MỤC LỤC
Danh mục viết tắt .............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 2
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT VỀ SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ,
31-33 NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI. ...................................................................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển SGD: ......................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD: ................................................................................... 5
1.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của SGD NHTMCP Ngoại thương VN ...... 6
1.2.2. Cơ cấu chức năng các phòng ban bao gồm 5 nhóm ...................... 6
PHẦN 2: TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SGD NHTMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG 3 NĂM ........................................... 9
2.1 Kết qu ho t ng inh oanh của SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt
Nam. ........................................................................................................................... 9
2.1.1.Công tác tài chính ............................................................................ 9
2.1.2 Công tác hu đ ng v n ................................................................. 10
2.1.3 Công tác ho t ng XNK .............................................................. 12
2.1.4 Ho t ng thẻ ................................................................................. 13
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ..................... 14
3.1 Nh ng ết qu
t ƣ c:.................................................................................... 15
3.2 M t số mặt còn tồn t i ................................................................................ 16
3.3 M t số iến nghị và ề xuất ............................................................................... 16
Danh mục viết tắt
Từ viết tắt
Nội
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng m i cổ phần
NHNT
Ngân hàng Ngo i thƣơng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
TCKT
Tổ chức inh tế
TCTD
Tổ chức tín ụng
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
DS
Doanh số
HSC
H i sở chính
TDCT
Tín ụng chứng từ
TMQT
Thƣơng m i quốc tế
NHTM
Ngân hàng thƣơng m i
XK
Xuất hẩu
NK
Nhập hẩu
L/C
Letter of Cre it _ Tín ụng thƣ
VCB H.O
Vietcombank Head Office – H i sở chính,
Ngân hàng TMCP Ngo i Thƣơng Hà N i
SGD
Sở Giao Dịch
1
LỜI MỞ ĐẦU
Th c tập tốt nghiệp à m t hâu quan tr ng, à cơ h i ể m i sinh vi n
ƣớc ầu vận ụng iến thức
th c ti n n y sinh trong qu n
h c ể nghi n cứu, phân tích, ánh giá các vấn ề
c ng nhƣ trong ho t
ng inh oanh t i ơn vị
th c tập.
Sau quá trình h c tập,nghi n cứu về
uận và các vấn ề
Đ i h c Kinh Doanh và Công Nghệ em
thuyết t i trƣờng
ƣ c th c tập t i Sở Giao Dịch Ngân
Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam 31-33 Ngô Quyền Hà N i.
Trong thời gian th c tập ở ây, em
ƣ c t o cơ h i ể tiếp cận và tìm hiểu th c
tế về ặc iểm, cơ cấu tổ chức c ng nhƣ tình hình ết qu ho t
của Ngân hàng. Qua
cho
em
ng inh oanh
ƣớc ầu trang ị ƣ c nh ng inh nghiệm cơ
n
n thân.
Em xin chân thành c m ơn s hƣớng
n, ch
o tận tình của thầy giáo
Ths.Nguy n V n Đức c ng với các cô ch , anh chị t i Sở Giao Dịch Ngân Hàng
Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam
gi p em hoàn thành ài áo
cáo này.
Báo cáo của em ƣ c chia thành 3 phần:
Phần 1: Khái quát về Sở Giao Dịch Ngân Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i
Thƣơng Việt Nam 31-33 Ngô Quyền Hà N i.
Phần 2: Th c tr ng ho t
ng inh oanh t i Sở Giao Dịch Ngân Hàng
Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam.
Phần 3: M t số nhận xét và ề xuất iến nghị.
Do thời gian và iến thức còn h n chế n n ài áo c a của em hông tránh
hỏi nh ng thiếu s t,em rất mong nhận ƣ c s ch
n của qu thầy cô ể em c
thể hoàn thành tốt ài áo cáo này.
2
PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ,
31-33 NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI.
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển SGD:
Ngân hàng Ngo i Thƣơng Việt Nam ƣ c chính thức thành ập ngày
01/04/1963 theo Quyết ịnh số 115/CP o H i ồng Chính phủ an hành
tr n cơ sở tách ra từ Cục Qu n Lí Ngo i Hối tr c thu c Ngân hàng Trung
ƣơng ( nay à NHNN ). T i thời iểm này, NHNT
ng vai trò à Ngân
hàng chuy n oanh ầu ti n và uy nhất của Việt Nam ho t
ng trong ĩnh
v c inh tế ối ngo i ao gồm cho vay tài tr xuất nhập hẩu và các ịch
vụ inh tế ối ngo i hác...
Ngày 26/03/1988 H i ồng B trƣởng (HĐBT)
ra nghị ịnh số
53/HĐBT quy ịnh rõ: NHNN à cơ quan của HĐBT ƣ c tổ chức thành hệ
thống nhất trong c nƣớc gồm 2 cấp: NHNN à cấp qu n í và các ngân
hàng chuy n oanh tr c thu c, gồm Ngân hàng Ngo i Thƣơng, Ngân hàng
Công Thƣơng, Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam và Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam.
Đến ngày 14/11/1990, NHNT chính thức chuyển từ m t ngân hàng
chuy n oanh,
NHTM NN ho t
c quyền trong ho t
ng
ng inh tế ối ngo i sang m t
a n ng theo Quyết
ịnh số 403- CT ngày
14/11/1990 của Chủ tịch h i ồng B trƣởng. Với 02 pháp ệnh ƣ c an
hành, NHNT về inh oanh ngo i hối chuyển vào môi trƣờng t
o c nh
tranh với các ngân hàng thƣơng m i hác.
Ngày 21/09/1996, ƣ c s ủy quyền của Thủ tƣớng Chính phủ, Thống
ốc NHNN
Quyết ịnh số 286/QĐ-NH5 về việc thành ập
i NHNT
theo mô hình Tổng công ty 90, 91 ƣ c quy ịnh t i Quyết ịnh số 90/QĐTTg ngày 07 tháng 03 n m 1994 của Thủ tƣớng Chính phủ.
3
Ngày 02/06/2008, theo Quyết ịnh số 138/GP-NHNN ngày 23/05/2008
của Thống ốc NHNN, Ngân hàng Ngo i Thƣơng Việt Nam chính thức
chuyển ổi thành từ NHTM Nhà nƣớc thành NHTMCP ấy t n à NHTMCP
Ng ai thƣơng, t n ầy ủ ằng Tiếng Anh: Ioint Stoc Commercia Ban
for Foreign Trade of Vietnam.
C ng với s phát triển của NHNT Việt Nam, Ngân hàng ngo i thƣơng
Trung ƣơng và SGD NHNT c ng ngày m t phát triển, mở r ng về quy mô
n nghiệp vụ.
N m 1991, SGD NHNT TW ƣ c thành ập. Trong thời gian ầu thành
ập, SGD à ơn vị phụ thu c VCB H.O, th c hiện các ho t
H.O. SGD
ng của VCB
ng vai trò ầu mối th c thi chiến ƣ c phát triển các s n phẩm,
ịch vụ của NHNT VN, à cầu nối cho NHNT VN với hách hàng của
mình.
Ngày 20/01/2001, NHNT VN hai trƣơng tòa nhà VCB Tower t i ịa
ch 198 Trần Quang Kh i, Hà N i. VCB H.O và SGD NHNT TW ƣ c ặt
t i Trụ sở này.
SGD
thành ập th m m ng ƣới các PGD tr n hắp ịa àn Thành
phố Hà N i, ến nay
c 15 PGD; t ng thời gian giao ịch t i các PGD
này ể phục vụ nhu cầu giao ịch của hách hàng ƣ c thuận
C ng với toàn
hệ thống NHNT VN, SGD th c hiện a
i hơn.
ng h a và
n ng cao chất ƣ ng các s n phẩm mới, i ầu trong ngành ngân hàng nhƣ:
thẻ r t tiền t
ng ATM, thẻ tín ụng quốc tế Vietcom an MasterCar ,
thẻ tín ụng Vietcom an VISA, thẻ Amex; triển hai hệ thống ịch vụ
VCB On ine và hệ thống giao ịch t
ng (Conect 24), ịch vụ thƣơng m i
iện tử "Vietcom an Cy er Bi Payment"(V-CBP); chấp nhận giao ịch
thẻ VISA, thẻ MasterCar tr n hệ thống giao ịch t
ng VCB-ATM; th c
hiện các nghiệp vụ nhƣ quyền ch n (Option), ao thanh toán (Factoring),
triển hai ho t
ng
o hiểm nhân th qua ngân hàng...
4
Ngày 28/12/2005, theo quyết ịnh số 1215/QĐ-NHNT. TCCB&ĐT của
H i ồng qu n trị NHNT VN và tới ngày 01/01/2006, SGD ƣ c chính
thức tách hỏi H i sở chính, ho t
ng nhƣ 1 chi nhánh, c tƣ cách pháp
nhân, có con giấu, c tài ho n riêng. SGD cùng các chi nhánh trong toàn
hệ thống tr n c nƣớc sẽ hông ngừng xây
ng và phát triển, phục vụ tốt
nhất các nhu cầu của hách hàng, g p phần thiết th c vào s phát triển nền
inh tế nƣớc nhà.
Ngày 30/10/2008, SGD NHTMCP Ngo i thƣơng VN
trƣơng trụ sở ho t
ng mới t i 31-33 Ngô Quyền, Phƣờng Hàng Bài, Quân
Hoàn Kiếm, Hà N i. Với trụ sở àm việc mới, SGD
ịnh s
c ập, t chủ trong ho t
B n c nh ho t
chính thức hai
th m 1 ƣớc thẳng
ng của mình.
ng nhƣ 1 chi nhánh VCB với thị phần ớn trong nhiều
ĩnh v c t i Hà N i, SGD còn à nơi ti n phong th c hiện các chủ trƣơng
chính sách của VCB, i ầu trong việc thử nghiệm và triển hai các s n
phẩm mới c ng nhƣ thức hiện 1 số nghiệp vụ ặc th
hác.
1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD:
L nh
o SGD NHNT VN gồm c 1 Giám ốc và 4 Ph Gíám ốc phụ
trách các m ng nghiệp vụ. Hiện t i SGD c
39 phòng chức n ng trong
ho ng gần 700 nhân vi n, với
c 5 phòng chuy n môn, 19 phòng nghiệp vụ
ặt t i trụ sở và 15 PGD ƣ c ặt t i các ịa iểm tr n hắp Tp. Hà N i.
5
1.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của SGD NHTMCP Ngoại thương VN
SGD
Nhóm hỗ
trợ
Nhóm tín
dụng
Nhóm
thanh toán
Nhóm kinh
doanh dịch
vụ
15 PGD
Phòng quản lí
nhân sự
Phòng quan
hệ khách
hàng
Phòng thanh
toán quốc tế
Phòng thanh
toán thẻ
Phòng kế toán
tài chính
Phòng quản lí
nợ
Phòng bảo lãnh
Phòng kinh
doanh dịch vụ
Phòng kiểm tra
nội bộ
Khách hàng
thể nhân
Phòng vay viện
SGD
Phòng ngân
quỹ
Phòng hành
chính quản trị
Phòng đầu tƣ
dự án
Phòng tin học
Phòng TD
cho DN nhỏ
và vừa
.
trợ
Phòng vốn và
kinh doanh
ngoại tệ
Phòng khách
hàng đặc biệt
Phòng kế toán
giao dịch
Tổ quản lí quỹ
ATM
1.2.2. Cơ cấu chức năng các phòng ban bao gồm 5 nhóm
1.2.2.1 Nhóm hỗ trợ
- Phòng qu n í nhân s : thƣc hiện công tác tổ chức
máy và qu n í cán
t i SGD
- Phòng ế toán tài chính: triển hai th c hiện chế
ế toán tài chính, chế
áo cáo ế toán và h ch toán t i SGD.
- Phòng iểm tra n i : th c hiện iểm tra giám sát việc th c hiện các v n
n pháp uật; quy chế, quy ịnh của NHNT VN nhằm h n chế rủi ro trong ho t
ng inh oanh của SGD ể o vệ i ích các n tham gia (Nhà nƣớc, Ngân
hàng và hách hàng của SGD).
6
- Phòng hành chính qu n trị: th c hiện công tác hành chính, qu n trị t i
SGD. nghi n cứu, xây ng, mở r ng phát triển m ng ƣới của SGD tr n ịa àn
Hà N i và các v ng ân cận theo phƣơng hƣớng ế ho ch mà nh o
ề ra
cho từng giai o n cụ thể.
- Phòng tin h c: qu n í uy trì hệ thống công nghệ thông tin trong kinh
oanh của SGD m o ho t ng inh oanh ƣ c uy trì ổn ịnh.
1.2.2.2 Nhóm tín dụng
- Phòng quan hệ hách hàng: th c hiện công tác phát triển và quan hệ với
các hách hàng c quan hệ tín ụng với ngân hàng à oanh nghiệp. D a tr n
nh ng thông tin o phòng quan hệ hách hàng thu thập và cung cấp, phòng sẽ
th c hiện thẩm ịnh ánh giá mức
rủi ro từ
quyết ịnh cho vay hay hông,
xây ng chính sách qu n í rủi ro tín ụng, qu n í anh mục ầu tƣ...
- Phòng qu n í n : qu n í theo õi, phát hiện xử í rủi ro các ho n n
vay...
Hai phòng tr n à các phòng nghiệp vụ th c hiện cấp tín ụng theo mô thức
qu n í mới: tin ụng qua 2 phòng; c chức n ng triển hai nghiệp vụ tín ụng
ối nh ng phƣơng án hách hàng của ối tƣ ng hách hàng à các tổ chức theo
ng các quy ịnh, quy chế, thể ệ về cho vay hiện hành của NHNN VN và
NHNT VN.
- Phòng tín ụng tr g p và ti u ng: triển hai nhiệm vụ cho vay tr g p,
ti u ng với ối với hách hàng à thể nhân(trừ các nghiệp vụ tín ụng thông qua
thanh toán thẻ).
- Phòng ầu tƣ
án: th c hiện cấp tín ụng trung và ài h n cho các hách
hàng t i SGD.
- Phòng tín ụng cho DN nhỏ và vừa: th c hiện triển hai nghiệp vụ cho
vay ối với nh ng phƣơng án inh oanh của ối tƣ ng hách hàng à các oanh
nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.2.3 Nhóm thanh toán
- Phòng thanh toán quốc tế:
+ Th c hiện công tác thanh toán quốc tế hàng nhập hẩu mậu ịch và
ịch vụ ối ngo i i n quan ến nhập hẩu t i SGD
+ Th c hiện toàn
công tác thnah toán hàng h a xuất hẩu và ịch vụ
ối ngo i của các ơn vị trong nƣớc với nƣớc ngoài qua SGD.
- Phòng o nh: th c hiện các nghiệp vụ o nh và tái o nh của SGD
ối với hách hàng.
- Phòng vay n viện tr : c chức n ng qu n í và th c hiện các nghiệp vụ
thanh toán ối ngo i sử ụng nguồn vốn vay viện tr ODA.
1.2.2.4 Nhóm kinh doanh dịch vụ:
- Phòng thanh toán thẻ: th c hiện việc phát hành và thanh toán các o i thẻ
quốc tế, thẻ VCB t i SGD.
- Phòng hối oái: c chức n ng phục vụ các ối tƣ ng hách hàng à cá
nhân ao gồm: Qu n í hồ sơ thông tin tài ho n, thông tin hách hàng; Qu n í và
7
th c hiện các nghiệp vụ i n quan ến tài ho n tiền gửi, tiền vay của hách hàng
à cá nhân; Th c hiện các nghiệp vụ i n quan én tiền tệ, thanh toán ối ngo i
với hách hàng à cá nhân; Th c hiện các chuyển tiền trong nƣớc của hách hàng
à cá nhân, qu n í các chứng từ c giá phục vụ cho nghiệp vụ của phòng.
- Phòng tiết iệm: th c hiện công tác huy ng vốn tiết iệm ằng VNĐ và
ngo i tệ t i SGD.
- Phòng ngân quỹ: c chức n ng triển hai th c hiện công tác qu n í giấy
tờ c giá t i SGD, thu chi tiền mặt VNĐ và ngo i tệ.
- Phòng vốn và inh oanh ngo i tệ: th c hiện qu n trị và iều hành i suất
t giá, huy ng và inh oanh vốn VNĐ và ngo i tệ t i SGD.
- Phòng hách hàng ặc iệt: chức n ng tham mƣu cho an giám ốc trong
việc xây ng chính sách ối với hách hàng thể nhân và cung cấp ịch vụ tài
chính ngân hàng cho hách hàng ặc iệt của SGD( à các hách hàng thể nhân c
số ƣ tiền gửi ớn, hoặc cán cao cấp Nhà nƣớc, nh o các
ngành...).
- Phòng ế toán giao ịch: c chức n ng phục vụ ối tƣ ng hách hàng à tổ
chức(cƣ tr và hông cƣ tr ) và c quan hệ với SGD.
- Tổ qu n í quỹ ATM: c chức n ng cung ứng các ịch vụ, à ầu mối xử í
các s cố hoặc è xuất xử í các s cố phát sinh ể m o cho ho t ng của hệ
thống máy ATM của SGD.
- Tổ phát triển nghiệp vụ ngân hàng án ẻ: c chức n ng nghi n cứu việc
cung cấp các sanp phẩm ịch vụ, mở r ng phát triển m ng ƣới án ẻ.
1.2.2.5 Các phòng giao dịch(PGD)
Các PGD à ơn vị h ch toán áo sổ tr c thu c SGD, ho t
ng tr n ịa àn
Thành phố Hà N i chịu s qu n í giám s t tr c tiếp của giám ốc SGD; c chƣcs
n ng th c hiện các nghiệp vụ huy
ng vốn tiết iệm, cho vay hách hàng à các
cá nhân, th c hiện các nghiệp vụ thanh toán ịch vụ v ng ai tr n ịa àn và các
nghiệp vụ i n quan ến tài ho n tiền gửi của các pháp nhân.
Gi a các phòng an của SGD c quan hệ mật thiết với nhau. Phòng tham mƣu h
tr các phòng hác ho t
ng i n tục iền m ch, phòng nghiệp vụ phài phối h p
phòng tham mƣu ể quá trình th c hiện nghiệp vụ i n ra thuận
tổ chức. Mặc
c ập th c hiện nghiệp vụ của phòng mình nhƣng gi a các
phòng nghiệp vụ này v n c s
việc trong n i
i trôi ch y, c
i n hệ phối h p àm việc với nhau, quy trình àm
SGD ƣ c tiến hành chính xác nhƣ 1 ây chuyền mà m i phòng
an à 1 mắt xích. Các PGD tuy ƣ c ặt ở nhiều ịa iểm hác nhau, hông tập
trung c ng ịa iểm với SGD nhƣng ho t
ng
i i n quan mật thiết với phong
Ngân quỹ, các phòng Hành chính Qu n trị.
8
PHẦN 2
TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SGD NHTMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG 3 NĂM
2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGD NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam.
2.1.1.Công tác tài chính
Trong nh ng n m qua, tình hình thế giới c nhiều iến
của n
ến nền inh tế Việt Nam n i chung và ho t
ri ng à iều hông thể tránh hỏi. Ho t
ng và s tác
ng
ng của các Ngân hàng n i
ng trong ối c nh nhƣ vậy,SGD
NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam c ng hông ph i à m t ngo i ệ.
Ta c thể thấy rõ qua
ng số iệu sau:
ảng 1.2
Kết qu công tác tài chính của SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam:
ơn v t đồng
So sánh 07/08
Ch ti u
Tổng thu
- T ong đó Thu
cho vay
i
Tổng chi
- T ong đó Chi
TG, TV
Lợi nhu n TT
i
N m
N m
N m
2007
2008
2009
Số tiền
(+/-)
T
ệ
So sánh 08/09
(+/-)
Số tiền
(+/-)
T
ệ
(+/-)
2.135
2.657
2.453
522
24,4%
-204
-7,7%
1.780
2.487
2.239
707
39,7%
-248
-9,9%
1.878
2.221
2.165
343
18,3%
-56
-2,5%
1.374
1.668
1.524
294
21,4%
-144
-8,6%
257
436
288
179
69,6%
-148
-34%
(Nguồn Phòng Kế Toán tổng hợp)
Tổng thu n m 2008
t 2.657 t , t ng 522 t so với n m 2007, tƣơng ƣơng
với mức t ng à 24,4 . Trong
2.487 t , chiếm 93,6
nguồn thu chủ yếu à từ thu
trong tổng thu n i
i cho vay
t
ng. N cho thấy hối ƣ ng tín ụng
9
t ng, chất ƣ ng tín ụng ƣ c nâng cao, các ơn vị tổ chức thu i há tốt. Về các
ho n chi, chiếm t tr ng ớn à chi
với n m 2007 à 294 t
nguồn vốn huy
n . Tuy nhi n
69,6
i tiền gửi, tiền vay 1.668 t
ồng, t ng so
ồng, tƣơng ƣơng t ng 21,4 . Kho n chi này t ng o
ng trong n m t ng,
i nhuận
i suất huy
t ƣ c à 436 t
ng tiền gửi t ng, mở r ng ƣ
ồng à m t mức tƣơng ối cao, t ng
so với n m ngoái.
N m 2009,
2.453 t
i nhuận
t 288 t
ồng, gi m 148 t so với 2008. Tổng thu
ồng, gi m 204 t so với n m trƣớc, tƣơng ứng gi m 7,7%. Trong
i cho vay
t
, thu
t 2.239 t gi m so với n m trƣớc 248 t hay gi m 9,9%. Trong n m
o suy gi m inh tế n n ịch vụ chuyển tiền iều hối c phần h n chế, nh hƣởng
ến oanh thu của SGD. Về các ho n chi, chi
gi m so với 2008 à 144 t
suất huy
i tiền gửi tiền vay à 1.524 t ,
ồng. Kho n chi này gi m o việc iều ch nh gi m i
ng vốn nhằm h thấp i suất ầu vào.
2.1.2 Công tác hu đ ng v n:
Trong suốt quá trình ổi mới và phát triển, SGD NHNT VN
tr i qua nhiều
th ng trầm theo cơ chế thị trƣờng. Với chiến ƣ c phát triển và mở r ng thành m t
tập oàn tài chính ớn của c nƣớc c ng nhƣ quốc tế, SGD rất ch tr ng tới ch
tiêu nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của SGD ều t ng trƣởng hàng n m ể cho ph
h p với mức
phát triển và mở r ng. Đi c ng với chính sách chung của c hệ
thống, SGD c ng tiến hành nh ng ho t
ều ặn hàng n m. Tổng nguồn vốn huy
thời iểm cuối n m 2008
ng nhằm àm t ng trƣởng nguồn vốn
ng ƣ c từ nền inh tế của SGD t i
t xấp x 37.986 t
ồng, tổng ƣ n
ho ng 3.605 t
ồng.
10
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của Sở Giao dịch
( ơn v : t đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm 2007 Năm 2008
So sánh So sánh
07/08(%) 08/09(%)
Tổng nguồn vốn huy động
35.701
37.986
44.785
6,4
17,9
VNĐ
Không KH
17.917
3.934
21.538
3.631
23.605
103,833
20,2
-7,7
9,6
-97,1
Có KH dưới 12 tháng
Có KH trên 12 tháng
3.606
4.771
8.594
7.156
594,582
576,174
138,3
50
-93
-92
Tiền gửi đảm bảo thanh toán
5.606
2.158
4,441
-61,5
-99
17.784
16.448
21.180
-7,5
28,8
7.534
2.304
3.670
1.560
7.592
1.267
4.812
2.777
11.556
3.320
5.201
1.103
0,77
-45
31,1
78
52,2
162
8,1
-60,3
Ngoại tệ
Không KH
Có KH dưới 12 tháng
Có KH trên 12 tháng
Tiền gửi đảm bảo thanh toán
(Nguồn: phòng Kế toán Tài chính)
Ta có thể thấy rằng cơ cấu nguồn vốn huy
hƣớng bền v ng hơn qua các n m, tốc
lệ huy
ng của SGD có s thay ổi theo
t ng trƣởng bình quân kho ng 25%, t
ng gi a USD/VND bình quân là 46/54 khá ổn ịnh. Trong n m 2009,
tiền gửi của doanh nghiệp và vay các TCTD ƣới hình thức nguồn huy
ng VNĐ
có t ng nhẹ hơn so với mức t ng của USD vào n m 2009 do tình hình kinh tế thế
giới ang trong thời kỳ suy thoái hết sức h
nhiều
nh huy
h n. Với nhiều hình thức thông qua
ng vốn VNĐ và ngo i tệ, nguồn vốn của SGD
t ng trƣởng
liên tục trong nh ng n m qua, ặc biệt n m 2009, nguồn vốn ngo i tệ nh y v t
(t ng 4.732 t VNĐ). C
ƣ c kết qu kh quan
à nhờ SGD
th c hiện
nghiêm ch nh hàng lo t các chủ trƣơng và chính sách mới dƣới s ch
o của H i
sở chính.
11
2.1.3 Công tác hoạt động XNK
ảng 3.2: Thống kế giá trị, thị phần doanh số thanh toán XNK 2007 – 2009
(đơn v nghìn USD)
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
So sánh
07/08 (%)
So sánh
08/09 (%)
Xuất khẩu
Nh p khẩu
2.698.005
3.982.134
2.483.025
3.709.571
2.573.806
3.337.411
-8
-6,8
3,7
-10
(Nguồn phòng TT XNK)
C thể n i SGD NHTMCPNT VN à ngân hàng hàng ầu Việt Nam trong
ho t
ng thanh toán XNK với ề ày inh nghiệm trong ĩnh v c này hi
trách hầu hết m i ho t
ng giao thƣơng tài chính với thị trƣờng quốc tế cho
Chính phủ, à cơ quan gi p NHNN iều phối các ho t
và nƣớc ngoài. Chính ởi
NHTMCPNT uôn
m
i thế này n n ho t
ng tài chính gi a n i ịa
ng thanh toán XNK của SGD
ng vai trò quan tr ng trong các ĩnh v c ho t
ng. Đối với
SGD, với chức n ng à m t ơn vị tr c thu c hệ thống các chi nhánh của NHNT,
các ho t
ng thanh toán xuất nhập hẩu c ng
ng m t vai trò quan tr ng trong
các ho t
ng chức n ng của Sở. Các ch ti u giá trị thanh toán XNK của SGD
ều t ng trƣởng hàng n m và thị phần thanh toán uôn ứng ở vị trí cao về thị
phần trong hệ thống các chi nhánh VCB.
Doanh s thanh toán xuất khẩu qua các n m 2007 – 2009 c s
iến ối
t ng gi m nhẹ o các yếu tố hách quan của thị trƣờng. Trong n m 2008 – 2009
oanh số thanh toán xuất hẩu c phần gi m nhẹ so với các n m trƣớc; nguy n
nhân chủ yếu o tình hình inh tế toàn cầu suy thoái àm cho nhu cầu của thị
trƣờng quốc tế c phần ch ng
i. Tuy nhi n các mặt hàng xuất hẩu của Việt
Nam hầu hết ều à các mặt hàng thiết yếu n n nguy cơ nh hƣởng m nh o suy
thoái à hông c . Các mặt hàng xuất hẩu chủ yếu ƣ c thanh toán qua NHNT
gồm c
ầu thô, thủy s n, g o, âm s n, than và hàng ệt may.
12
2.1.4 Hoạt động thẻ
ảng4.2: Thống kế hoạt động thẻ năm 2005 – 2009
2005
2006
2007
2008
2009
So sánh
07/08(
%)
So sánh
08/09(
%)
1.824
7.646
21.005
3.233
9.315
25.226
5.118
10.875
28.694
6.025
11.906
32.285
6.972
13.742
38.766
17,7
9,5
12,5
15,8
15,4
20,1
140.503
320.149
215.182
435.684
345.132
501.608
390.369
597.323
460.960
641.472
13,1
19,1
18,1
7,4
55
120
168
211
243
25,6
15,2
Chỉ tiêu
Số thẻ đang
lƣu hành (thẻ)
Thẻ tín ụng
Ghi n quốc tế
Thẻ Connect 24
DSTT thẻ
(triệu VNĐ)
Thẻ tín ụng
Thẻ ghi n QT
M ng ƣới
ĐVCNT
(Nguồn phòng Thanh toán thẻ)
Kể từ hi ƣ c chia tách
c ập hỏi H i sở chính, ho t
ng thẻ của SGD
c rất nhiều hời sắc. Số thẻ phát hành và oanh số thẻ t ng n nhanh ch ng qua
các n m. Giai o n 2005 – 2006 à giai o n SGD mới ắt ầu tách ra ho t
ng
c ập với H i sở chính ƣ c m t n m, m t phần hách hàng thẻ c của H i sở
ƣ c chuyển giao cho SGD chịu trách nhiệm trong n m 2005. Ta c thể thấy n m
2006 số thẻ và oanh số thẻ t ng m nh so với n m 2005 chính là vì nguyên nhân
này. Các giai o n tiếp theo các ch số t ng trƣởng của SGD hoàn toàn
c ập với
H i sở chính. Trong xu hƣớng t ng trƣởng chung, o i hình thanh toán thẻ
Connect 24 t ng trƣởng m nh nhất với mức t ng số ƣ ng thẻ phát hành ình
quân 25 /n m. Sở ĩ c s t ng trƣởng về o i hình thanh toán này à o SGD
áp ụng các ho t
ng nhằm ích thích nhu cầu thanh toán thông qua thẻ Connect
24 nhƣ x c tiến
ết các h p ồng thanh toán tr ƣơng công nhân vi n ằng thẻ
với các oanh nghiệp trong nƣớc, các chƣơng trình x c tiến àm thẻ mi n phí,
huyến m i hi
ng
mở tài ho n thẻ v.v…Lo i hình thẻ Connect 24 ang trở
n n há quen thu c và thân thiện với ngƣời ân trong hi các o i hình thẻ tín
ụng và ghi n quốc tế v n còn há xa
và chƣa phổ iến trong thanh toán n i
ịa. Tuy nhi n, qua số iệu về m ng ƣới các ĐVCNT với số ƣ ng t ng n nhanh
13
ch ng, t ng 188 iểm từ 55 iểm
n 243 iểm trong vòng 4 n m,
cho thấy
tiềm n ng của các o i hình thẻ tín ụng và thẻ ghi n quốc tế à rất ớn trong
tƣơng ai.
14
PHẦN 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
3.1 Nh ng kết quả đạt đƣợc:
N m 2009, SGD thƣờng xuy n ám sát mục ti u, ịnh hƣớng, gi i pháp inh
oanh và các chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc, ịa phƣơng, từ
ế ho ch và gi i pháp ch
ƣa ra các
o iều hành inh oanh ph h p với tình hình phát
triển cho từng thời ỳ.
-Về nguồn vốn: Với tình hình chung nhiều iến
Việt Nam
ng, SGD NHTMCPNT
thƣờng xuy n tìm nhiều gi i pháp thiết th c ể t ng nguồn vốn, nhất
à nguồn vốn huy
ng từ ân cƣ. Th c hiện iều ch nh i suất theo từng thời ỳ.
Đƣa ra nhiều s n phẩm mới ph h p nhu cầu thị trƣờng, triển hai các ho t
nhƣ tiết iệm
với
thƣởng, chứng ch tiền gửi ngắn h n
i suất thấp, th c hiện thỏa thuận
thƣởng, huy
ng
ng vốn
i suất với hách hàng truyền thống c
nguồn vốn ớn…
-Về công tác tín ụng: Tr n cơ sở àm tốt công tác huy
ng vốn và việc
nghi m ch nh chấp hành nh ng quy ịnh trong việc cho vay nhƣ phân o i hách
hàng, nghi n cứu ỹ ƣ ng các ề án vay vốn… Th c hiện ầu tƣ c hiệu qu , ấy
nông nghiệp nông thôn àm chính, ẩy m nh vào inh tế trang tr i và inh tế h
s n xuất… SGD hông ch
áp ứng ƣ c các nhu cầu vay vốn h p
công tác phân o i n , chuyển n
ịp thời ể xử
rủi ro, tích c c ch
, àm tốt
o thu hồi
n , ặc iệt à hông ể n xấu phát sinh th m.
- Cơ sở vật chất, ỹ thuật ƣ c c i thiện, th c hiện tốt việc qu ng á r ng
r i uy tín ngân hàng, trong n m qua SGD hông ch
uy trì ƣ c số ƣ ng hách
hàng truyền thống mà còn mở r ng th m nh ng hách hàng mới, cung cấp nhiều
ịch vụ với chất ƣ ng tốt hơn nhƣ thẻ, thanh toán,
-
Đ i ng cán
o nh, chuyển tiền…
c tinh thần trách nhiệm cao, tận tình với công việc, g p
phần áng ể vào nh ng ết qu ho t
ng của SGD.
15
3.2 Một số mặt còn tồn tại
N m 2009, suy gi m inh tế toàn cầu nh hƣởng ến nền inh tế VN, các rủi
ro về t giá,
i suất, ho t
ng inh oanh XNK gi m n n thanh toán gi m, ịch
vụ về thanh toán c ng gi m theo.
Biến
ng thị trƣờng àm gi m giá trị ồng tiền. L i suất huy
iều ch nh t ng i n tục ể thu h t tiền gửi ân cƣ. Từ
suất trong cho vay hiến cho việc cho vay gặp nhiều h
ng ph i
n ến việc t ng
i
h n hơn.
3.3 Một số kiến nghị và đề xuất
- V hu đ ng v n: T ng cƣờng thu h t các nguồn vốn ổn ịnh, nhất à
nguồn vốn từ ân cƣ ằng việc ẩy m nh hơn n a công tác tiếp thị, qu ng á hình
nh và chất ƣ ng ịch vụ của SGD ngân hàng. Th c hiện các iện pháp ể uy trì
nh ng hách hàng truyền thống, ồng thời phát triển th m nh ng hách hàng mới.
- Nâng cao chất ượng thẩm định: Coi tr ng hơn n a việc thẩm ịnh chặt
chẽ các
án cho vay. Cử nh ng cán
c
inh nghiệm, nh ng chuy n gia tƣ
vấn xuống tận ịa àn ể iểm tra, xem xét tình hình th c tế. Qua
thu thập và xử
SGD c thể
thông tin m t cách chính xác, phân tích ỹ ƣ ng tình hình tài
chính của hách hàng, xác ịnh tính h thi, hiệu qu , h n ng tr n và nh ng
rủi ro c thể.
- i m soát chất ượng tín dụng: Th c hiện tốt các hâu iểm tra, giám sát
trƣớc, trong và sau hi cho vay ể c
xử
ƣ c nh ng thông tin chính xác, ịp thời và
nh ng rủi ro nếu c . Ngân hàng cần theo õi sát sao tình hình ho t
hách hàng nhằm phát hiện sớm các ho n n quá h n; ánh giá mức
ng của
và xử
ịp thời.
- Đ i v i khách h ng: Làm tốt công tác phân o i hách hàng. Duy trì và
củng cố òng tin với nh ng hách hàng truyền thống. Đẩy m nh hơn n a việc a
ng h a, mở r ng hách hàng. Th c hiện tốt các chính sách ch m s c, ƣu
hách hàng. H n chế nh ng thủ tục rƣờm rà, hông cần thiết. Các cán
i cho
, nhân
16
vi n ngân hàng c thái
tận tình gi p
hách hàng hi gặp h
h n vƣớng
mắc.
- Đổi m i công nghệ: SGD cần thƣờng xuy n nâng cấp hệ thống cơ sở
iệu, hệ thống m ng
thời c ng ph i c
m
o cho việc truyền
iện pháp sao ƣu,
- Phát tri n nguồn nh n
phòng
n thông tin ƣ c thông suốt. Đồng
iệu ề phòng rủi ro.
c: Tổ chức thƣờng xuy n các ớp ồi ƣ ng nâng
cao nghiệp vụ inh oanh và truyền
t inh nghiệm áp ứng nhu cầu ho t
ng
inh oanh t i SGD và xu thế h i nhập quốc tế.
17
KẾT LUẬN
Để c thể phát triển ngân hang hiện
i phục vụ hách hang cá nhân mở r ng
về quy mô và nâng cao về chất ƣ ng, n c nh s h tr từ NHNT thì
SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam cần ph i t
cho mình.Trong
n than
ề ra chiến ƣ c phát triển
yếu tố con ngƣời à trung tâm nhất,cần quan tâm hơn n a,c
các chƣơng ào t o và chế
ủ và hệ thống về ho t
i ng h p
.Bài áo cáo
cố gắng trình ày ầy
ng và th c tr ng về SGD ,tuy nhi n với nh ng h n chế
về iến thức và s eo hẹp về thời gian, chắc chắn hông tránh hỏi thiếu s t.Vì
vậy em rất mong ƣ c s
ng g p của các thầy cô ể ài áo cáo ƣ c hoàn
thiện hơn.
Em xin trân tr ng c m ơn s ch
n tận tình của thầy Ths Nguy n V n Đức
và các cô ch , anh chị t i SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam
iện thuận
t o iều
i ể em c thể hoàn thành ài áo cáo này c ng nhƣ ài uận v n sắp
tới của em.
Em xin chân thành c m ơn!
18
- Xem thêm -