Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập côngty tnhh hệ thống công nghiệp việt nam...

Tài liệu Báo cáo thực tập côngty tnhh hệ thống công nghiệp việt nam

.DOC
18
280
82

Mô tả:

Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2 CHƯƠNG I..........................................................................................................3 1. Giới thiệu chung............................................................................................3 1.1Thông tin chung của công ty............................................................................3 Ngành nghề kinh doanh chính: Thiết kế, sản xuất và lắp ráp các sản phầm sau...3 1.2Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................4 1.3Bộ máy tổ chức của công ty.............................................................................4 1.4Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty................................7 CHƯƠNG II: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY.................................................................................................10 2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật.............................................................................10 2.1 Đặc điểm sản phẩm thị trường......................................................................10 2.2 Công nghệ sản xuất.......................................................................................12 2.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị......................................................................13 2.4 Nguyên vật liệu.............................................................................................13 2.5 Lao động và điều kiện lao động....................................................................15 2.6 Vốn kinh doanh.............................................................................................15 2.7 Một số dự án chính đã thực hiện...................................................................16 KẾT LUẬN........................................................................................................18 SV: Mạc Thị Thuỳ 1 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân LỜI MỞ ĐẦU Sau thời gian học tập tại trường nhằm mục đích gắn việc học trên lý thuyết với thực tế, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề thực tiễn ở cơ sở nhằm củng cố kiến thức và nâng cao năng lực thực hiện công việc quản trị tôi đã tham gia thực tập tại CÔNGTY TNHH HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM. Lĩnh vực của công ty là chuyên về sản xuất, lắp ráp và phân phối tủ điện, bảng điện và nhiều sản phẩm khác. Do được giới thiệu và qua tìm hiểu thông tin về công ty tôi thấy các hoạt động quản trị của công ty phù hợp với yêu cầu thực tập, bản than cũng yêu thích ngành nghề này nên đã quyết định lựa chọn công ty làm địa điểm thực tập. Trong thời gian đầu được sự giúp đỡ của công ty tôi đã tìm hiểu được một số thông tin cơ bản và các hoạt động chủ yếu của công ty. Rất mong được sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn Đặng Kim Thoa và sự giúp đỡ của công ty để đợt thực tập của tôi có hiệu quả. SV: Mạc Thị Thuỳ 2 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân CHƯƠNG I 1. Giới thiệu chung 1.1 Thông tin chung của công ty Tên pháp lý: Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp Việt Nam Địa chỉ: - Nhà máy tại Hà Nội: Lô D8-5, Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư. Số 386 đường Nguyễn Văn Linh, quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84-4) 38759985 Fax: (84-4)38759987 Email: [email protected] - Văn phòng Hà Nội: Tầng 2, nhà 4B, Khách sạn Kim Liên. Số 7 Đào Duy Anh,Hà Nội Điện thoại: (84-4) 35772551/ 35772552 Website: www.indeco.com.vn Thành lập 2003 Chủ sở hữu Ông Trần Tuấn Nam Giấy phép kinh doanh 0102008819 Ngành nghề kinh doanh chính: Thiết kế, sản xuất và lắp ráp các sản phầm sau + Hệ thống tủ bảng điều khiển và bảo vệ cho trạm điện 220/110/35/22kV + Tủ bảng điện trung thế cấp 3,3 kV tới 38,5 kV + Tủ bảng điện hạ thế cho các nhà máy, trạm điện, trên tàu thủy, và các công trình nhà cao tầng, tòa nhà thông minh + Thiết kế trọn bộ các trạm điện phân phối và truyền tải, trạm kiosk các loại + Thiết kế và thi công các công trình trạm bơm ứng dụng hệ thống tự động hóa. + Trạm Kiosk, trạm xây, trạm treo, hệ thống điện cho các nhà máy công nghiệp, các công trình trạm bơm cấp nước, tiêu úng và trạm bơm xử lý nước thải. SV: Mạc Thị Thuỳ 3 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Công ty đăng ký giấy phép kinh doanh ngày 30 tháng 05 năm 2003. - Ngày 1/7/2003: Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp Việt Nam (viết tắt - là INDECO) được thành lập 2003: Trở thành đại lý độc quyền của hãng Hyundai, Hyundai đồng ý cho INDECO phân phối hàng của họ trên toàn khu vực miền Bắc - 2004: INDECO là nhà phân phối độc quyền của RTK (Anh) và Frer (Ý). INDECO nhận hợp đồng đầu tiên sản xuất 20 tủ 7.2 kV - Cuối năm 2007: Mua máy đột dập Trumpunch 100 của hãng Trumf (Đức) Xây dựng nhà máy với diện tích 1500m2 tại khu Công nghiệp Hà Nội - Đài Tư - Năm 2008: INDECO ký hợp đồng cung cấp thiết bị cho nhà máy thủy điện và nhà máy xi măng Mai Sơn trị giá 2 triệu USD. Sau đó, hàng loạt các dự án lớn đã được ký kết như: nhà máy thủy điện Yaput, thủy điện Dakne và cung cấp lô tủ trung thế cho mỏ than Mạo Khê. - Năm 2009: Công ty tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng. 1.3 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ tổ chức của công ty SV: Mạc Thị Thuỳ 4 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Kể từ khi thành lập vào tháng 7 năm 2003, đội ngũ nhân sự của INDECO đã phát triển nhanh chóng, ngày càng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Từ đội ngũ nhân viên dưới 10 người, đến tháng 7 năm 2009 INDECO đã hoàn thiện hệ thống nhân sự nội bộ với hơn 72 cán bộ, nhân viên. Tập thể INDECO luôn làm việc tuân theo các giá trị cốt lõi: Con người là trung tâm, hoạt động có mục tiêu, động lực, năng động & sáng tạo; - Sản xuất luôn đổi mới về công nghệ; - Văn hóa kinh doanh luôn mang lại sự tin cậy, ổn định và bền vững cho khách hàng, đối tác và cộng đồng. Với phương châm hoạt động vì lợi ích khách hàng, của tập thể và cộng đồng INDECO đã phát triển bền vững và ngày càng lớn mạnh. Nhân sự INDECO tính đến tháng 9 năm 2012 Tổng số nhân viên: 124 người Kỹ sư, cử nhân: 45 người Công nhân, nhân viên: 79 người Chức năng các phòng ban SV: Mạc Thị Thuỳ 5 Báo cáo tổng hợp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân PHÒNG MARKETING: Tổ chức, thực hiện, triển khai các hoạt động giới thiệu, quảng bá thông tin về sản phẩm và công ty trên thị trường nhằm thúc đẩy bán hàng và nâng cao vị thế của công ty trước khách hàng và đối thủ. Tổ chức, triển khai các sự kiện của công ty, phối hợp và tổ - chức các sự kiện cùng đối tác của Công ty. PHÒNG HỖ TRỢ BÁN HÀNG: Hỗ trợ phòng dự án: trao đổi thông tin, hỗ trợ sales, tư vấn khách hàng, thông tin liên quan COQ. Hỗ trợ Marketing: kiến thức về sản phẩm, hỗ trợ tìm hiểu thông tin dự án, khai - thác các kênh mua hàng mới, thuyết trình về sản phẩm công ty. PHÒNG DỰ ÁN: Khai thác và mở rộng thị trường trong phạm vi các chức năng kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu và phát triển thị trường, - sản phẩm. PHÒNG KỸ THUẬT: Quản lý về kỹ thuật sản kỹ thuật sản xuất, chất - lượng sản phẩm. Tập hợp lưu thông tin về chất lượng sản phẩm. PHÒNG VẬT TƯ: Lập kế hoach cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, đảm bảo các nguyên vật liệu được cung ứng đúng thời hạn, chất - lượng, chủng loại, giá cả phù hợp theo các yêu cầu của Công ty. PHÒNG SẢN XUẤT (CNC): Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực được phê duyệt phục vụ cho quá trình sản xuất. Lập kế hoạch thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị. Kết hợp cùng các bộ phận - khắc phục những sự cố trong sản xuất. PHÒNG SẢN XUẤT ĐIỆN: Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực được phê duyệt phụ vụ cho quá trình sản xuất cơ khí. Lập kế hoạch thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc được giao. Lập kế hoạch nhập khẩu, mua phụ tùng phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa - chữa thiết bị, máy móc. PHÒNG QUẢNG CÁO: Kiểm tra chất lượng thiết bị nhập vào của dự án. - Kiểm tra sản phẩm đầu ra. Làm hồ sơ dự án. PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ: Tổ chức thực nhiện các công tác hành chính- quản trị. Hố trợ các phòng ban khác, đào tạo, trang bị các kỹ năng khóa học chuyên môn. Quản lý và đảm bảo sự hoạt động tốt khi sử dụng các tài sản cố định của công ty. SV: Mạc Thị Thuỳ 6 Báo cáo tổng hợp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân PHÒNG KẾ TOÁN: Tham mưu cho giám đốc những phương án huy động và sử dụng vốn. Tổ chức công tác kiểm toán và quyết toán thuế hàng năm. Cùng giám đốc giải trình những vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách tài chính, kế toán thống kế, kiểm tra trước cơ quan thuế, thanh - tra, kiểm tra, điều tra theo quy định pháp luật. BAN GIÁM ĐỐC: Giám đốc định hướng cho sự phát triển của Công ty, chịu trách nhiệm chung trong việc điều hành và quản lý Công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm chung về sản phẩm và chất lượng sản phẩm của công ty. Điều hành các hoạt động của nhà máy và chịu trách nhiệm về tiến độ cấp hàng cho dự án. 1.4 Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 12/2011 ĐVT: VND Năm 2010 Năm 2011 Tăng, giảm Số tiền 40,149,866,607 65,949,545,030 25,799,678,423 0 0 0 40,149,866,607 65,949,545,030 25,799,678,423 64.26 32,304,906,624 51,083,885,188 18,778,978,564 58.13 7,844,959,983 14,865,659,842 7,020,699,859 89.49 4,562,522 26,322,266 21,759,744 476.92 22 14,672,150 325,084,602 310,412,452 2115.66 - Trong đó chi phí 23 14,672,150 325,084,602 310,412,452 2115.66 lãi vay 8. Chi phí bán hàng 0 0 0 CHỈ TIÊU Mã số 1. Doanh thu bán 1 Tỷ lệ (%) 64.26 hàng và cung cấp dịch vụ 2.Các khoản giảm 2 trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 10 về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về 20 bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 21 động tài chính 7. Chi phí tài chính 24 SV: Mạc Thị Thuỳ 7 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 9. Chi phí quản lý 25 3,613,487,998 6,902,026,743 3,288,538,745 91.01 4,221,362,357 7,664,870,763 3,443,508,406 81.57 doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần 30 từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 31 886,145 260,000 -626,145 -70.66 12. Chi phí khác 32 5,462,100 125,957,351 120,495,251 2206.02 13. Lợi nhuận khác 40 -4,575,955 -125,697,351 -121,121,396 2646.91 4,216,786,402 7,539,173,412 3,322,387,010 78.79 1,180,700,193 1,884,793,353 704,093,160 59.63 3,036,086,209 5,654,380,059 2,618,293,850 86.24 14. Tổng lợi nhuận 50 kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế 51 TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế 52 TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau 60 thuế TNDN Từ bảng phân tích ta thấy: Tổng lợi nhuận sau thuế tăng 2.618.293.850 đồng với tỷ lệ tăng 86,24% cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 tốt hơn năm 2010 rất nhiều. Điều đó thể hiện sự cố gắng nỗ lực của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Bảng phân tích cũng cho thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 3.443.508.406 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 81,57%. Xem xét các chỉ tiêu doanh thu và chi phí ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 25.799.678.423 đồng với tỷ lệ tăng 64,26% đây là một sự cố gắng lớn trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nhằm tăng lợi nhuận. Doanh thu thuần tăng 25.799.678.423 đồng với tỷ lệ tăng 64.26%, vì không có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần và doanh thu bán hàng như nhau. Doanh thu hoạt động tài chính 21.759.744 đồng với tỷ lệ tăng 476,92%. Đây là một sự gia tăng đột biến, doanh nghiệp đang mở rộng đầu tư sang lĩnh vực SV: Mạc Thị Thuỳ 8 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tài chính nhưng cũng nên thận trọng vì tình hình kinh tế đang bất ổn, lạm phát và tỷ giá tăng cao. Giá vốn hàng bán tăng 18.778.978.564 đồng với tỷ lệ tăng 58,13%. Ta thấy tỷ lệ tăng giá vốn nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí sản xuất. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 3.288.538.745 đồng với tỷ lệ tăng 91,01% làm giảm lợi nhuận tuy nhiên để gia tăng lợi nhuận thì đây là điều đương nhiên nếu không có khoản chi bất thường nào. Như vậy có thể thấy trong những năm gần đây doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đang có lãi. Tuy nhiên có một điều cần xem xét đó là khoản chi phí khác thì quá lớn mà thu nhập thì rất ít, nếu chi phí này không quá cao thì lợi nhuận thu được còn cao hơn nữa. SV: Mạc Thị Thuỳ 9 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân CHƯƠNG II MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY 2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật 2.1 Đặc điểm sản phẩm thị trường - Vùng thị trường: Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, sản phẩm đa dạng vì thế vùng thị trường là trên toàn quốc nhưng tập trung chủ yếu vào các công trình thủy điện và tòa nhà cao tầng. - Sản phẩm chủ lực: + Tủ động lực và điều khiển động cơ Tiêu chuẩn toàn cầu: Đây là tủ phân khoang có đầy đủ thử nghiệm điển hình (Full type test) và được hãng GE chuyển giao công nghệ cho Indeco Ứng dụng: Khu thương mại (Sân bay, bệnh viện, tòa nhà cao cấp và trung tâm xử lý thông tin), Công nghiệp (Nhà máy ôtô, cơ khí cao cấp, thép , xi măng, giấy, hóa dầu và xử lý nước thải) và trong nghành điện (Nhà máy thủy điện, nhiệt điện…..) + Tủ động lực – theo tiêu chuẩn Nhật Bản Ứng dụng: Khu thương mai (Sân bay, bệnh viện, tòa nhà cao cấp và trung tâm xử lý thông tin), Công nghiệp (Nhà máy ôtô, cơ khí cao cấp, thép , xi măng, giấy, hóa dầu và xử lý nước thải) và trong nghành điện nhỏ và vừa (Nhà máy thủy điện, nhiệt điện…..) + Tủ điều khiển và bảo vệ trạm 110/220KV và các trạm phân phối Tủ điều khiển bảo vệ được sử dụng cho các trạm 110kV/ 220kV, các trạm phân phối trung gian và trong các nhà máy điện. SV: Mạc Thị Thuỳ 10 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Thiết bị sử dụng bên trong: rơ le bảo vệ, thiết bị thử nghiệm, thiết bị cảnh báo – hiện thị, thiết bị điều khiển, các thiết bị đo lường và các phụ kiện khác. Các thiết bị chính được sử dụng của các hãng có thương hiệu lớn như GE, SEL, ABB, Areva. + Tủ khoang(MCSG –Metal Clad Switchgear) Ứng dụng: Tủ MCSG được trang bị cho các nhà máy công nghiệp nặng như ngành giấy, xi măng, sắt - thép, các khu công nghiệp, các trạm điện của EVN. + Tủ khung (MESG –Metal enclosed switchgear) Ứng dụng: Tủ MESG thường được trang bị cho các nhà máy công nghiệp, khu công nghiệp, trạm bơm và trung tâm xử lý nước thải. SV: Mạc Thị Thuỳ 11 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân + Tủ mạch vòng RMU Ứng dụng: Tủ module thường được trang bị cho các nhà máy công nghiệp nhẹ, khu đô thị, các tòa nhà cao tầng, khách sạn và khu dân cư tập chung. 2.2 Công nghệ sản xuất P. VT- P. QC P. sản xuất Gia công lắp ráp Mua hàng Y Kiểm tra N Treo thẻ không đạt Báo cáo và phương án Phê duyệt N Y Phòng liên quan xử lý Kiểm tra Y SV: Mạc Thị Thuỳ Đưa vào sử dụng 12 N Chuyển đến công đoạn tiếp theo P. Thiết kế Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị - NHÀ MÁY Nhà máy lắp ráp tủ bảng điện: 1500m2 Địa chỉ: Lô D8, Khu công nghiệp Hà Nội Đài tư, sô 386 đường Nguyễn Văn Linh, quận Long Biên, Hầ Nội Xưởng gia công chi tiết cơ: 1000m2 Địa chỉ: Lô D5, Khu công nghiệp Sài đồng B (Xưởng số 2 của nhà máy Wictor-Vina). 2.4 Nguyên vật liệu Các đối tác chiến lược - GE SV: Mạc Thị Thuỳ 13 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GE là một trong những thương hiệu hàng đầu trên thế giới về cung cấp các thiết bị điện. Tháng 12/2008 GE đã ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ thiết làm tủ hạ thế SEN Plus cho INDECO. Trong thời gian tới, INDECO sẽ tập trung phát triển dòng sản phẩm này, đưa nó trở thành sản phẩm chiến lược của công ty. Đối với GE, INDECO có 1 sự hợp tác chặt chẽ và lâu dào. Việc hợp tác này mang lại cho khách hàng của INDECO những loại tủ có chất lượng cao. - SCHNEIDER Schneider là thương hiệu lớn từ G7. Trong những năm gần đây Schneider đã tiếp cận mở rộng thị trường tại Việt Nam. INDECO nhập từ hãng này các thiết bị để sản xuất tủ trung thế như: rơ le, dao nối đất, máy cắt chân không.., để sản xuất tủ trung thế. Các loại tủ được lắp ráp với các thiết bị nhập khẩu của Schneider, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao, giá cả hợp lý. - HYUNDAI SV: Mạc Thị Thuỳ 14 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Ngay từ những ngày đầu INDECO thành lập, Hyundai đã trở thành nhà cung cấp chính. Hyundai là đối tác toàn diện và chiến lược, cung cấp cho INDECO những thiết bị lắp ráp tủ trung thế và hạ thế. Các thiết bị được nhập từ Hyundai có chất lượng trung bình, giá cả rất cạnh tranh. 2.5 Lao động và điều kiện lao động 2.6 Vốn kinh doanh MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2011 STT I 1 1.1 1.2 2 2.1 2.2 II 1 2 III 1 2 3 4 CHỈ TIÊU Bố trí cơ cấu nguồn vốn Bố trí cơ cấu tài sản TSCĐ và đầu tư dài hạn/ Tổng TS TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ Tổng TS Bố trí cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh Tỷ suất sinh lời Tỷ suất LNTT/ DTT Tỷ suất LNST/ DTT Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH Tỷ suất lợi nhuận trên VKD ĐVT Năm 2010 Năm 2009 % % 22,69 77,31 21,03 78,97 % % 27,41 72,59 45,25 54,75 Lần Lần 2,82 0,09 1,75 0,54 % % % % 11,43 8,57 19,33 26,10 10,50 7,56 13,99 20,24 Qua bảng chỉ tiêu này ta càng thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp đang rất tốt. Tỷ lệ tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản tăng 1.66%, tài sản ngắn hạn giảm 1.66%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 17.84%, nợ phải trả giảm 17.84%. Doanh nghiệp đã có biện pháp điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với tình hình kinh tế giai đoạn này. . Khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn tăng lên 2.82 lần do doanh nghiệp đang có lợi thế là tự chủ vốn lớn, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh lại giảm xuống còn 0.09% do doanh nghiệp đầu tư vào các tài sản dài hạn có tính thanh khoản chậm. Tỷ suất sinh lời tăng, cụ thể: tỷ suất LNTT/DTT tăng 0.93%, tỷ suất LNST/DTT tăng 1.01%, tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH tăng. SV: Mạc Thị Thuỳ 15 Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2.7 Một số dự án chính đã thực hiện - Mảng building STT DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH KHÁCH HÀNG Công ty THHH phát 1 Tòa nhà Sky tower triển Công nghiệp điện và viễn thông Công ty CP đầu tư 2 Tòa nhà thuộc khu đô thị Xuân La 3 triển năng lượng và hạ tầng Busway thế Vạn Xuân Công ty Hoàng Sơn cho khu đô thị mới phát triển kỹ thuật điện Mảng thủy điện SV: Mạc Thị Thuỳ TRỊ HỢP ĐỒNG 3,500,000,000VND 1,800,000,000VND công nghệ Vạn Xuân Lê Trọng Tấn GIÁ Việt Nam Cung cấp trạm kiosk Công ty cổ phần - thang máng cáp Hệ thống tủ hạ Triệu 5 Tủ hạ thế và Trường ĐH tư thục Trường ĐH tư thục Tòa nhà 125-127 Bà 4 phát HẠNG MỤC 16 Hệ thống tủ trung thế và hạ thế Trạm kiosk 35KV 2000KVA 500,000,000VND 2,250,000,000VND 986,000,000VND Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân STT DỰ ÁN ĐIỂN KHÁCH HÌNH HÀNG Hợp đồng cấp, lắp đặt máy cắt liên lạc 1 hệ thống thanh cái 110kV cho trạm GIÁ HẠNG MỤC TRỊ HỢP ĐỒNG Tủ điều khiển máy Nhà máy thủy cắt phân đoạn 1,886,287,000VND 110kV: 1 tủ điện Hòa Bình OPY Hợp đồng cấp tủ 2 điều khiển và bảo vệ trạm Ayumpa thế, hạ thế cho nhà máy thủy điện Iapuch 3 Hệ thống tủ trung 4 thế, hạ thế cho nhà máy thủy điện Dakpone Hệ thống tủ trung 5 thế và hạ thế cho nhà máy thủy điện Dakne Hợp đồng cấp tủ 6 đấu dây ngoài trời, hệ thống tủ hạ thế Alphanam Tủ điều khiển bảo /Công ty điện vệ 35kV: 8 tủ đóng Công ty Tân Tủ An/ Công ty 7.2kV:20 tủ điện Gia Lai điện Gia Lai máy thủy điện Lala cắt 1,931,531,500VND cắt 1,937,774,920VND Tủ hạ thế: 3 tủ đóng Công ty Tân Tủ An/ Công ty 7,2kV:14 tủ điện Gia Lai cắt 1,876,534,120VND Tủ hạ thế: 3 tủ Công ty điện Tủ đấu dây ngoài Gia Lai trời: 4 tủ ty NVM 84,467,730VND Cổ đóng Hệ thống tủ trung Phần Đầu Tư & Tủ thế, hạ thế cho nhà Phát Triển 7,2kV:10 tủ SV: Mạc Thị Thuỳ 1,413,612,000VND Tủ hạ thế: 3 tủ đóng Công ty Tân Tủ An/ Công ty 7,2kV:14 tủ Công 7 ty Gia Lai Hệ thống tủ trung 3 Công Tủ hạ thế: 3 tủ 17 cắt 1,793,500,000VND Báo cáo tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân KẾT LUẬN Sau 10 năm thành lập, CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM đã nhanh chóng lớn mạnh với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, tay nghề cao. Sản phẩm sản xuất tại INDECO được đầu tư kỹ lưỡng từ khâu thiết kế đến sản xuất, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm của công ty đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, như các nhà máy thủy điện, các nhà máy xi măng, các khu công nghiệp, tòa nhà trung cư cao tầng. Bên cạnh các trang thiết bị sản xuất hiện đại INDECO còn có sự hợp tác chặt chẽ với những thương hiệu lớn trên thế giới như GE, Schneider, Gelpag, Huyndai và nhiều nhà cung cấp khác nữa. Trong giai đoạn này, công ty đã khẳng định được sức mạnh của mình. Trong những năm qua công ty đã đạt được nhiều thành tích sản phẩm của công ty không ngừng cải tiến, đáp ứng được yêu cầu của thị trưởng, sản lượng, doanh thu tiêu thụ, lợi nhuận có xu hướng ngày càng tăng. SV: Mạc Thị Thuỳ 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan