành viên nhóm
Nguyễn Thị Nhựt Linh
16012861
Lê Thúy Nga
16071581
Nguyễn Thị Nhất
16039571
Trần Thị Nhung
16018891
Nguyễn Thị Kiều
16070371
TP HCM, ngày 5 tháng 10 năm 2019
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 Quy trình sản xuất........................................................................................5
I) Quy trình sản xuất trà xanh đóng chai........................................................................5
1) Quy trình sản xuất.................................................................................................5
2) Thuyết minh quy trình:..........................................................................................6
3) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm...........................................8
4) Các yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm...............................................................11
CHƯƠNG 2 Lựa chọn địa điểm......................................................................................12
I) Thông tin các khu công nghiệp được chọn để xây dựng Nhà máy...........................12
II) Xác định các nhân tố cần đánh giá và các giá trị so sánh của chúng.......................16
III) Phân tích SWOT cho các nhân tố ảnh hưởng........................................................18
IV) Xác định hệ số của các nhân tố ảnh hưởng............................................................43
V) Hệ thống đánh giá theo điểm..................................................................................44
CHƯƠNG 3 Cân bằng năng lượng..................................................................................48
CHƯƠNG 4 Lựa chọn thiết bị cho nhà máy....................................................................50
I) Thiết bị Trích ly.......................................................................................................50
II) Thiết bị nấu syrup...................................................................................................51
III) Thiết bị lọc khung bản...........................................................................................52
IV) Thiết bị trao đổi nhiệt – Làm nguội.......................................................................53
V) Thiết bị Phối trộn....................................................................................................54
VI) Thiết bị Tiệt trùng.................................................................................................55
VII) Máy Chiết rót – Ghép nắp....................................................................................56
VIII) Máy Phóng nhãn.................................................................................................57
IX) Máy Đóng lốc.......................................................................................................58
X) Máy Đóng thùng.....................................................................................................59
2
CHƯƠNG 5 Cân bằng năng lượng..................................................................................61
I) Tính điện chiếu sáng................................................................................................61
1) Chọn bóng đèn....................................................................................................61
2) Tính số bóng đèn cho nhà máy............................................................................62
II) Tính điện sử dụng cho máy và thiết bị....................................................................65
CHƯƠNG 6 Thiết kế mặt bằng.......................................................................................66
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................69
3
Bảng phân công nhiệm vụ
ST
T
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Trần Thị Nhung
16018891
2
Nguyễn Thị Nhất
16039571
3
Nguyễn Thị Kiều
16070371
4
Lê Thúy Nga
16071581
5
Nguyễn Thị Nhựt
Linh
16012861
CÔNG VIỆC
1. Tổng hợp Word: Quy trình sản
xuất, Cân bằng vật chất
2. Tính cân bằng vật chất: Lượng
trà cần sử dụng
1. Tổng hợp Word: Lựa chọn thiết
bị, Cân bằng năng lượng
2. Tính cân bằng vật chất: Lượng
Syrup cần sử dụng
1. Vẽ sơ đồ thiết bị: Thiết bị tiệt
trùng, Máy chiết rót, Máy phóng
nhãn, Máy đóng lốc, Máy đóng
thùng.
2. Tìm máy và thiết bị, tính số
lượng máy cần sử dụng.
1. Vẽ sơ đồ bố trí thiết bị: Nấu
syrup, Thiết bị lọc, Thiết bị làm
nguội, Máy phối trộn, Thiết bị
trích ly
2. Tính số bóng đèn và tính cân
bằng điện
1. Vẽ sơ đồ mặt bằng phân xưởng
2. Tính cân bằng vật chất: Lượng
thành phẩm hao hụt
4
CHƯƠNG 1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT
I) Quy trình sản xuất trà xanh đóng chai
1) Quy trình sản xuất
Nước
Acid citric
Đường
Than hoạt
tnh trợ lọc
Trà khô
Nấốu syrup
Lọc
Nước
B
ã
Trích ly
Bã
Lọc
Phôối trộn
Phụ gia
B
ã
Lọc
Tiệt trùng
Làm nguội
Rót chai
Ghép nắốp
Phóng nhãn
Đóng lôốc
Đóng thùng
Sản
phẩm
5
2) Thuyết minh quy trình:
a) Trích ly
Là quá trình trích và thu nhận các hợp chất hòa tan có trong lá trà khô và loại bỏ
một phần bã.
Nguyên lý hoạt động thiết bị trích ly: thường được lắp thêm thiết bị gia
nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ. Lá trà khô được cho vào thiết bị có chứa sẵn nước
nóng, nước nóng sẽ đi qua lá trà để trích ly các chất tan có trong trà. Thiết bị trích
ly có tích hợp bộ phận lọc bã, có thể lọc sạch bã trà ra khỏi dịch trà.
b) Lọc
c) Nấu syrup
Là quá trình gia nhiệt và hòa tan các nguyên liệu sau: đường, nước, acid citric với
nhau với mục đích tạo vị cho sản phẩm, dạng syrup có nồng độ 60-70%, nhất thiết phải
được đun sôi. Mục đích của việc đun sôi là để tiêu diệt các vi sinh vật có trong đường và
trong nước, mặt khác, tạo điều kiện tốt để saccharose chuyển hóa thành glucose và
fructose, giảm độ nhớt của dịch syrup giúp cho việc lọc dễ dàng. Có thể bổ sung thêm
bột than hoạt tính trợ lọc giúp tăng hiệu quả cho công đoạn lọc.
d) Lọc
Dịch syrup sau khi nấu phải được đưa qua thiết bị lọc khung bản để tiến hành loại
cặn lắng.
Thiết bị lọc khung bản: Quá trình lọc được thực hiện bằng thiết bị lọc khung bản,
Dịch lọc chảy từ bản qua hệ thống ống và được lấy ra ngoài. Bã được giữ lại trên các
vách ngăn lọc và được chứa trong khung. Khi bã trong khung đầy thì tiến hành tháo bã
và rửa bã.
e) Phối trộn
Dịch syrup sau khi được làm lạnh sẽ được phối trộn với dịch trà để tạo thành hỗn
hợp dung dịch trà đồng nhất có nồng độ theo yêu cầu. Mục đích của quá trình này là để
hòa tan đều dịch syrup và dịch trà vào nhau, tạo thành một hỗn hợp đồng nhất về trạng
thái và màu sắc.
6
Thiết bị phối trộn là các nồi inox bên trong có cánh khuấy hai tầng để tăng năng
suất phối trộn, ngoài ra còn có lớp vỏ ổn định nhiệt để tránh làm cho hỗn hợp xảy các
phản ứng sinh hóa làm biến đổi hương vị và màu sắc của sản phẩm.
f) Lọc
g) Tiệt trùng
Sau khi phối trộn, hỗn hợp được tiến hành tiệt trùng. Mục đích của quá trình này
là để tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, vi sinh vật có trong sản phẩm, đồng thời gia tăng thời
gian bảo quản và tăng chất lượng cho sản phẩm. Phương pháp sử dụng là tiệt trùng UHT,
với mức nhiệt độ là 140oC và trong 30 giây, có thể diệt được 90% vi khuẩn và nấm gây
hại.
h) Làm nguội
Làm nguội ở giai đoạn này có tác dụng ổn định màu, ổn định trạng thái cho sản
phẩm, giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chiết rót.
Thiết bị tiệt trùng có tích hợp thiết bị làm nguội.
i) Rót chai- Ghép nắp
Là bước đầu trong việc hoàn thiện sản phẩm, được thực hiện trong môi trường vô
trùng, các thông số kỹ thuật đều phải đạt yêu cầu của phòng vô trùng. Phôi và nắp chai
PET được khử trùng và làm sạch bằng nước vô trùng trước khi đưa vào phòng chiết rót.
Thiết bị được sử dụng ở công đoạn này là thiết bị tích hợp giữa súc rửa, chiết rót và đóng
nắp chai trên cùng 1 hàng.
j) Phóng nhãn
Tác dụng lớn nhất của công đoạn này là thể hiện đầy đủ các thông tin của sản
phẩm, nêu lên đặc tính của sản phẩm. Nhãn chai giúp tạo giá trị cảm quan cho sản phẩm,
đồng thời quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng một cách rộng rãi. Ngoài ra, nhãn chai
còn giúp bảo quản sản phẩm tránh khỏi sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời, tránh
cho sản phẩm bị biến đổi màu sắc. Công đoạn này được thực hiện bằng thiết bị phóng
nhãn co màng.
7
k) Đóng lốc
Đây là công đoạn bao gói các chai trà xanh đã hoàn thiện thành lốc, với đơn vị sử
dụng là 6 chai/ lốc. Công đoạn này có mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
đóng thùng, vận chuyển đi tiêu thụ và kích thích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm với
tần suất cao hơn việc không đóng lốc.
Dây chuyền lốc được trang bị cửa nhôm anodised trượt bảo vệ. Khung máy được
thiết kế thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì, máy có khả năng tự điều chỉnh tốc độ
máy, phát hiện các chai ở đầu vào, các chai bị đổ, kiểm soát các thông số kỹ thuật trong
chu kỳ sản xuất, có cơ chế tự động dừng máy khi hết cuộn phim.
l) Đóng thùng
Đóng thùng là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm và vận chuyển sản
phẩm đến các điểm phân phối và tiêu thụ như các siêu thị lớn nhỏ, cơ sở bán lẻ, chợ, tạp
hóa, cửa hàng tiện lợi,… Đóng thùng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản phẩm
khỏi các tác động vật lí từ bên ngoài vào như va chạm mạnh, ánh nắng mặt trời tác động
trực tiếp, năng suất vận chuyển sản phẩm tăng cao và tăng tính cảm quan cho sản phẩm.
Thiết bị đóng thùng nên lựa chọn thiết bị tự động hóa, với chức năng tự động kẹp
chai vận chuyển vào thùng carton. Các chức năng tự động hóa được thể hiện: máy tự
động kẹp cổ chai đặt vào thùng carton, tự động niêm phong thùng, máy được điều khiển
bằng PLC và màn hình cảm ứng, máy sẽ báo động và dừng lại khi thùng không đủ số
chai.
3) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm
a) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu
Nước
TCVN 6096:2004 về nước uống đóng chai do Bộ KH và CN ban hành.
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu của trà xanh đóng chai
Tên chỉ tiêu
Chất chiết trong nước, % khối lượng tối
thiểu
Tro tổng số, % khối lượng
Yêu cầu
32%
Phương pháp thử
TCVN 5610 (ISO 9768)
TCVN 5611 (ISO 1575)
8
- Tối đa
8%
- Tối thiểu
4%
Tro tan trong nước, % khối lượng tro tổng
số
45%
TCVN 5084 (ISO 1576)
7%
TCVN 9745- 2 (ISO
14502- 2)
11%
TCVN 9745- 1 (ISO
14502- 1)
Catechin tổng số, % khối lượng tối thiểu
Polyphenol tổng số, % khối lượng tối
thiểu
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu của nước nguyên liệu trong đồ uống không cồn
Độ pH
6.5- 8.5
Tổng chất rắn hòa tan mg/l, không lớn hơn
500
Clorua, mg/l không lớn hơn
250
Sunphat, mg/l không lớn hơn
250
Natri, mg/l không lớn hơn
200
Florua, mg/l không lớn hơn
1,5
Amoni, mg/l không lớn hơn
1,5
Kẽm, mg/l không lớn hơn
3
Nitrat, mg/l không lớn hơn
50
Nitrit, mg/l không lớn hơn
0,02
Thủy ngân, mg/l không lớn hơn
0,001
Chì, mg/l không lớn hơn
0,01
Selen, mg/l không lớn hơn
0,01
Antimon, mg/l không lớn hơn
0,005
b) Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm trà xanh đóng chai
Các chỉ tiêu Hóa -Lý
- Kiểm tra độ Brix.
9
- Kiểm tra độ đường nghịch chuyển. (Theo TCVN 5042- tổng cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng đề nghị và được bộ khoa học công nghệ và môi
trường ban hành)
Bảng 1.3 Các chỉ tiêu hóa lí của trà xanh đóng chai
Chỉ tiêu hóa lý
Hàm lượng đường
80 g/l trà xanh
Hàm lượng Natri
50 mg/l ,pH= 4
Hàm lượng tannin
2.5mg/l
Hàm lượng caffein
0.3 mg/l
Cu ≤ 10 mg/lít
Sn ≤ 150 mg/lít
Zn ≤ 10 mg/lít
Hàm lượng kim loại nặng
Pb ≤ 0.3 mg/lít
As ≤ 0.2 mg/lít
Hg: không có
Các chỉ tiêu vi sinh
Bảng 1.4 Chỉ tiêu sinh vật đối với nước giải khát không cồn
Tên chỉ tiêu
1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số khuẩn
lạc/ml, không lớn hơn
2. E. Coli, con/l, không lớn hơn
Mức
Không đóng chai
Đóng chai
5.104
102
3
Không được có
10
Tên chỉ tiêu
3. Cl. Perfringens
Mức
Không đóng chai
Đóng chai
Không được có
Không được có
-
Không được có
103
Không được có
Không được có
Không được có
4. Vi khuẩn gây nhày, (Leuconostoc)
5. Nấm men, nấm mốc có số khóm
nấm/ml không lớn hơn
6. St. Aureus
4) Các yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm
Không được sử dụng acid vô cơ (HCl, H2SO4) để pha chế nước giải khát
Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo quy định của bộ y tế (QĐ 505,4-1992)
Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản chỉ được sử dụng những loại theo danh mục
quy định hiện hành.
Không được sử dụng những loại phụ gia không rõ nguồn gốc, mất nhãn, bao bì
hỏng. Đối với các phụ gia mới, hóa chất mới, nguyên liệu mới, muốn sử dụng để pha chế
bảo quản nước giải khát phải xin phép bộ y tế.
Chất ngọt tổng hợp không được dùng để pha chế nước giải khát (trường hợp dành
riêng cho bệnh nhân kiêng đường phải xin phép bộ y tế và ghi rõ tên đường, mục đích sử
dụng trên nhãn).
11
CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
I) Thông tin các khu công nghiệp được chọn để xây dựng Nhà máy
Bảng 2.1 Thông tin 3 Khu công nghiệp được lựa chọn
Các chỉ
tiêu
KCN Mỹ Phước 2
KCN Vĩnh Lộc 2
KCN Trà Nóc 2
Địa chỉ
230 Đại Lộ Bình
Dương- thị xã Thủ
Dầu Một- tỉnh Bình
Dương.
Quốc lộ 1- ấp Voi Lá- 102 đường 30/4 quận
xã Long Hiệp- huyện Ninh Kiều- tp. Cần
Bến Lức- tỉnh Long Thơ
An
Chủ đầu
tư
Tổng công ty Đầu tư
và Phát triển công
nghiệp – TNHH Một
thành viên (Becamex
IDC)
Công ty Cổ phần Đầu Công ty Cổ phần Xây
tư và Xây dựng KCN dựng Hạ tầng Khu
Vĩnh Lộc- Bến Lức
công nghiệp Cần Thơ
Cách tp.HCM 45km
Thuộc khu vực đồng
bằng sông Cửu Longkhu vực phát triển
kinh tế trọng điểm
phía Nam.
Cách tp.Thủ Dầu Một
14km về phía Bắc.
Vị trí địa
lý
Cách
32km.
Tân
Cảng
Gần quốc lộ 1
Cách
trung
tp.HCM 180km.
tâm
Cách trung tâm tp Cần
Thơ 10km.
Cách cảng Cần Thơ 23km.
Gần bến cảng quốc tế. Gần các bến cảng, kho
bãi.
Hệ thống giao thông
đường bộ phát triển,
nằm kế các quốc lộ
lớn.
Giao thông
Nằm trên đường Nằm kế bên sông HậuQuốc lộ 1 nên rất con sông lớn ở khu vực
thuận lợi về giao đồng bằng sông Cửu
thông đường bộ.
Long nên rất gần với
các bến cảng (cảng
Sông Hậu, cảng Cần
Thơ, cảng Cái Cui).
- Hệ thống giao thông
đường bộ cũng rất
thuận lợi ( gần các
quốc lộ lớn)
Tổng diện
tích KCN
332,97 ha
561,5 ha
1.577.561,00 m2
Diện tích
331,28 ha
481,5 ha
1.418.300,1 m2
12
Các chỉ
tiêu
KCN Mỹ Phước 2
KCN Vĩnh Lộc 2
KCN Trà Nóc 2
1,69 ha
80 ha
15,9 ha
đất đã cho
thuê
Diện tích
có thể thuê
Công suất 120 000
Hệ thống m3/ngày đêm (hệ
cấp nước – thống cung cấp nước
Nguồn
chung với 6 KCN
nước
khác)
ngầm
Hệ thống
xử lý nước
thải
Hệ thống
điện
8000m3/ngày
Nguồn cung cấp điện
từ lưới điện quốc gia.
Giai đoạn 1: công 6000 m3/ ngày đêm
suất
5000-7000
3
m /ngày đêm
Giai đoạn 2: công
suất
700012000m3/ngày đêm
8.000 m3/ngày đêm
5808 m3/ngày đêm
+ Giai đoạn 1: mạng
lưới điện quốc gia
Nguồn cung cấp điện
từ lưới điện quốc gia.
+ Giai đoạn 2: trạm
phát nội bộ khu công
nghiệp
Năm đi
vào hoạt
động
2006
2011
1997
Giá thuê
đất
45 USD/ m2
85 USD/ m2 /50 năm
Từ 3-4USD/ m2 /năm
Hệ thống giao thông
đường bộ rất phát
triển nên thuận tiện
trong việc thu nhận
nguồn nguyên liệu từ
khu vực sản xuất (các
tỉnh Tây Nguyên)
Hệ thống giao thông
phát triển nằm trên
quốc lộ 1 nối liền từ
Nam ra Bắc nên
thuận tiện trong việc
vận chuyển nguyên
liệu từ các tỉnh Tây
Nguyên về KCN.
Khu vực KCN nằm ở
Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long- tuy nhiên
đây không phải vùng
có nguồn nguyên liệu
về chè xanh.
Nguồn
nguyên
liệu
Để thu nhận nguyên
liệu từ vùng sản xuất
(khu vực các tỉnh Tây
Nguyên), phải tốn
nhiều thời gian trong
việc vận chuyển do
13
Các chỉ
tiêu
KCN Mỹ Phước 2
KCN Vĩnh Lộc 2
KCN Trà Nóc 2
quãng đường khá xa.
Dân cư có khoảng
1.500.000 người ở độ
tuổi lao động
Mật độ dân cư đông,
nguồn lao động dồi
dào, có tay nghề cao.
Theo thống kê 2013
toàn tỉnh có 898100
người trong độ tuổi
lao động.
Tính đến 8/2015 KCN
Trà Nóc 2 có 8371 lao
động. Đến 2018 toàn
tỉnh có 1282274 người,
nhóm người trong độ
tuổi lao động là 71,2%
(912979 người).
Bệnh viện trang bị
nhiều máy móc hiện
đại, nhà hát, siêu thị,
trường học, ngân
hàng.
Dịch vụ bưu chính
viễn thông, hệ thống
ngân hàng, bệnh viện,
trường học, siêu thị,
dịch vụ PCCC, dịch
vụ vệ sinh môi
trường, khu tái định
cư, trung tâm hội nghị
khách hàng.
Dịch vụ bưu chính viễn
thông đầy đủ, cây
ATM, hệ thống ngân
hàng phát triển.
Tel: (84)650 382
2655
Tel: (0272) 3639 789
Tel: 0292 373 3609;
0292 383 1752
(84) 650381 1777
Email:
[email protected]
m.vn
Số lượng
nhân công Có từ 7000-9000 học
sinh tốt nghiệp THPT
hàng năm.
Dịch vụ
công cộng
Fax: (84) 650 382
2713
Thông tin
liên lạc
(84) 650 381 1666
Email:
[email protected]
n
Fax: (072) 3639 678
Website :
www.kcnvinhloc2.co
m.vn
Fax 0292 383 0374
Email:
[email protected]
m
Web site:
www.becamex.com.v
n
Thời gian
thuê
37 năm
42 năm (từ 20192061)
30 năm (từ 01/01/2018
đến 31/12/2047)
14
II) Xác định các nhân tố cần đánh giá và các giá trị so sánh của chúng
Địa điểm đặt nhà máy cuối cùng sẽ được chọn ra theo Phương pháp đánh giá cho
điểm (phương pháp tổng hợp các yếu tố liên quan). Các nhân tố chính ảnh hưởng đến
việc lựa chọn địa điểm xây dựng và đánh giá của các chuyên gia dựa vào mức độ quan
trọng của các nhân tố, với thang điểm được đặt ra như sau:
Nhân tố rất quan trọng
4 điểm
Nhân tố quan trọng
3 điểm
Nhân tố khá quan trọng
2 điểm
Nhân tố ít quan trọng
1 điểm
Bảng 2.2 Giá trị so sánh theo % của các nhân tố cấp 1
N
Các nhân tố
1
N
2
N
N
3
4
N
5
T
ổng
1
00%
1
Đặc điểm khu đất
4
3
4
4
3
Cơ sở hạ tầng
3
4
2
2
4
Nguồn nhân lực
2
1
1
3
2
9
Thị trường
1
2
3
1
1
8
8
3
6%
1
5
3
0%
1
8%
1
6%
Bảng 2.3 Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Đặc điểm khu đất
(36%)
Các nhân tố
Vị trí địa lí
Giá đất cho
thuê
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
T
ổng
3
4
2
1
4
4
1
3
4
3
%
CSH
T
1
4
5
2
10
.08%
3
10
.80%
8%
1
0%
%
trong
tổng yếu
tố
15
Diện tích
cho thuê
2
3
4
3
1
Thời gian
cho thuê
1
2
1
2
2
1
3
2
9.
6%
8
36%
1
5.
6%
76%
5
Tổng điểm
36
0
%
Bảng 2.4 Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Cơ sở hạ tầng (30%)
Các nhân tố
N
1
Giao thông
Nguồn nước
ngầm
Nguồn điện
Xử lí nước
thải
N
2
N
3
N
4
%
%
N
T
trong
C
5
ổng
tổng yếu
SHT
tố
4
3
4
4
4
2
4
2
3
2
3
2
1
2
3
1
1
3
1
1
1
9
3
8%
1
3
2
6%
1
1
7.
8%
2
2%
7
11
.4%
6.
6%
1
4%
4.
2%
5
Tổng điểm
30
0
%
Bảng 2.5 Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Nguồn nhân lực (18%)
Các nhân tố
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
ổng
Nơi ở cho
công- nhân viên
1
2
1
2
2
Số lượng
nhân công
3
3
3
3
3
2
1
2
1
1
Dịch vụ
T
8
%
CSH
T
2
6.7%
1
5
4
.81%
5
0%
7
%
trong
tổng
yếu tố
9
%
2
4
16
công cộng
3.3%
.19%
3
Tổng điểm
1
0
8%
Bảng 2.6 Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Thị trường (16%)
Các nhân tố
Nguồn
nguyên liệu
Mức tiêu
thụ
N
1
N
2
N
3
N
4
%
N
T
% trong
5
ổng CSHT
tổng
yếu tố
1
1
2
1
1
6
2
2
1
2
2
9
Tổng điểm
4
0%
6
.4%
6
0%
9
.6%
1
5
1
6%
III) Phân tích SWOT cho các nhân tố ảnh hưởng
Bảng 2.7 Mức đánh giá của yếu tố Vị trí địa lí (10.08%)
Vị trí địa lí của khu đất
SWOT
Điểm mạnh
(Strengths)
Điểm yếu
(Weaknesses)
Cơ hội
(Oportunities)
Khoảng cách đến các khu trọng điểm
kinh tế
Mức đánh
giá
Địa điểm đặt nhà máy nằm trong vùng
trọng điểm kinh tế, gần với bến cảng
trong nước hoặc quốc tế.
Rất thuận
lợi
Điểm
3
Nằm gần TP. HCM, thuận lợi cho tiêu
thụ sản phẩm, khoảng cách < 30km.
Không
Khu công nghiệp có tiềm năng về vị trí
địa lí, thu hút nhiều loại hình nhà máy
sản xuất thực phẩm
17
Thách thức
(Threats)
Không
Vị trí địa lí của khu đất
SWOT
Điểm mạnh
(Strengths)
Điểm yếu
(Weaknesses)
Cơ hội
(Oportunities)
Thách thức
(Threats)
Khoảng cách đến các khu trọng
điểm kinh tế
Mức
đánh giá
Điểm
Thuận lợi
2
Mức đánh
giá
Điểm
Địa điểm đặt nhà máy nằm trong vùng
trọng điểm kinh tế, gần với bến cảng
trong nước hoặc quốc tế.
Khoảng cách đến cảng quốc tế ngắn,
< 5 km
Khoảng cách đến TP HCM xa,
> 100km, gây ảnh hưởng đến việc vận
chuyển và tiêu thụ sản phẩm
Tương lai sẽ là một thị trường tiêu thụ
tiềm năng
Không
Vị trí địa lí của khu đất
SWOT
Điểm mạnh
(Strengths)
Điểm yếu
(Weaknesses)
Cơ hội
(Opportunities)
Thách thức
Khoảng cách đến các khu trọng
điểm kinh tế
Địa điểm đặt nhà máy nằm trong vùng
trọng điểm kinh tế.
Ít thuận
lợi
1
Khoảng cách từ địa điểm đặt nhà máy
đến TP HCM khá xa, >150 km
Nằm xa các bến cảng quốc tế, >
30km, gây ảnh hưởng đến việc vận
chuyển và tiêu thụ sản phẩm
Chưa rõ
Không
18
(Threats)
Bảng 2.8 Mức đánh giá của yếu tố Giá cho thuê đất (10.80%)
SWOT
Đặc điểm khu đất: giá cho thuê
Điểm mạnh
(Strengths)
Giá cho thuê thấp, < 5 USD/ m2/ năm.
Điểm yếu
(Weaknesses
Cơ hội
(Opportunities)
Thách thức
(Threats)
SWOT
Chưa rõ
Rất thuận
lợi
4
Mức đánh
giá
Điểm
Thuận lợi
3
Có cơ hội mở rộng quy mô đầu tư
Chưa rõ
Đặc điểm khu đất: giá cho thuê
Giá cho thuê >10 USD/ m2/ năm.
Điểm yếu
(Weaknesses
Giá cho thuê tuy trung bình tuy nhiên
vẫn ở mức cao
Thách thức
(Threats)
Điểm
Tiết kiệm được chi phí
Điểm mạnh
(Strengths)
Cơ hội
(Opportunities)
Mức đánh
giá
Tiết kiệm được chi phí
Có cơ hội mở rộng quy mô đầu tư
Chưa rõ
19
SWOT
Đặc điểm khu đất: giá cho thuê
Điểm mạnh
(Strengths)
Giá cho thuê > 20 USD/ m2/ năm vẫn
nằm trong mức chấp nhận được
Điểm yếu
(Weaknesses)
Giá cho thuê tuy trung bình nhưng
vẫn ở mức cao
Cơ hội
(Opportunities)
Thách thức
(Threats)
SWOT
Chưa rõ
Đặc điểm khu đất: giá cho thuê
Không có
Điểm yếu
(Weaknesses)
Giá cho thuê quá cao > 30 USD/ m2/
năm.
Thách thức
(Threats)
Điểm
Khá thuận
lợi
2
Mức đánh
giá
Điểm
Ít thuận lợi
1
Sự cạnh tranh từ nhiều nhà đầu tư
khác
Điểm mạnh
(Strengths)
Cơ hội
(Opportunities)
Mức đánh
giá
Không có
Sự cạnh tranh từ nhiều nhà đầu tư khác
Bảng 2.9 Mức đánh giá của yếu tố Số năm cho thuê (5.76%)
20