B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU iii
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 7 THĂNG LONG 1
1.1. Quá trình thình thành và phát triển của đơn vị. 1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
4
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị năm 2010 và
năm 2011 7
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
ĐƠN VỊ.
9
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 9
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị......................9
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.....................................................................11
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 13
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế................13
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.........................................13
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán...........................................................14
2.3. Tổ chức công tác tài chính 14
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI
CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ.
17
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị17
3.1.1.Ưu điểm................................................................................................................17
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
18
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................18
3.2.2. Nhược điểm.........................................................................................................18
3.3 Đánh giá khái quát về công tác tài chình của đơn vị
18
3.3.1. Ưu điểm...............................................................................................................18
3.3.2. Nhược điểm.........................................................................................................18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
19
KẾT LUẬN 20
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
i
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ
sau nhiều sự kiện kinh tế. Sự thay đổi đầy biến động về tình hình kinh tế xã hội của
toàn thế giới cũng có ảnh hưởng không nhỏ đối với nền kinh tế của Việt Nam. Đặc
biệt là sau khi chính thức được công nhận là thành viên thứ 150 của WTO - tổ chức
thương mại thế giới, Việt Nam đang đứng trước những cơ hội vô cùng to lớn để có
thể khẳng định mình phát triển tốt hơn nhưng cũng ẩn chứa rất nhiều khó khăn thử
thách không dễ dàng. Đặc biệt trong giai đoạn này thế giới đang trải qua cuộc
khủng hoảng kinh tế lớn. Các doanh nghiệp muốn phát triển vững chắc cần quan
tâm quản lý tới mọi khía cạnh kinh tế tài chính của mình.
Là sinh viên khoa Kế toán - Kiểm toán để tốt nghiệp ra trường vận dụng
được tốt những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập ở nhà trường, em
quyết định xin thực tập tại Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long nhằm nâng cao kiến
thức khả năng hiểu biết về ngành nghề mà mình đã học. Quá trình thực tập tại Công
ty, dưới sự cho phép của Giám đốc Công ty cùng sự giúp đỡ của trưởng phòng Tài
chinh - Kế toán và các anh (chị) trong phòng đã giúp em hiểu hơn về quá trình phát
triển cũng như tình hình tài chính của Công ty và tích lũy thêm được nhiều kinh
nghiệm thực tế phục vụ cho công việc sau này của bản thân, cùng với sự hỗ trợ của
giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thành Hưng đã giúp em hoàn thành bài báo cáo
tổng hợp của mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế và kinh nghiệm
chưa nhiều nên bản báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đươc sự
góp ý của thầy cô để bản báo cáo hoàn thiện hơn và giúp em hoàn thiện kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
ii
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
DANH MỤC VIẾT TẮT
QĐ
: Quyết định
QĐ-BTC
: Quyết đinh- Bộ tài chính
HĐBT
: Hội đồng bộ trưởng
DN
: Doanh nghiệp
DT
: Doanh thu
TS
: Tài sản
KD
: Kinh doanh
VKD
: Vốn kinh doanh
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
P.KỸ THUẬT
: Phòng kỹ thuật
P.KT-KH
: Phòng kinh tế kế hoạch
P.VT-TB
: Phòng vật tư thiết bị
P.TCKT
: Phòng tài chính kế toán
P.TCHC
: Phòng tổ chức hành chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh 2011...........................................................7
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
............................................................................................................................
14
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy lý của Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long..........4
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty............................................................9
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
iii
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Hình 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
................................................................................................................................
12
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
iv
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 7 THĂNG LONG
1.1. Quá trình thình thành và phát triển của đơn vị.
Tên đầy đủ
: CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 7 THĂNG LONG
Tên giao dịch quốc tế : Thang Long Bridge No7 Joint Stock Company
Trụ sở chính
: Số 26, Đường Phạm Văn Đồng, xã Xuân Đỉnh,
Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại
: 04.37.576 127
Fax
: 04.37.576 116
Vốn điều lệ
: 56.000.000.000 ( Năm mươi sáu tỷ đồng chẵn)
Mã số thuế
: 010.010.6049
Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long được thành lập ngày 16 tháng 10 năm
1954. Tiền thân là Đội cầu Kỳ Cùng đến Đội Cầu 1, Đội cầu Trần Quốc Bình, Công
ty Trần Quốc Bình, Công ty cầu 7, Xí nghiệp xây dựng cầu 7
Bộ Giao thông vận tải có quyết định 507 ngày 27/3/1993 thành lập Công ty
Cầu 7 Thăng Long theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 108342 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 30/4/1993.
Ngày 11/12/ 2011 công ty chuyển đổi thành công ty cổ phần với tên đầy đủ
là: Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long theo giấy chứng nhận đầu tư số:
0100106049; Nơi cấp: Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội
Với truyền thống hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành Công ty đã lập nhiều
thành tích xuất sắc trong việc khôi phục, làm mới các cây cầu trong chiến tranh, và
những năm ngày thống nhất Đất nước đặc biệt là những thành tựu đã đạt được trong
những năm đổi mới, năng lực, uy tín của Công ty cổ phần cầu 7 Thăng Long đang
ngày càng được khẳng định trên thị trường, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao
của cơ chế thị trường. Thể hiện qua các công trình công nghệ cao mà công ty đã
tham gia xây dựng như: cầu Thăng Long, cầu Việt Trì, cầu Bến Thủy, cầu Gianh,
cầu Phù Đổng, cầu Vĩnh Tuy, cầu Bính, cầu Kiền, sân bay Nội Bài, v.v.
Từ những thành tích xuất đó công ty đã được tặng thưởng nhiều phần thưởng
cao quí của Nhà nước và các của các cấp khen thưởng như :
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
1
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
- Danh hiệu đơn vị "Anh hùng lao động" trong thời kỳ đổi mới, Ngày
-
29 tháng 7 năm 1999.
01 Huân chương lao động hạng Nhất
05 Huân chương lao động hạng Nhì.
10 Huân chương lao động hạng Ba.
01 Huân chương kháng chiến hạng Hai.
02 huy chương vàng chất lượng
Nhiều bằng khen và cờ thi đua các loại của Chính phủ, Bộ Giao thông
vận tải.
Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long là doanh nghiệp hạch toán độc lập trực
thuộc tổng công ty xây dựng Thăng Long (Bộ Giao Thông Vận Tải) được thành lập
với chức năng chính là xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình
công nghiệp và dân dụng nhằm nhiệm vụ phát triển vỗn chủ sở hữu của công ty, mở
rộng sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp ngày
càng nhiều cho nguồn ngân sách Nhà nước.
Công ty hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Xây dựng công trình giao thông: Cầu, hầm, cống, đường, nhà ga, sân
bay, bến cảng các loại.
- Xây dựng công trình dân dụng: Nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, trụ sở.
- Xây dựng các công trình công nghiệp; Nhà, xưởng sản xuất, kho, bãi
trạm biến áp, lắp đặt các cột ăng ten thu phát, các cột điện cao và hạ thế.
- Xây dựng công trình thủy lợi: Trạm bơm, cống, máng thoát nước, đập,
-
đê, kè.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Sản xuất và cung ứng bê tông thương phẩm.
Sản xuất và lắp đặt cấu kiện bê tông cố thép.
Sản xuất và lắp dựng kết cấu thép.
Tham gia các hoạt động tổng thầu
Kinh doanh bất động sản.
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Công ty là một doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng nên đặc điểm kinh
doanh chủ yếu của công ty là thi công xây dựng các công trình mà công ty trúng
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
2
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
thầu hoặc theo hình thức chỉ định thầu. Ví dụ như xây dựng cầu Thăng Long, sân
bay Nội Bài, cầu Gianh, cầu Vĩnh Tuy…
Quá trình đấu thầu của Công ty diễn ra theo quy trình sau:
Mua hồ
sơ dự
thầu
công
trình
Lập hồ
sơ dự
thầu
Trúng
thầu
Nhận
bàn
giao
vị trí
thi
công
Thực
hiện
thi
công
Bàn
giao
công
trình
Hoàn
thiện
công
trình
Trong một số trường hợp Công ty được chỉ định thầu như do Tổng công ty
Cầu đường Thăng Long giao cho hoăc một số công trình nhỏ do địa phương chỉ
định thầu.
Nếu được chỉ định thầu thì quá trinh sản xuất điển ra như sau:
Xem
xét dự
toán
công
trình
Lập
biện
pháp
thi
công
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
Thi
công
công
trình
Hoàn
thành
công
trình
3
Bàn
giao
công
trình
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy lý của Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
P.KỸ THUẬT
ĐỘI CẦU
701
P.KT-KH
ĐỘI CẦU
702
ĐỘI XÂY LẮP
716
P.VT-TB
P.TCKT
P.TCHC
ĐỘI CẦU
734
ĐỘI CẦU
706
ĐỘI CẦU
707
XƯỞNG GIA CÔNG
KẾT CẤU THÉP
ĐỘI ĐIỆN MÁY
Nguồn: Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long
Trong đó:
* Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của
Công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông (hoặc đại diện của cổ
đông) có quyền biểu quyết của công ty. Đai hội đồng cổ đông là cơ qua thông qua
chính sách liên quan đến hoạt động của công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ
quan quản lý và giám sát hoạt động công ty.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
4
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
* Ban kiểm soát
Gồm 03 thành viên,thay mặt cổ đông giám sát, đánh giá kết quả kinh doanh
và hoạt động quản trị, điều hành của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo
lợi ích cho cổ đông.
* Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên là cơ quan quản lý Công ty và có toàn
bộ quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyển lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. Thành viên Hội đồng quản trị công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi
nhiệm.
* Ban tổng giám đốc
Chịu trách nhiệm Hội đồng quản trị, trước pháp luật về hoạt động hàng ngày
của Công ty. Giúp việc cho các Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, chịu trách
nhiệm các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật , vật tư thiết bị, nội chính. Ban giám đốc gồm 5
thành viên.
* Phòng kỹ thuật
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho
Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong công tác quản lý thiết bị, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật của Công ty; phụ trách vấn đề xây dựng, quản lý các quy trình sản
xuất, nghiên cứu và ứng dụng các các công nghệ mới trong sản xuất kinh doanh.
* Phòng kinh tế kế hoạch
Phòng kinh tế kế hạch có chức năng tham mưu cho cho HĐQT và Giám đốc
Công ty trong công tác lập kế hoạch đầu tư, quản lý các dự án đầu tư, hoàn tất thủ
tục quyết toán đối với các dự án đầu tư hoàn thành.
* Phòng vật tư thiết bị
Phòng vật tư thiết bị quản lý về lĩnh vực vật tư, thiết bị phục vụ cho quá trình
sản xuất của Công ty và tổ chức tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý sử
dụng vật tư, thiết bị.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
5
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
* Phòng tài chính kế toán
Là phòng phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc
cho HĐQT và Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm quản lý
hiệu quả các nguồn vốn của Công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện
công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của
Công ty theo đúng quy định về kế toán – tài chính của Nhà nước.
* Phòng tổ chức hành chính
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho
HĐQT và Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, hoạch định các chính sách phát
triển nguồn nhân lực, lưu chữ văn thư, tiếp khách, bảo vệ tài sản Công ty.
* Các đội cầu
Nhiệm vụ chính của các đội cầu là trực tiếp tham gia thi công xây dựng các
giói thầu dân dụng, cầu, đường… theo chỉ định của Công ty.
* Đội xây lắp 716: Nhiệm vụ chính là sản xuất và lắp đặt cấu kiện bê tông cố thép.
* Đội điện máy
Là đội chuyên sửa chữa, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị máy móc phục
vụ cho qua trình sản xuất của Công ty.
* Xưởng gia công kết cấu thép
Có nhiệm vụ thi công phần kết cấu thép cho các công trình xây dựng nhà
xưởng, cầu, dầm chính, phụ thép..
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
6
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị năm 2010
và năm 2011
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011
1.Doanh thu bán hàng và CCDV
Năm 2010
301.632.243.539
142.621.323.691
-
1.904.761
3.DT thuần về bán hàng và CCDV
301.632.243.539
142.619.418.930
4.Giá vốn hàng bán
228.461.076.716
131.276.294.359
2.Các khoản giảm trừ
5.LN gộp về bán hàng và CCDV
13.171.116.823
11.343.124.571
6.Doanh thu hoạt động tài chính
125.712.026
204.992.996
7.Chi phí tài chính
15.444.001.848
14.154.506.914
Trong đó: Lãi vay ngân hàng
15.444.001.848
14.154.506.914
8.Chi phí bán hàng
-
9.Chi phí quản lý DN
9.300.912.995
6.827.109.857
(11.448.035.994)
(9.433.499.234)
11.Thu nhập khác
12.815.742.816
11.639.224.888
12.Chi phí khác
12.772.294.678
6.871.398.615
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
43.448.138
4.767.826.273
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(11.404.587.856)
(4.665.672.961)
-
-
(11.404.587.856)
(4.665.672.961)
15.Thuế thu nhập DN
16.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
Nguồn: Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
7
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Qua số liệu của hai năm 2010 và năm 2011 ta thấy doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng 53% tương ứng 159.012.824.609 đồng cho thấy quy mô
của doanh nghiệp được mở rộng. Nhưng lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp chỉ tăng 1.827.992.252 đồng tương ứng 14%. Tuy nhiên các
khoản chi phí khác tăng lên 3.763.298.072 đồng tương ứng 15,2% làm lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lỗ thêm 2.014.536.760 đồng so với
năm 2011 lên đến con số 11.448.035.994 đồng. Dẫn đến tổng lợi sau thuế của
doanh nghiệp lỗ 11.404.587.856 đồng.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
8
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI ĐƠN VỊ.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, Công ty cổ phần Cầu 7
Thăng Long đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung. Tại Công ty, Công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất là phòng Tài chính
- Kế toán làm nhiệm vụ hoạch toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích
các hoạt động kinh tế, kiểm tra đôn đốc các hoạt động ở Công ty. Tại các đội thi
công công trình được bố trí kế toán viên thống kê đội, có nhiệm vụ quản lý, theo dõi
thời gian lao động, đồng thời thu thập, tổng hợp và phân loại các chứng từ kế toán.
Định kì hàng tháng, quý nhân viên kế toán ở các đội gửi toàn bộ chứng từ thu thập,
kiểm tra, xử lý về phòng kế toán của Công ty.
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
VẬT
TƯ,
TSCĐ
KẾ
TOÁN
VỐN
BẰNG
TIỀN
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO
LƯƠNG
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN Ở CÁC ĐỘI SX
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
9
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Trong đó:
- Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm tổ chức, điều hanh toàn bộ công tác
hoạch toán trong công. Tham gia đánh giá tình hình quản lý, phân tích hoạt động
kinh tế, tài chính, đánh giá việc sử dụng vốn. Tổ chức và quản lý công tác lập báo
cáo tài chính, thống kê với cấp trên và nhà nước. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
và cơ quan nhà nước về các thôn tin do phòng kế toán cung cấp.
- Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo, tổng hợp các
thông tin kế toán do các phần hành kế toán khác cung cấp
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, tình hình
tăng giảm tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Kế toán thanh toán: Thực hiện chức năng thanh toán khối lượng công trình,
hạng mục công trình và theo dõi khoản công nợ…
- Kế toán vốn bằng tiền: Thực hiện phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng,
vay vốn tín dụng, lập các kế hoạch vay vốn, lập phiếu thu, phiếu chi…
- Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Thanh toán số lương phải trả và các
khoản trích theo lương trên cơ sở tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế theo quy định.
- Thủ quỹ: Tiến hành thu chi tại công ty, căn cứ vào chứng từ thu chi đã được
phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu chi vào cuối ngày, lập báp cáo quĩ, cuối
tháng lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
- Kế toán ở các đội sản xuất: Theo dõi các hoạt động phát sinh ở đội do mình
phụ trách thu thập chứng từ gửi lên phòng kế toán của công ty.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hoạch toán kế toán: Việt Nam đồng.
- Nguyên tắc lập Báo Cáo Tài Chính: nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên,
xuất kho theo giá thực tế đích danh. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đương thẳng.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
10
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long sử dụng hệ thống chứng từ kế toán do
nhà nước ban hành và tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập
bao gồm các chứng từ cơ bản sau : Chứng từ về tiền tệ, chứng từ về lao động tiền
lương, chứng từ về mua hàng chứng từ, về bán hàng, chứng từ về tài sản cố định.
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp
pháp. Các chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký
chung,...hàng tháng các chứng từ được đóng lại và lưu giữ cẩn thận cùng các bảng
kê và nhật ký theo tháng.
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty gồm:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng tổng hợp chi phí SXC
Sổ chi tiết các TK621, TK622, TK627,TK154
Chứng từ ghi sổ TK621, TK622, TK627,TK154
Sổ cái TK621, TK622, TK627,TK154
Bảng tính giá thành
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản và mẫu sổ kế toán sử dụng để ghi chép phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được mở theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 26/03/2006.
Chứng từ gốc
Hình thức sổ kế toán tại Công ty
Sổ
quỹty cổ phần Cầu 7 Thăng
ChứngLong
từ ghilàsổđơn vị có quy mô
Sổ kế
toán
tiếtphân
Công
vừa,
và chi
để dễ
công trong công tác kế toán Công ty đã chọn hình thức kế toán áp dụng là hình thức
“chứng từ ghi sổ” kết hợp với kế toán trên máy vi tính.
Sổ đăng ký chứng
Sổ cái
Bảng tổng hợp số
Hệ thống sổ kế toán áp dụng: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, thẻ kho…
từ ghi sổ
liệu chi tiết
Hình 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
Báo cáo tài chính
11
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Chú ý:
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Các báo cáo sử dụng trong doanh nghiệp:
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là một báo cáo tổng hợp tình hình
và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế
và các khoản phải nộp.
Bảng lưu chuyển tiền tệ: là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác
nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính: là phần trình bày rõ cho một số chỉ tiêu trên
bảng báo cáo tài chính.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
12
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Công tác phân tích kinh tế của Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long được
thực hiện bởi phòng kế toán và do kế toán trưởng đảm nhiệm.
Cuối mỗi tháng, quý, năm kế toán trưởng tiến hành phân tích một số chỉ tiêu
tài chính của công ty để đưa ra nhận xét, đánh giá nhằm tư vấn và công thông tin
cho Tổng giám đốc qua đó có những thay đổi kịp thời trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
Là một doanh nghiệp trong ngành xây dựng có đặc thù là toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh gắn liền với từng gói thầu cụ thể. Do đó để đánh giá được hiệu
quả của từng gói thầu cũng như đưa ra được các tư vấn kịp thời cho nhà quả trị bộ
phận phân tích cần thực hiện phân tích các nội dung: phân tích hiệu quả kinh tế của
từng gói thầu, phân tích tình hình tài chính của của công ty, phân tích chi phí sản
xuất kinh doanh.
Để tiến hành qua trình phân tích, công ty đã sử dụng các chỉ tiêu phân tích:
-
Vê khả năng thanh toán : Hệ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh
Về cơ cấu vốn
: Hệ số Nợ/Tổng TS, Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
Về năng lực hoạt động : Vòng quay hàng tồn kho, DT thuần/Tổng TS
Về khả năn sinh lời
: Hế số LN sau thuế/DT thuần,
Hệ số LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu,
Hệ số LN sau thuế/ Tổng TS,
Hệ số LN từ hoạt động KD/DT thuần.
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
13
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Chênh lệch
Các chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2010
Số tiền
%
Tổng vốn KD
bình quân
225.658.497.916
169.051.390.320
56.607.107.596
0.335
Tổng doanh thu
139.830.141.449
138.265.231.070
1.564.910.379
0.011
Lợi nhuận KD
(13.448.263.774)
(9.433.499.234)
(4.014.764.540)
0.425
0,62
0,82
(0.2)
(0.244)
Hệ số DT
trên VKD
Hệ số LN
(0.004)
(0,06)
(0,056)
(0.07)
trên VKD
Qua hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh 2011 công ty cho biết Công ty một
đồng vốn chỉ tạo ra 0,62 đồng doanh thu, giảm 0.2 lần so với năm 2010 chứng tỏ
hoạt động sử dụng vốn kinh doanh của Công ty không hiệu quả. Làm Công ty lỗ
13.448.263.774 đồng năm 2011 hệ số lợi nhuận của Công ty là - 0,06 nghĩa là
Công ty bỏ ra một đồng thì sẽ bị mất 0,06 đồng. Với năm 2010 con số này là 0,056. Qua đây cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hoạt
động không hiệu quả gây tổn thất kinh tế lớn cho Công ty.
2.3. Tổ chức công tác tài chính
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính
Công tác kế hoạch tài chính là việc lên kế hoạch về dự báo doanh thu, chi phí
và những luồng tiền ra vào của Công ty. Là một doanh nghiệp xây lắp lên công tác
kế hoạch hóa tài chính được gắn liền với từng công trình hạng mục nhằm giúp Ban
giám đốc đưa ra được những quyết định tài chính chính xác giúp hoạt động sản xuất
kinh doanh được diễn ra thuận lợi.
2.3.2. Công tác huy động vốn
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
14
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Với đặc trưng là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên nhu cầu
vốn của Công ty là rất lớn.Từ công tác kế hoạch hóa tài chính giúp cho Công ty
đưa ra được kế hoạch cụ thể, chi tiết về việc huy động các nguồn vốn ngắn hạn
và dài hạn để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay, Công ty
đang huy động từ hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu gồm vốn ngân sách nhà
nước cấp, vốn hình thành do lợi nhuận dữ lại, vốn cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước ( tháng 8/2011) và vốn vay gồm vay ngân hàng thương mại, vay các tổ
chức tín dụng trung gian, chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác, vay nội bộ. Cụ
thể là vay nợ dài hạn năm 2011 là 104.649.651.512 đồng, nợ dài hạn năm 2010
là 167.580.360 đồng, nợ ngắn hạn năm 2010 đạt 320.017.848.772 đồng, vốn đầu
tư của chủ sở hữu 11.804.412.450 đồng, vay nội bộ năm 2011 là 42.504.486.426
đồng, năm 2010 là 72.940.666.074 đồng ( theo bảng cân đối kế toán năm 2011
và 2010 của Công ty cổ phần Cầu 7 Thăng Long).
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn - tài sản
Quản lý và sử dụng vốn – tài sản hiệu quả giúp cho nhà quản lý đưa ra
được những chính sách kinh tế hợp lý. Công ty quản lý vốn - tài sản theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. Bộ phận Tài chính
Kế toán đã xây đựng kế hoạch tính khấu hao và phương pháp tính khấu để quản
lý tài sản cả về mặt hiện vật và giá trị nhằm quản lý hiệu quả vốn cố định, như
Nhà điều hành đội 707 điện tích 177m2 giá trị còn lại ngày 21/10/2011 là
203.373.000 đồng ( bảng đánh giá lại tài sản doanh nghiệp ngày 21/10/2011), cụ
thể ngày 31/12/2011 tài sản cố định hữu hình của Công ty là 17.963.001.099
đồng trong đó nguyên giá là 96.156.444.931 đông, hao mòn lũy kế
78.193.443.832 đồng (theo bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2011). Sử
dụng chỉ tiêu Hiệu quả sử dụng vốn cố định để đánh giá khả năng sinh lời của tài
sản. Tính toán và xác định nhu cầu vốn của Công ty để chủ động quản lý và sủ
dụng vốn nhằm đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
15
MSV: 11H150679
B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n
Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của
đơn vị tổ chức một cách hợp lý hiệu quả. Các khoản doanh thu và chi phí của hoạt
động sản xuất kinh doanh luôn được ghi nhận kịp thời và chính xác theo đúng quy
định hiện hành của Pháp luật, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011
đạt 139.832.046.210 đồng, doanh thu hoạt động tài chính đạt 204.992.966 đồng, thu
nhập khác 7.432.766.276 đồng ( theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011). Chi
phí luôn được phân bổ trong kỳ kế toán theo thực tế phát sinh không phụ thuộc chi
phí đã phát sinh hay chưa. Công ty đã tiến hành phân phối lợi nhuận theo đúng trình
tự phân phối lợi nhuận mà nhà nước quy định, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm
2011 là -11.404.587.856 đồng.
2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
Công ty sử dụng phương pháp tính thuế và quy trình nộp thuế theo đúng
quy định của Nhà nước. Các khoản Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp luôn
được doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Đối với các khoản
công nợ phải thu đến hạn tiến hành lập chứng từ thanh toán và tiến hành thu đủ,
thu đúng hạn tín dụng quy định. Đối với các khoản nợ quá hạn công ty tiến hành
khuyến khích khách hàng trả nợ bằng các chính sách phù hợp. Các khoản nợ đến
hạn thanh toán được Công ty tiến hành thanh toán đúng hạn đầy đủ nhằm tiết
kiệm chi phí và đảm bảo uy tín Công ty. Công ty tiến hành quản lý công nợ theo
các đối tượng, thời gian để làm căn cứ lập kế hoạch quản lý. Kế toán mở sổ theo
dõi thường xuyên các khoản công nợ, phân loại theo đối tượng khách hàng và
thời hạn thanh toán để kiểm soát liên tục, như khoảng phải thu khách hàng đến
31/12/2011 là 84.501.699.529 đồng, trả trước người bán 4.023.976.129 đồng
(theo sổ cái và bảng cân đối kế toán năm 2011). Luôn duy trì một lượng tiền mặt
để đáp ứng yêu cầu thanh toán và lựa chọn các hình thức thanh toán phù hợp với
từng quan hệ thanh toán nhằm đạt được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh,
tiền mặt ngày 31/12/2010 là 6.048.472.632 đồng, ngày 31/12/2011 là
2.526.653.958 đồng (theo bảng cân đối ngày 31/12/2011)
Sinh viªn: Mai ThÞ Mõng
16
MSV: 11H150679
- Xem thêm -