BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn Vị Thực Tập: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT MEKONG
Họ và tên sinh viên: Lê Hồng Ngọc
Mã số SV: 11A19114N
Lớp: QLSX 16.04
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hoàng Lan
Hà Nội, tháng 09 năm 2015
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: ............................................................................................................. 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT MÊ KÔNG .. 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 2
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty.............................................................. 2
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ............................................................... 2
1.2. Các mặt sản xuất, kinh doanh chủ yếu........................................................ 3
1.3. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý................................ 3
CHƢƠNG
2:........................................................................................................................6
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
MEKONG
2.1. Đặc điểm các nguồn lực của công ty ............................................................ 5
2.1.1. Vốn............................................................................................................ 5
2.1.2. Nhân lực .................................................................................................... 7
2.1.3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị ............................................................ 10
2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu .................................................................. 10
2.2.2. C n t c ch t lượn ................................................................................ 10
2.2.3. C n t c t i ch nh ................................................................................... 11
2.2.4. Công tác quản lí nhân sự
2.2.5. Công tác nghiên cứu thị trường
2.2.6. Chiến lược và kế hoạch của công ty
2.2.4. Chiến lược và kế hoạch của công ty
2
CHƢƠNG 3............................................................................................................. 13
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT
INH O NH VÀ PHƢƠNG
HƢỚNG PH T TRIỂN CỦ C NG T TNHH
Ỹ THUẬT ME ONG
TRONG TƢƠNG L I ........................................................................................... 13
3.1.
ết quả sản xuất kinh doanh của công ty ................................................. 13
3.2. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty. ...................................................... 15
3.2.1. Nhận xét chung
3.2.2. Mục tiêu phát triển của công ty .............................................................. 15
3.2.3. Phươn hướng phát triển của công ty ..................................................... 15
ẾT LUẬN ............................................................................................................. 16
TÀI LIỆU TH M
HẢO ..................................................................................... 17
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 18
3
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trước tình hình kinh tế nước ta đan có sự hội nhập với nền kinh tế
thế giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có chiến lược và cách thức kinh doanh linh hoạt để nhằm đem
lại hiệu quả kinh doanh cho mình.Vì vậy việc nắm bắt nhu cầu, thu thập và xử lý
c c th n tin để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là r t quan trọng. Từ việc
phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra nhữn điểm mạnh và những
điểm còn hạn chế để từ đó định hướng ra các chiến lược, những quyết định đầu tư
… cho phù hợp với nguồn lực của công ty, hạn chế được những rủi ro tron đầu tư
khi không nắm bắt được thông tin.
Để đạt được điều n y thì đó l sự nỗ lực ph n đ u vươn lên của toàn doanh
nghiệp trong công tác xây dựng và quản lý. Qua quá trình học tập lý luận tại
trườn đại học và qua quá trình tìm hiểu em đã chọn công ty TNHH Kỹ thuật
MEKONG l nơi để thực hành những kiến thức m em đã được học tại trườn đại
học.
Nội dung của báo cáo gồm 3 phần:
Chương
ng
n
ng
ỹ thuật MEKONG
Chương 2 Đặ điểm kinh tế kỹ thuật của công ty TNHH Kỹ thuật MEKONG
Chương 3
triển ủ
ng
ết quả hoạ động ản
inh
nh
hương hướng phát
ỹ thuậ ME O G r ng ương l i
Do thời gian có hạn v trình độ còn hạn chế, nên bài báo cáo của em không
tránh khỏi những sai sót. Em r t mong nhận được sự đón
hướng dẫn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
óp ý kiến của cô giáo
CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT MÊ KÔNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty
Tên công ty : Công Ty TNHH Kỹ thuật MEKONG
Địa chỉ
: Số 5 Lê Thước, P Thảo Điền, Quận 2, TP HCM
Điện thoại : (08) 3744 6099
Webside
Tên VPĐD
Fax : (08) 3744 6097
: http://mekongtech.com.vn
: VPĐD c n ty TNHH kỹ thuật MEKONG
Tên chi nhánh: Chi nhánh công ty TNHH kỹ thuật MEKONG tại Hà Nội
Trong bối cảnh nước ta đan hội nhập và phát triển r t mạnh với các quốc
gia khác thì theo đó cũn đòi hỏi sự phát triển r t cao về mẫu mã, hình ảnh, bao bì
sản phẩm cần phải đẹp, bắt mắt cũn như ch nh x c… Để đ p ứn được nhu cầu
này, cần phải có r t nhiều yếu tố về vốn, thời gian, kỹ thuật và máy móc đạt tiêu
chuẩn. Do đó Công ty TNHH kỹ thuật MEKONG đã ra đời r t đún lúc để đón đầu
nhu cầu đó.
C n ty l đại lý độc quyền nhiều năm liền cho các hãng máy in, máy dò,
máy đón
gói … cho c c c n ty lớn của Nhật Bản ở Việt Nam. Công ty thành lập
ban đầu chỉ có một trụ sở tại TP.Hồ Chí Minh, sau gần 15 năm ph t triển, công ty
đã th nh lập được chi nhánh và VPDD tại Hà Nội
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Từ khi thành lập, c n ty đã ph t triển qua nhiều iai đoạn, cụ thể là tập
trun đầu tư v o việc nhập máy in phun công nghiệp, tạo ra các dòng chữ chuẩn
màu, sắc nét với độ bền cao. Tiếp đó, mở rộng thị trường với các loại máy khác
như m y dò kim loại, máy cắt thùn , đón thùn .. Mở chi nhánh tại TP Hà Nội và
đan hướng tới mở VPDD tại Đ Nẵng. Đến nay, qua c c bước phát triển đã tạo
nên một thị trườn tươn
đối rộng khắp Việt Nam. T t cả c c iai đoạn đó đã đưa
Công ty thành một công ty hàng đầu về cung c p và lắp đặt kỹ thuật máy móc công
nghiệp cho các công ty sản xu t lớn
Các chức năn v nhiệm vụ chủ yếu của công ty: công ty luôn cung c p các
nhu cầu về máy móc, thiết bị in n, máy móc công nghiệp v đ p ứng tốt các yêu
cầu khắt khe của các công ty lớn. Do đó từ lúc thành lập đến nay, công ty luôn tập
trun đ p ứng tốt các yêu cầu của kh ch h n , lu n được sự tín dụng của các công
ty, tập đo n lớn nhỏ. Đó l một trong nhữn động lực giúp công ty không ngừng nỗ
lực phát triển.
1.2. Các mặt sản xuất, kinh doanh chủ yếu
Công ty kinh doanh các sản phẩm máy in phun công nghiệp, máy dò kim
loại, m y đón thùn , cắt thùng, máy rung cun c như n uyên liệu, phụ tùng của
các dòng máy trên... Sau gần 15 năm hoạt độn , c n ty đã trở thành nhà cung c p
lớn, đ p ứn hơn 90% nhu cầu của khách hàng, chủ yếu là các nhà sản xu t thực
phẩm, tôn, thép, thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, điện tử ...
1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
P.giám
đốc
phòng kinh
doanh
P.giám
đốc
phòng kế
toán
phòng
nhân sự
Chi
nhánh
phòng kỹ
thuật
VPĐD
Phòng xuất
nhập khẩu
(Nguồn: Phòng nhân sự của công ty)
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc: L n ười chịu trách nhiệm trước cơ quan c p trên v c c cơ
quan về pháp luật về hiệu quả sản xu t kinh doanh, quản lý, tổ chức điều
hành chung t t cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Có trách nhiệm
giải quyết các chế độ ch nh s ch, đời sống việc làm cán bộ công nhân
viên. Phụ tr ch đối nội, đối ngoại
Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm khai thác và mở rộng thị trường kinh
doanh , lập kế hoạch, phối hợp, chỉ đạo các bộ phận liên quan thực hiện
tốt các hợp đồn đã ký với khách hàng.
Phòng kế toán:
+ Thu thập xử lý và cung c p thông tin về tình hình và kết quả kinh
doanh của VPDD và chi nhánh ở Hà Nội cũn như to n bộ công ty.
+ Lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch và biện pháp xử lý nguồn vốn, sử
dụng vốn hiệu quả.
+ Tổ chức hạch toán và phân tích các hoạt động kinh tế của công ty theo
quy định nh nước
Phòng Kinh doanh: luôn tìm kiếm khách hàng mới có khả năn sử dụng sản
phẩm của c n ty để tiếp cận và chào bán.
Phòng Xuất nhập khẩu: tùy theo nhu cầu ít hay nhiều của việc kinh doanh để
có thể nhập hàng theo nhu cầu.
Phòng Kỹ thuật: Hỗ trợ bên Kinh doanh về các v n đề kỹ thuật, giải pháp và
tư v n máy móc
Phòng Nhân sự: quản lý nhân sự cho công ty, về các v n đề trả lươn , Bảo
hiểm, tuyển thêm nhân sự cho c n ty…
Chi nhánh tại Hà Nội: là kho chứa hàng, thay mặt công ty giao dịch với
khách hàng.
VPĐ tại Hà Nội: Giới thiệu sản phầm với khách hàng
CHƢƠNG 2.
ĐẶC ĐIỂM
INH TẾ
Ỹ THUẬT CỦ C NG T TNHH KỸ THUẬT
MEKONG
2.1. Đặc điểm các nguồn lực của công ty
2.1.1. Vốn
Vốn l điều kiện đầu tiên để hình thành một doanh nghiệp v đảm bảo cho
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó được tiến hành thuận lợi.Với các
doanh nghiệp thươn mại vốn l cơ sở quan trọn để duy trì hoạt động kinh doanh
nh t l tron khâu lưu th n .Với tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh
doanh thì công ty phải thường xuyên có kế hoạch quản lý vốn và sử dụng nguồn
vốn để đạt được hiệu quả cao nh t.
Tổng nguồn vốn năm 2013 tăn
237,500 triệu đồn .Điều này chứng
tỏ C n ty đã huy độn được một nguồn vốn dồi d o đ p ứng nhu cầu mở rộng và
đẩy mạnh hoạt động sản xu t kinh doanh của mình.Đến năm 2014 iảm so với năm
2013 là 112,221 triệu đồn , nhưn c n ty vẫn kinh doanh tốt.
C c n uyên nhân tăn n uồn vốn :
Các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn đều tăn : phải trả n ười b n tăng mạnh, vay
ngắn hạn và vay dài hạn tăn , m phần thuế phải nộp cho Nhà nuớc tăn
óp phần
l m tăn tổng nguồn vốn của c n ty. Năm 2013 vay n ắn hạn của c n ty tăn lên
khá cao do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính có nhữn
iai đoạn công ty
thiếu vốn nên tăn cường vay vốn để mua vật liệu và duy trì hoạt động kinh doanh.
Nhìn v o 3 năm, tổng tài sản của c n ty tăn kh cao v o năm 2013, v
giảm v o năm 2014, nhưn cao hơn 2012.Điều này cho th y qui mô hoạt động của
c n ty tươn đối tốt. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 cao hơn năm 2012, nhưn đến năm
2014 thì các khoản phải thu ngắn hạn lại giảm đi 100,628 triệu đồng. Bên cạnh đó,
các khoản phải thu tài dài hạn thì có xu hướn tăn 2013 đến 2014.
Bảng 2. 1. Cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014
Đơn ị: triệu đồng
Năm 2012
Chỉ tiêu
Số
lƣợng
I. Tổn số vốn
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2013
Số
lƣợng
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2014
Số
lƣợng
Tỷ
trọng
(%)
So sánh tăng,
So sánh tăng, giảm
giảm 13/12
14/13
Số tuyệt
đối
Số tuyệt
%
đối
%
633,926 100.00 871,427 100.00
759,206 100.00 237,501
37.47
(112,221) (12.88)
- Vốn chủ sở hữu
246,447 38.88
270,306 31.02
301,111 39.66
23,859
9.68
(253,888) (93.93)
- Vốn vay
387,479 61.12
601,121 68.98
458,095 60.34
213,642
55.14
(143,026) (23.79)
- Vốn cố định
153,157 24.16
322,459 37.00
385,184 50.74
169,302
110.54 62,725
- Vốn lưu độn
480,769 75.84
548,968 63.00
374,022 49.26
68,199
14.19
Chi
Chi
he
he
ở hữ
ính h
(Nguồn : Phòng kế
19.45
(174,946) (31.87)
n
i hính ủ
ng
2.1.2. Nhân lực
Nhìn chun tình hình lao động của c n ty tron 3 năm qua có sự biến đổi
nhẹ. Năm 2012-2013 tổng số lao động không biến đổi( giữ n uyên ). Đến
năm 2014 tăn thêm số nhân viên l 10 n ười tức tăn 28.57%. Do năm 2014
công ty thực hiện chiến lược đẩy nhanh b n h n v thúc đẩy sản phẩm ra thị
trường do nhu cầu máy in phun ở Sài Gòn ngày càng cao.
Phân theo tính chất lao động: Lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ
trọn cao tron 3 năm. Đến năm 2013 lao động trực tiếp biến đổi kh n đ n
kể (giảm 1 n ười ) ứng với giảm 4%. Nhưn sau đó số lao động trực tiếp lại
có chiều hướn tăn n ược trở lại v o năm 2014 ( tăn 6 n ười ) ứng với mức
tăn 25% so với năm 2013.Tươn tự như vậy số lao động gián tiếp cũn có sự
thay đổi theo chiều hướn tăn nhẹ
Phân theo giới tính : 2 năm 2012 v 2013 số lao động nam nữ không
biến động. Ta nhận th y rằng số lao động nam trong công ty chiếm tỷ trọng
kh cao v có xu hướn tăn v o năm 2014. Đến năm 2014 số lao động nam
tăn lên th nh 28 n ười ( tăn 5 n ười ) ứng với tỷ trọn tăn 21.74% so với
năm 2013. Lao động nữ đến năm 2014 tăn lên th nh 17 n ười (tăn 5 n ười)
ứng với tỷ trọng 41.67%.
Phân theo trình độ : Số lượng nhân sự của c n ty tăn đều qua c c năm
tron đó có sự tăn mạnh về nhân sự có trình độ đại học đặc biệt l trình độ
cao đẳn , trình độ trung c p được giảm dần qua c c năm. Điều này cho th y
ch t lượng nhân sự của c n ty đan n y c n được nâng cao. Yêu cầu công
việc thì n y c n đòi hỏi chuyên sâu v nân cao hơn để phù hợp với tình
hình phát triển của công ty. Nên công ty ngày càng chú trọng nguồn nhân sự
đầu v o , cũn như nân cao trình độ của nhân viên hiện nay trong công ty.
Cụ thể năm 2012 c n ty có 8 n ười ở trình độ đại học thì năm 2013 đã có 14
n ười tăn 75%, năm 2014 l 25 n ười tăn 78.57%. Trình độ cao đẳng và
trung c p biến đổi kh n đ n kể nhưn có chiều hướng giảm nhẹ. Tươn tự
như vậy đối với số lượng nhân sự bằng PTTH và THCS giảm từ 10 n ười
xuốn 5 n ười ở 2 năm 2013 v 2014.
Xét về độ tuổi lao động : Hầu hết số lao động của công ty nằm trong
khỏan 25 đến 45 tuổi. Do vậy khả năn lao động của nhân viên sẽ ổn định
lâu dài. Lực lượn lao động trẻ vẫn chiếm chủ yếu trong công ty với hơn
70%. Lao độn tron độ tuổi 35 đến 45 tuổi có xu hướn tăn nhẹ. Lao động
tron độ tuổi dưới 25 có xu hướn tăn kh n ổn định v o năm 2014với tỷ
trọn tăn l 500%. B o hiệu lực lượng trẻ sinh viên mới ra trường có xu
hướng xin vào làm việc của công ty nhiều hơn. C n ty đan dần trẻ hóa đội
hình lao động nhằm phát huy thế mạnh của mình.
Qua số liệu ở bảng trên cho th y tổng số lao động của c n ty thay đổi và
trình độ lao động của c n ty đan từn bước được nâng cao cho phù hợp với
nhữn đòi hỏi khắt khe của nền kinh tế thị trường.
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
So sánh
2013/2012
Số
tuyệ
%
t đối
0
0.00
So sánh
2014/2013
Số
tuyệ
%
t đối
10
28.57
Số
lƣợn
g
35
Tổng số lao động
Phân theo tính chất lao động
25
Lao động trực tiếp
10
Lao động gián tiếp
Chia theo giới tính
23
Nam
12
Nữ
Phân theo trình độ
Đại học và trên đại
8
học
Cao đẳng và trung
17
cấp
Tỷ
trọng
(%)
100
Số
lƣợn
g
35
Tỷ
trọng
(%)
100
Số
lƣợn
g
45
Tỷ
trọng
(%)
100
71.43
28.57
24
11
68.57
31.43
30
14
66.67
31.11
-1
1
-4
10
6
3
25.00
27.27
65.71
34.29
23
12
65.71
34.29
28
17
50.00
30.36
0
0
0.00
0
5
5
21.74
41.67
22.86
14
40.00
25
44.64
6
75
11
78.57
48.57
16
45.71
15
26.79
-1
-1
-6.25
PTTH hoặc THCS
Phân theo độ tuổi
Trên 45
Từ 35 tuổi đến 45
tuổi
Từ 25 tuổi đến 35
tuổi
ƣới 25 tuổi
10
28.57
5
14.29
5
8.93
-5
-5.88
50.00
0
0.00
6
17.14
7
20.00
5
8.93
1
16.67
-2
-28.57
2
5.71
2
5.71
4
7.14
0
0.00
2
100
26
1
74.29
0.00
26
1
70.27
0.00
30
6
53.57
0.00
0
0
0.00
0.00
4
5
15.38
500
Tiêu chí
2.1.3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị
M y móc để kinh doanh của công ty luôn có sẵn, mới 100% và r t hiện đại.
Bảng 2.3.Bảng tổng hợp các thiết bị thi công của công ty
TT
Tên máy
Số lƣợng
Nƣớc sản xuất
1
MÁY IN PHUN HITACHI
50
Nhật Bản
30
Nhật Bản
2
MÁY LASER IN KHẮC MÃ SỐ
3
MÁY CẮT THÙNG
5
Nhật Bản
4
MÁY DÒ KIM LOẠI
5
Nhật Bản
5
MÁY CÂN TRỌNG LƯỢNG
5
Nhật Bản
6
MÁY KIỂM TRA TRONG LƯỢNG
5
Nhật Bản
(Nguồn: Phòng kỹ thuật của công ty)
T t cả c c m y móc được nhập mới 100%, có sẵn tại kho ở Hà Nội cũn như
TP.Hồ Chí Minh, nên công ty có nhiều lợi thế về cung ứng, hay ưu tiên về ch t lượng,
cạnh tranh về công nghệ với c c đối thủ. Tuy nhiên, các thiết bị đ i khi qu mới và hiện
đại, ngoài khả năn nắm bắt của công ty nên còn phải phụ thuộc nhiều vào chuyên gia
nước ngoài trong sử dụn v đ o tạo cho chuyên gia của công ty.
2.2. Tình hình các hoạt động chủ yếu của công ty
2.2.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Công ty chủ yếu nhập các nguyên liệu (dung môi, mực in, nước rửa), phụ tùng
chính hãng ch nh hãn để vận hành máy in phun, máy dò, ...
2.2.2. C ng t c chất lượng
Hiện nay do t nh cạnh tranh cao, nhiều c n ty đưa ra nhiều mức i kh c nhau
cho c c sản phẩm, nhưn kh n đảm bảo được ch t lượn khiến kh ch h n m t niềm
tin v o c c doanh n hiệp.
C n ty kh n đặt cạnh tranh i cả lên cao nh t, m đề cao ch t lượn sản phẩm
của mình đến với đối tác .Có c c ch nh s ch bảo h nh, bảo trì hỗ trợ kh ch h n với thời
ian d i.
2.2.3. C ng t c t i chính
C n ty lu n ưu tiên cho c c khoản đầu tư ph t triển lâu d i hướn v o nhữn
kh a cạnh chủ yếu như tầm vóc quy m ph t triển, nắm vữn t i sản, th nh phần đối với
công ty. Sự vận độn c c t i sản tron c n ty hình th nh nên c c n hiệp vụ kinh tế t i
ch nh r t phon phú đa dạn .
Về lợi nhuận v phần phối thực hiện ch nh s ch đổi mới của nh nước thì việc p
dụn hạch to n lãi của c n ty l kh n n ừn được cải tiển v nân cao hiệu quả sử
dụn vốn kinh doanh trên thị trườn .
2.2.4. Công tác nhân sự
Lu n đảm bảo sự phù hợp cao nh t yêu cầu của công việc với năn lực của
n ười lao độn . Đảm bảo sự tươn xứng giữa công việc v n ười thực hiện
công việc. Đảm bảo cho mọi công việc được thực hiện tốt.
Nguyên tắc sắp xếp , bố tr n ười lao động của công ty :
Sắp xếp theo ngành nghề được đ o tạo. Sắp xếp, sử dụn n ười lao
động phù hợp với chuyên môn. Xu t pháp từ yêu cầu công việc để bố
trí, sắp xếp cho phù hợp.
Đối với phòng kinh doanh, phòng nhân sự, phòng kế toán yêu cầu có
bằn đại học chuyên ngành về kinh tế
Đối với bảo vệ, tạp vụ không yêu cầu bằng c p chỉ cần năn lực chuyên
m n, siên năn khỏe mạnh.
Thúc đẩy tuyển dụng thêm nguồn nhân sự mới chuyên về tiếp thị sản
phẩm v tư v n khách hàng.
2.2.5. Nghiên cứu thị trƣờng
Hiện nay, c n ty chưa có phòn marketin , c n việc nghiên cứu thị
trườn do phòn kinh doanh đảm nhiệm trực tiếp làm việc là các nhân viên bán
hàng, phụ trách Marketing và cố v n dịch vụ.Công ty giao nhiệm vụ cho mỗi nhân
viên quản lý một khu vực thị trường và chịu trách nhiệm về khu vực mà mình phụ
trách.
Xem xét nghiên cứu v quan s t c c xu hướng biến động của thị trường về
nhu cầu sử dụn
t nói chun v m y in c c hãn như Videojet, LEIBINGER ..
v c c đối thủ cạnh tranh của MEKONG. Thường xuyên nắm bắt nhữn điểm
mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh để có đối sách thích hợp nhằm mở rộng thị
trường trên khu vực mình phụ trách. Thu thập thông tin thị trường theo 2 cách:
Nghiên cứu tại văn phòn : N hiên cứu qua sách báo tài liệu, sách báo, sự gia
nhập mới và số lượn c c đối thủ cạnh tranh chủ yếu; nhữn thay đổi chính
sách của nh nước có liên quan đến ngành nhập khẩu máy móc của Việt Nam
Nghiên cứu thực tế: C n ty thường xuyên cử nhân viên đi khảo sát thực tế thị
trường nhằm nắm bắt khả năn tiêu thụ của công ty và thu nhập các thông tin
phản hồi khách hàng sử dụng máy in HITACHI
Tuy nhiên công tác nghiên cứu thị trường của c n ty còn chưa tốt. Do chưa có
phòn marketin chuyên tr ch đảm nhiệm việc nghiên cứu, phân tích thị trường
nên chưa dự báo chính xác nhịp độ tăn trưởng của thị trường.
2.2.6. Chiến lƣợc và kế hoạch của công ty
Công ty với chiến lược luôn giữ vững về doanh số, tạo thế độc quyền cho công ty
về sản phẩm vải địa kỹ thuật, hướng tới và duy trì vị thế l c n ty h n đầu tại thị
trường Việt Nam trong cung c p và thi công hạ tầng.
Để đạt được các chiến lược đó, c n ty lu n có c c kế hoạch ngắn hạn và dài hạn
để phát triển thị trườn như lu n iữ vững quan hệ với c c đối tác truyền thống, các nhà
thầu v đầu tư. Mặt khác luôn mở rộng về quy m v lĩnh vực kinh doanh, vươn tới các
thị trườn nước ngoài gần Việt Nam như L o, Campuchia… C n ty còn lu n chú trọng
đến việc đ o tạo và phát triển nguồn nhân lực cho công ty, luôn có chế độ bồi dưỡng
nhân tài phù hợp
CHƢƠNG 3.
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT
INH O NH VÀ PHƢƠNG HƢỚNG
PH T TRIỂN CỦ C NG T TNHH MEKONG TRONG TƢƠNG L I
3.1.
ết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Kỹ thuật MEKONG hoạt động với một quy mô lớn, m y năm ần
đây hoạt động kinh doanh của c n ty đã đem lại những kết quả nh t định. Và trong
nhữn năm tới C n ty có xu hướng mở rộng thêm các chi nhánh ở các ra miền trung
để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sau đây l hệ thống các chỉ tiêu đ nh i hiệu quả kinh doanh của Công ty trong
m y năm ần đây.
Qua bảng ta th y giá trị tổn doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăn 77,322
triệu đồn (tăn 38.03 %). Gi trị tổng sản lượn năm 2014 so với năm
2013tăn 267,521 triệu đồn (tăn 95.32%).Tổng doanh thu của công ty liên tục tăn cao
cho th y thời gian gần đây c n ty đã có ch nh s ch phù hợp để mở rộng hoạt động sản
xu t kinh doanh.
Lợi nhuận có xu hướn tăn tron cả 3 năm với tốc độ phát triển bình quân là
91,73% cụ thể: Năm 2013, lợi nhuận sau thuế đạt 22,265 triệu đồn ; Năm 2014 lợi
nhuận đạt 60,458 triệu đồn tăn 38,193 triệu đồn tươn ứn tăn 171.54% so với năm
2013; điều này cho th y sau khi mở rộng sản xu t năm 2013 thì san 2014 c n ty đã có
sự tăn trưởn vượt bậc về doanh thu. Đây l thật sự là d u hiệu đ n mừng khi nền
kinh tế vẫn chưa tho t khỏi khó khăn c n ty đã có bước chuyển minh lớn.
Bên cạnh đó c c chỉ tiêu bình quân cũn đ nh d u một mốc quan trọng trong bảng
kết quả kinh doanh mà Công ty dã đạt được
Năn su t lao độn bình quân năm 2012 đạt 1,016.62 triệu đồn /n ười/tháng.
Năn su t lao độn bình quân năm 2013 so với năm 2012tăn 105.96 triệu
đồn /n ười/th n (tăn 10.42 %). Năn su t lao độn bình quân năm 2013 so với năm
2014 tăn 358.95 triệu đồn /n ười/th n (tăn 31.98%). Năn su t lao động bình quân
qua 3 năm tăn 21,83%.
Tỉ su t lợi nhuận và tỉ su t vốn kinh doanh lại có xu hướng giảm xuốn tron năm
2014, do công ty có sự tăn trưởng về nguồn vốn v theo đó l sự tăn trưởng lớn về
doanh thu. Nhưn cũn cho th y c n ty chưa thực sự tận dụng hết nguồn lực của công
ty và quản l chưa tốt công tác chi phí.
ảng 3. 1.
TT
1
2
3
Chỉ tiêu
Doanh thu tiêu thụ theo
i hiện h nh
Tổn số lao độn
Tổn vốn kinh doanh
bình quân
3a. Vốn cố định bình
quân
3b. Vốn lưu độn bình
quân
ết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013)
20112
2013
2014
Triệu đ
N ười
203,324
35
280,646
35
548,167
45
77,322
0
Triệu đ
633,926
871,427
759,206
237,501
Triệu đ
153,157
322,459
385,184
169,302 110.54 62,725
Triệu đ
480,769
548,968
374,022
41,910
22,265
60,458
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đ
5
Nộp n ân s ch
Thu nhập BQ 1 lao độn
(V)
Năn su t lao độn BQ
năm (1/2)
Tỉ su t lợi nhuận D.thu
(4/1)
Tỉ su t lợi nhuận vốn
KD (4/3)
Số vòn quay
VLĐ(1/3b)
7
8
9
10
So sánh tăng,
giảm 13/12
Số tuyệt
%
đối
ĐVT
4
6
So sánh tăng,
giảm 12/11
Số tuyệt
%
đối
68,199
38.03 267,521
0.00 10
37.47 (112,221)
14.19 (174,946)
95.32
28.57
-12.88
19.45
-31.87
(19,645) (46.87) 38,193
171.54
Triệu đ
8,382
4,453
12,092
triệu
đ/th n
3,445
3,657
4,037
triệu
đ.n ừoi 1,016.62 1,122.58 1,481.53
(3,929) (46.87) 7,639
171.54
%
20.61
7.93
11.03
(12.68) (61.51) 3.10
39.02
%
6.61
2.56
7.96
(4.06) (61.35) 5.41
211.68
Vòng
0.42
0.51
1.47
212
105.96
0.09
6.15 380
10.42 358.95
10.39
31.98
20.88 0.95
186.68
(Nguồn: phòng kế toán)
3.2. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty.
3.2.1. Nhận xét chung:
3.2.1.1. Thành tựu
C n ty đạt được kết quả kinh doanh năm sau tốt hơn năm trước, tiến đến trở
thành thành nhà cung c p may in phun lớn nh t. Tiê phong về ch t lượng máy móc
cũn như dịch vụ hậu mãi
N ười tiêu dùng ngày càng ý thức về ch t lượng sản phẩm và dịch vụ hậu
mãi. C c đại lý nhỏ sẽ bị đ o thải thay v o đó l nhữn đơn vị phân phối chuyên
nghiệp
Về tiền lươn v c c chế độ BHXH công ty vẫn luôn thực hiện và tạo nhiều
điều kiện tốt nh t cho các nhân viên. Tổ chức khen thưởng và các chế đãi n ộ khác.
3.2.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những kết quả tích cực đạt được thì vẫn còn 1 số
v n đề còn tồn tại ở công ty.
Về nhân sự : Nhân viên còn phòng kinh doanh còn ít và thiếu kinh nghiệm
Về dịch vụ sau bán hàng : Công tác dịch vụ sau b n h n còn chưa theo
kịp, đ i khi vẫn thiếu phụ tùng
Về kỹ thuật: 1 số kỹ thuật viên còn chưa có nhiều kinh nghiệm
3.2.2. Mục tiêu phát triển của công ty
Tăn trưởn doanh thu h n năm tron
v tăn lợi nhuận từ 10-20% tron
iai đoạn 2015-2020 là 20-25%/ năm
iai đoạn này. Mở rộng và phát trỉển thị trường
sâu rộng các vùng trên cả nước.
3.2.3. Phương hướng phát triển của công ty
V lĩnh ực kinh doanh: Tập trung vào mản thươn mại, kinh doanh chủ
yếu ở các sản phẩm máy in phun công nghiệp. Đó l sản phẩm và doanh thu chủ
yếu của công ty. Tuy nhiên thế cũn kh n bỏ rơi c c dịch vụ phụ, mà phát triển đi
kèm, tạo điều kiện cho các sản phẩm cùng hoàn thiện nhau, nâng cao uy tín cho
công ty.
V mặt thị rường: Mở rộng thị trường ra cả nứớc - Hiện tại chủ yếu là ở phía
miền Nam có tại TP. Hồ Chí Minh.
Về mặt sản phẩm: Đa dạng hóa các sản phẩm, ứng dụng các sản phẩm công
nghệ mới. Luôn tìm tòi nhu cầu của thị trường, xem xét những công nghệ mới, cái
nào có thể đưa v o kinh doanh v tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xu t phát
triển tốt nh t thì nên thử và xem xét kinh doanh.
ẾT LUẬN
Hiện nay cùng với xu thế của nền kinh tế thế giới, nh nước ta đã chủ động
mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, vì vậy mức sống của n ười dân
n y c n được cải thiện và nâng cao rõ rệt. Thể hiện ở nhu cầu mua sắm hàng tiêu
dùn , đồ dùng sinh hoạt phục vụ cho đời sống hàng ngày càng trở lên đa dạng: các
sản phẩm không chỉ cần đa dạng về chủng loại mà ch t lượng phải đảm bảo, kèm
theo một mức giá hợp lý. Điều n y đã mở ra cho công ty TNHH Kỹ thuật
MEKONG nhiều cơ hội kinh doanh nhưn cun kh n
t th ch thức, để tiếp tục
phát triển hoạt động kinh doanh của mình thì c n ty đã đặt ra mục tiêu mở rộng thị
trườn , tăn tốc độ phát triển,tiếp tục năn cao ch t lượng phục vụ, đa dạng hóa
sản phẩm nhằm tăn doanh thu v lợi nhuận cho toàn công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty em nhận th y từ khi thu hút thêm vốn
c n ty đã có những cải thiện rõ rệt: có một mục tiêu rõ ràng, một chiến lược kinh
doanh cụ thể. Đây l một cơ sở vững chắc cho sự phát triển lâu dài của công ty.
Những v n đề đưa ra tron b i b o c o của em không tránh khỏi những thiếu
sót, em mong rằng sẽ nhận được những ý kiến đón
óp của c
i o hướng dẫn
Nguyễn Hoàng Lan và các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Kỹ thuật
MEKONG để em có thể hoàn thiện những đ nh i của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU TH M
HẢO
1. Giáo trình phân tích hoạ động tài chính – trườn Đại Học Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà Nội 2014
2. Giáo trình Tài Chính doanh nghiệp – trườn Đại Học Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà Nội 2014
3. Giáo trình Quản Trị Kinh Doanh – trườn Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
4.
i hính n
5. ản ế h ạ h inh
2
2-2014 của c n ty TNHH Kỹ thuật MEKONG
nh n
2
6. Trên c c tran wesite:
- http://www.hosocongty.vn/
- http://www.hanoi.gdt.gov.vn
- http://ebook.edu.net.vn/
5 của c n ty TNHH Kỹ thuật MEKONG
- Xem thêm -