Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC ............................................................................................. 1
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................... 3
I.TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển đơn vị ................................ 3
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô Công Ty: .............................................. 3
1.1.2. Thời điểm thành lậpvà các mốc lịch sử quan trọng trong quá
trình hình thành và phát triển: ........................................................... 4
1.1.3 Vốn, lao động Công ty: ............................................................... 5
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty.............................. 5
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty ...................................... 5
1.3.1 Mô hình quản lý .......................................................................... 6
1.3.2 Sơ đồ mô hình ............................................................................. 7
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................... 7
1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 và năm
2011 10
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ ,
TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ .............................................................. 12
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ........................................... 12
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn
vị 12
2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán: .............................................................. 12
2.1.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán ......................................... 15
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế ........................................... 17
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
kinh tế 17
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty .......... 17
2.2.3 Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty ...................................... 19
2.3Tổ chức công tác tài chính của Công ty ..................................... 20
SV: 8888888888- Lớp: 999999
1
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán , tài chính, phân tích
kinh tế tại đơn vị. .........................................................................................21
2.4.1 Tổ chức công tác kế toán .......................................................... 21
2.4.2 Tổ chức công tác tài chính ....................................................... 22
2.4.3 Tổ chức công tác phân tích kinh tế .......................................... 22
III. KẾT LUẬN ................................................................................. 24
SV: 8888888888- Lớp: 999999
2
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta với nền kinh tế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh.
Tuy vậy, cơ hội luôn luôn đồng nghĩa với khó khăn thử thách. Trong
cơ chế thị trường, nền kinh tế đang từng bước phát triển mạnh mẽ thì
công tác kế toán cũng có những thay đổi để phù hợp với điều kiện mới
và có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp được phép lựa chọn phương pháp và cách
tổ chức hạch toán tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm và mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp mình. Công ty cổ phần Vĩnh Cửu là một
Công ty được thành lập từ năm 1986 vì vậy cơ cấu tổ chứcbộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của Công ty giúp em hiểu rõ hơn về kiến
thức đã được học vì vậy em đã chọn Công ty CP Vĩnh Cửu để thực
tâp.
I.TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển đơn vị
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô Công Ty:
- Trụ sở chính:
Tên Công Ty: Công Ty Cổ Phần Vĩnh Cửu
Địa chỉ: 319 Xa Lộ Hà Nội - Phường An Phú - Quận 2 – T.p Hồ
Chí Minh
Mã số thuế: 0301444721
Điện thoại: 083.8989597
Fax: 083.7444249: Email:
www.vinhcuu.vn
- Chi Nhánh Hà Nội:
Tên Chi Nhánh: Chi Nhánh Công Ty CP Vĩnh Cửu Tại Hà Nội
Địa chỉ: BT3-6 Khu ĐTM Văn Khê – P.La Khê- Q.Hà Đông –
Tp.Hà Nội
Mã số thuế: 0301444721-003
SV: 8888888888- Lớp: 999999
3
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
Điện thoại: 04.66803106 – 04.66803108;
Email:
[email protected]
- Chi Nhánh Đà Nẵng:
Tên Chi Nhánh: Chi Nhánh Công Ty CP Vĩnh Cửu Tại Đà Nẵng
Địa chỉ: 338 Điện Biên Phủ - P. Chính Gián – Q. Thanh Khê – TP
Đà Nẵng
Mã số thuế: 030144721-004
Điện thoại:0511.35811 771
Fax: 0511.35811 711; Email:
[email protected]
- Chi Nhánh Cần Thơ:
Tên Chi Nhánh: Chi Nhánh Công Ty CP Vĩnh Cửu Tại Cần Thơ
Địa chỉ: Quốc lộ 1A, KV2 – P ba Láng – Q. Cái Rằng – TP Cần
Thơ
Mã số thuế: 0301444721-001
Điện thoại:0710.3527168
Fax: 0710.3527 167 Email:
[email protected]
1.1.2. Thời điểm thành lậpvà các mốc lịch sử quan trọng trong
quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 12 tháng 10 năm1986: tại xã Gia Kiện, huyện Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai, Ông Nguyễn Vui sang lập cơ sở điêu khắc – Trang trí
Vĩnh Cửu.
Năm 1995: Cơ sở Điêu khắc Trang Trí Đá Vĩnh Cửu chuyển đổi
thành Công Ty TNHH Điêu Khắc – Trang Trí Vĩnh Cửu và nhanh
chóng trở thành nơi hội tụ của các Nghệ nhân điêu khắc và những
người thợ có tay nghề cao, điều này góp phần đưa Vĩnh Cửu trở thành
một doanh nghiệp hàng đầu trong ngành điêu khắc và trang trí nội ngoại thất.
Năm 2001: Vĩnh Cửu xây dựng và đưa vào áp dụng thành Hệ
Thống Quản Lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Ngày 28 tháng 10 năm 2005: sau nhiều tháng khởi công Nhà máy
Vĩnh Cửu tại Cụm Công nghiệp Dốc 47, xã Tam Phước, huyện Long
SV: 8888888888- Lớp: 999999
4
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
Thành, tỉnh Đồng Nai đã được khánh thành và chính thức đi vào hoạt
động, diện tích 25.000m2 với các dây chuyền sản xuất bán tự động,
hang năm nhà máy cung cấp cho thị trường hơn 600 containers sản
phẩm trang trí nội - ngoại thất các loại.
Ngày 31 tháng 7 năm 2006: Công ty TNHH Điêu Khắc- Trang trí
Vĩnh Cửu chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Trang Trí Đá Vĩnh Cửu
với vốn điều lệ 40 tỷ đồng.
Ngày 01 tháng 10 năm 2010: Công Ty CP Trang Trí Đá Vĩnh Cửu
chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Vĩnh Cửu.
1.1.3 Vốn, lao động Công ty:
- Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng (bốn mươi tỷ đồng)
- Lao động:Số lượng cán bộ công nhân viên 217 người
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty
Đặc điểm sản xuất:
“Góp phần làm đẹp cuộc sống và bảo vệ môi trường tự nhiên bằng
những sản phẩm nghệ thuật, trang trí nội - ngoại thất sáng tạo độc đáo,
cùng những công trình cảnh quan đầy ấn tượng, lãng mạn.”
Lĩnh vực kinh doanh:
-Sản xuất vật liệu xây dựng bằng xi măng và thạch cao phục vụ cho
trang trí nội ngoại thất.
-Mua bán hoa, cây kiểng, á cảnh, tiểu cảnh, non bộ.
-Thi công trang trí nội thất, ngoại thất, sân vườn, công viên, khu vui
chơi.
-Khai thác, chê biến, đá xây dựng, đa mỹ nghệ.
-Sản xuất, mua bán, hàng thủ công mỹ nghệ, nhựa, compoite.
-Xây dựng: dân dụng. công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu
công nghiệp giao thông.
-Sản xuất: Vật liệu xây dựng bằng xi măng, thạch cao.
-Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
-Kinh doanh bất động sản
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty
SV: 8888888888- Lớp: 999999
5
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
1.3.1 Mô hình quản lý
Công ty áp dụng tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến kết hợp
với chức năng
SV: 8888888888- Lớp: 999999
6
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
1.3.2 Sơ đồ mô hình
Khoa Kế toán – Tài Chính
Ban tổng giám
đốc
Giám
Phòng tài chính
kế toán công ty
đốc Chi nhánh
PGĐ Chi nhánh
Bộ phận kế
toán Chi
nhánh
Bộ phận
bán hàng
nội địa
Các đại lý,
Showroom
kho hàng
Bộ
phận
thiết kế
thi
công
Bộ
phận
HCNS
– Văn
Thư
Quan hệ chỉ đạo, điều hành trực tiếp
Quan hệ phối hợp, hỗ trợ giải quyết công việc
Quản lý, chỉ đạo về nghiệp vụ chuyên môn
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Vĩnh Cửu
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc chi nhánh:
SV: 8888888888- Lớp: 999999
7
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
- Là người đứng đầu chi nhánh, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Thực hiện các chính sách kinh doanh, nội quy, quy định của đúng
theo nội dung các văn bản do Công ty ban hành.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám Đốc về toàn bộ công tác
điều hành tổ chức, hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.
- Thực hiện, chức năng, nhiệm vụ được giao đúng theo nội dung của
Quy chế. Định kỳ hoặc đột xuât báo cáo cho Công ty và các cơ quan
Pháp luật (nếu có) đúng theo quy định hiện hành.
SV: 8888888888- Lớp: 999999
8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
* Phó giám đốc Chi nhánh:
- Nhận nhiệm vụ và được chỉ đạo trực tiếp hoặc phân công bằng văn
bản từ Giám đốc Chi nhánh trong hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.
- Phối hợp các đơn vị phòng ban liên quan để hoàn thành các nhiệm
vụ được giao.
- Thực hiện đúng chính sách, quy định, quy trình Công ty.
- Có trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Giám đốc Chi nhánh về
tình hình công việc được giao.
- Thay mặt Giám đốc Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ và thực thi
quyền hạn của Giám đốc Chi nhánh để giải quyết mọi công việc phát
sinh tại Chi nhánh trong thời gian Giám đốc Chi nhánh đi công tác xa
hoặc nghỉ phép. Sau đó phải báo cáo lại cho Giám đốc Chi nhánh biết.
* Phòng hành chính nhân sự:Là nơi quản lý nhân sự của Công
Ty, thực hiện chức năng hành chính quản trị trợ giúp Ban Giám Đốc
trong việc quản lý công ty, quản lý nhân sự, tổ chức xắp xếp nơi làm
việc, hội họp, mua sắm văn phòng phẩm công cụ dụng cụ cho văn
phòng. Xây dựng chính sách chế độ cho nhân viên, quản lý lưu trữ hồ
sơ cán bộ nhân viên, quản lý tình hình sử dụng lao động, thực hiện
công tác đào tào, tuyển dụng nhân sự.
* Phòng Kinh Doanh: Tham mưu cho Giám Đốc về công tác kế
hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế và tiêu thụ sản phẩm Công Ty, xây
dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của Công Ty, theo dõi chỉ đạo
điều độ kế hoạch sản xuất. Phát triển và mở rộng thị trường, đẩy mạnh
việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
* Phòng thiết kế thi công:Nhận thiết kế và thi công các công trình
dân dụng, trang trí cảnh quan sân vườn, nội ngoại thất.
* Phòng Tài Chính - Kế toán:Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế
toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán; kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính, các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán, nợ kiểm tra việc quản lý, sử
dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát triển và ngăn ngừa các
SV: 8888888888- Lớp: 999999
9
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
hành vi vi phạm pháp luật về kê toán; phân tích thông tin, số liệu kế
toán.
1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 và năm
2011
Trải qua 27 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây
dựng, Công ty CP Vĩnh Cửu đã thành công việc thực thi sứ mệnh làm
đẹp cuộc sống bằng cách tạo ra những vật liệu trang trí độc đáo dựa
trên những nghiên cứu đột phá, ý tưởng táo bạo và bảo vệ môi trường.
Năm 2011 được đánh giá là một năm cực kỳ khó khăn cho nền kinh
tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại Việt Nam thị trường
trong nước gần như ngủ đông, có dấu hiệu suy giảm kinh tế rõ rệt, sức
mua giảm sút ở hầu hết các lĩnh vực kinh doanh. Đặc biệt, thị trường
chính của ngành vật liệu xây dựng và trang trí nội thất là các công
trình, dự án liên quan đến bất động sản bị đóng băng và tê liệt hoàn
toàn, thậm chí có những dự án công trình phải phá sản do lãi suất của
ngân hàng cao, thiếu vốn đầu tư, đầu ra bế tắc.
Thực trạng tình hình thị trường năm 2011 gần như không có điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động ngoài trừ các yếu tố thuận
lợi về nội lực như nguồn vốn tự có, nhân lực và uy tín thương hiệu.
Trong bối cảnh khó khăn chung, Công ty CP Vĩnh Cửu vẫn nỗ lực và
triển khai kế hoạch, linh động điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù
hợp với từng giai đoạn, từng lĩnh vực. Hết niên độ kế toán, Công ty đã
đạt được kết quả sau:
Năm 2011
Tỷ lệ
Thực
Kế
So
So
hiện
STT Chỉ tiêu
ĐVT
hoạch Thực với với
năm
hiện
KH năm
2010
2010
Sản lượng sản
13.766
83% 128%
1
Cont 8.864
11.369
xuất
SV: 8888888888- Lớp: 999999
10
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
2
Sản lượng sản
xuất
3
Trị giá sản xuất
Tr.
đồng
Tr.
đồng
Tr.
đồng
Tr.
đồng
Tr.
đồng
Khoa Kế toán – Tài Chính
733
475
614
84% 129%
27.
75% 124%
21.204
854
55.000
92% 135%
37.183
50.333
17.121
Tổng doanh thu
thuần
Tổng lợi nhuận
8.650
34% 65%
5
4.436
2.905
trước thuế
Tổng lợi nhuận
6.488
36% 55%
6
4.293
2.354
sau thuế
Tỷ suất LNST/
11%
51% 52%
7
%
11%
6%
VCSH
Thu nhập bình Tr.
3.50
94% 106%
8
3.10
3.30
quân
đồng
Kết quả sản xuất kinh doanh lãi, tuy nhiên không đạt như kế hoạch
đã đề ra do một số nguyên nhân như sau:
- Việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ để mở rộng sản xuất
kinh doanh theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông không đạt kết
quả nên Công ty thiếu vốn hoạt động nghiêm trọng. Việc thiếu vốn
trên dẫn đến Công ty gặp khó khăn trong quá trình hoạt động.
- Do tình hình lạm phát trong nước ở mức cao, tác động sâ rộng
đến giá cả của các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, chi phí đầ
vào tăng dẫn đến giá thành tăng, công ty điều chỉnh giá bán ở mức phù
hợp để đảm bảo tỷ suất lợi nhuận. Tuy nhiên việc điều chỉnh này còn
tác động không nhỏ và ít nhiều làm giảm lượng hàng bán ra trong
năm.
- Công tác thi công công trình trong năm gặp nhiều khó khăn, tình
trạng các chủ đầu tư kéo dài thời gian nghiệm thu, dây dưa trong việc
thanh toán, chiếm dụng vốn, không thanh toán cho nhà thầu ngày càng
phổ biến rộng rãi.
4
SV: 8888888888- Lớp: 999999
11
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
Trong năm 2011 hoạt động sản xuất tăng trưởng nhất định, sản
lượng sản xuất là 605 cont với tổng giá trị trên 21 tỷ đồng, so về sản
lượng tăng 127% so với năm 2010, so về mặt giá trị tăng 132% so
năm 2010.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
, TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
đơn vị
- Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty tổ chúc bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo hình
thức này thì toàn doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất để
thực hiện toàn bộ công việc kế toán của doanh nghiệp: từ việc thu
nhận, ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính còn các đơn vị phụ thuộc
chỉ làm nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị
mình vào các bản chứng từ kế toán, định kỳ hoặc cuối tháng theo quy
định gửi toàn bộ chứng từ kế toán về phòng kế toán của doanh nghiệp
để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán.
Tổ chúc bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhưng ưu nhược
điểm sau:
+ Ưu điểm: tập trung thông tin kinh tế phục vụ kịp thời cho lãnh
đạo và quản lý doanh nghiệp thuận lợi việc cơ giới hóa công tác kế
toán và chuyên môn hóa công tác kế toán.
+ Nhược điểm: Hạn chế việc kiểm tra, giám sát tại chỗ của kế toán
với hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị phụ thuộc.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán:
SV: 8888888888- Lớp: 999999
12
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng:
Tổ chức và điều hành mọi hoạt động trong công tác kế toán – tài chính
từ văn phòng công ty đến phân xưởng sản xuấ trực thuộc, hoàn thành
chức năng nhiệm vụ quản lý và chức năng nhiệm vụ của kế toán theo
điều lệ kế toán trưởng và pháp lệnh của nhà nước.
- Ký các loại hóa đơn chứng từ thu chi (quỹ và ngân hàng) và các
chứng từ có liên quan khác.
- Duyệt phiếu kế toán văn phòng công ty, ký các báo cáo kế toán của
văn phòng công ty.
- Giúp ban giám đốc trong việc chuẩn bị tài liệu phục vụ cho công tác
hoạch định tài chính cho các cán bộ.
- Tổ chức các mối quan hệ ngang dọc trên dưới trong nội bộ phòng kế
toán và trong toàn công ty.
- Tổng hợp tài chính
Kế toán thanh toán và kế toán thuế:
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ kế toán trưởng Công ty về hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán, lập báo cáo thuế theo
đúng quy định của bộ tài chính
SV: 8888888888- Lớp: 999999
13
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
- Tuân thủ theo quy định của Bộ Tài Chính về Kế toán, tài chính và
thuế
- Thu thập, cập nhập, xử lý thông tin, số liệu Kế Toán theo chuẩn
mực và chế độ Kế toán hiện hành.
- Theo dõi toàn bộ quá trình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản thanh toán, cung ứng, tạm ứng, công nợ phát sinh trong công
ty, đối chiếu tiền mặt trên sổ quỹ và thực tồn tại quỹ với thủ quỹ.
- Theo dõi tình hình thanh toán công nợ với khách hàng, kế toán phải
mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng, thường xuyên
kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo định kỳ.
- Bảo quản và lưu trữ cẩn thận tất cả các hồ sơ pháp lý, chứng từ kế
toán theo quy định của Bộ tài chính và Công ty ban hành
Kế toán kho, tập hợp chi phí tính giá thành:
- Tổ chức, theo dõi tình hình NXT của các loại hàng hóa, sản phẩm
tồn kho.
- Thường xuyên đối chiếu với bộ phận có liên quan để lập báo cáo
chính xác.
- Theo dõi TSCĐ, trích khấu hao theo kỳ.
- Lập phiếu xuất nhập kho nguyên vật liệu, phiếu nhập xuất kho thành
phẩm, tập hợp theo từng khoản mục chi phi, đối tượng chi phi phục vụ
cho công tác tinh gia thành.
Thủ quỹ:
Thủ quỹ là người co trách nhiệm kiểm tra chứng từ gốc lần cuối cùng
trong các nghiệp vụ thu tiền, chi tiền. Có trách nhiệm thu chi tiền mặt
theo lệnh của giám đốc và kế toán trưởng, lập báo cáo quỹ và ghi chép
sổ hàng ngày, thường xuyên kiểm kê, đối chiếu với bộ phận kế toán để
xác định thừa thiếu. Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt của
Công ty.
-Chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng tại đơn vị:
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 21/12 của năm
SV: 8888888888- Lớp: 999999
14
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: VNĐ
- Kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán chi tiết hang tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song
song
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thằng
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Xác định giá NVL, CCDC, thành phẩm xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Chế độ kế toán mới do bộ
tài chính quyết định theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Các chừng từ kế toán áp dụng
đều tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước được lập theo mẫu in
sẵn của bộ tài chính ban hành
2.1.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Chứng từ phản ánh lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng
chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tiền
thưởng, giấy đi đường, phiếu ra vào cổng, bảng kê các khoản trích nộp
các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH,..
+ Chứng từ phản ánh mua hàng: Hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt
hàng; Hóa đơn, chứng từ mua hàng hợp lý, hợp lệ; Bảng kê nhập hàng
đầy đủ chữ ký giao nhận; Bảng kê nhu cầu đã được duyệt hoặc phiếu
trình mua sắm đã được duyệt hoặc dự toán chi phí đã được duyệt;
Biên bản nghiệm thu trong trường hợp gia công máy móc thiết bị;
Phiếu trình duyệt giá; Phiếu nhập hoặc xác nhận nhập hàng của bộ
phận liên quan.
+ Chứng từ phản ánh hàng tồn kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất
kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Biên
bản kiểm kê hàng hóa, vật tư; Bảng kê mua hàng; Bảng phân bổ
CCDC, nguyên vật liệu.
SV: 8888888888- Lớp: 999999
15
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
+ Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý
TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ; Bảng tính và phân bổ TSCĐ;..
- Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
- Danh mục các tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp: Hệ thống tài
khoản kế toán Công ty sử dụng thực hiện theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
- Tìm hiểu mã hóa chi tiết một số tài khoản Công ty sử dụng:
TK 1311: Phải thu của khách hàng nội địa
TK 1312: Phải thu của khách hàng ngoài nước
TK 1314: Phải thu của khách hàng thiết kế - thi công
TK 1541: Chi phí SXKD dở dang-Thành phẩm
TK 1542: Chi phí SXKD dở dang- Khuôn
TK 1543: Chi phí SXKD dở dang- Mẫu
TK 1544: Chi phí SXKD dở dang- Thiết kế thi công
TK 3341: Phải trả lương NV- Văn phòng
TK 3342: Phải trả lương NV- Xưởng sản xuất
TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp sản xuất
TK 6212: Chi phí NVL trực tiếp- Thiết kế thi công
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
+ Hình thức sổ kế toán doanh nghiệp áp dụng: Hính thức nhật ký
chung
+ Các loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung; Sổ nhật ký chi tiền; Sổ
nhật ký chi tiền; Sổ qũy tiền mặt; Bảng cân đối phát sinh; sổ chi tiết
công nợ phait thu; Sổ chi tiết công nợ phải trả,..
- Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc, sử dụng
đơn vị tiền tề là VNĐ và được soạn lập theo chế độ kệ toán, chuẩn
mực kế toán, nguyên tắc kế toán Việt Nam được chấp nhận chung tại
Việt Nam, gỗm:
+ Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01- DN của Bộ tài chính
SV: 8888888888- Lớp: 999999
16
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số B 02 –
DN của Bộ tài chính
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B 03- DN của Bộ tài chính
+ Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B 09- DN của Bộ tài
chính
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân
tích kinh tế
Thực hiện phân tích kinh tế do bộ phận quản trị của công ty chịu
trách nhiệm phân tích theo định kỳ sau mỗi niên độ kế toán. Bộ phận
quản trị tính toán và đưa ra các nhu cầu về vốn khi bắt đầu một hoạt
động sản xuất kinh doanh nào đó hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể
mà doanh nghiệp cần xác định nhu cầu về vốn một cách chính xác.
Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào hiểu biết giá cả thị
trường. Tính toán và lập yêu cầu về vốn trong từng giai đoạn khác
nhau giúp nhà quản lý lên được kế hoạch đầu tư.
Xác định rõ nguyên nhân gây ra các chi phí, xác định thời gian,
địa điểm phát sinh các loại chi phí đó để giúp các nhà quản trị có giải
pháp tác động lên những chi phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng
cao hiệu quả lao động
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: Doanh nghiệp đã chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ
quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm
soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chẵn. Doanh
thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu
cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện
SV: 8888888888- Lớp: 999999
17
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chẵn; Có khả năng thu
được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xac định được
phần công việc đã hoàn thành; Xác định được chi phí phát sinh và chi
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Các
khoản ghi nhận váo chi phí tài chính gồm: Chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; Chi phí cho vay và đi
vay vốn; Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến ngoại tệ; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận
trên cơ sở giá gốc là giá bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sịnh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Trong trường hợp các sản phẩm được sản xuất, giá gốc bao gồm
tất cả các chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung dựa trên các cấp
độ hoạt động bình thường.
SV: 8888888888- Lớp: 999999
18
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
2.2.3 Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chỉ tiêu
Khả năng thanh
toán nợ ngắn
hạn
Khả năng thanh
toán nhanh
Hệ số nợ/Tổng
tài sản
Hệ số nợ/ Vốn
chủ sở hữu
Vòng
quay
hàng tồn kho
Doanh
thu
thuần/ Tổng tài
sản
Hệ số lợi nhuận
sau
thuế/
Doanh
thu
thuần
Hệ số lợi nhuận
sau thuế/ Vốn
chủ sở hữu
Hệ số lợi nhuận
sau thuế/ Vốn
điều lệ
Hệ số lợi nhuận
sau thuế/ Tổng
SV: 8888888888- Lớp: 999999
ĐVT
Năm
2010
Lần
0,99
Lần
0,05
Lần
0,53
Lần
1,13
Vòng
1,38
Năm
2011
1,03
0,01
0,56
1,25
0,89
0,52
Vòng
0,43
4,48
%
11,55
5,52
%
10,65
6,89
19
%
10,73
%
4,99
2,45
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán – Tài Chính
tài sản
2.3Tổ chức công tác tài chính của Công ty
Hàng năm dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra Công ty
sẽ xác định nhu cầu vốn. Nguồn vốn Công ty không huy động được
thông qua phát hành cổ phiếu nên phải tìm nguồn tài trợ từ phía Ngân
hàng.
Đvt: Triệu đồng
Giá trị
Tỷ lệ biến
Nợ phải trả
31/12/2010 31/12/2011
biến
động
động
+16,94%
I.Nợ ngăn hạn
45.056
52.687
+7.631
1.Vay và nợ ngắn hạn
36.522
41.583
+5.061
13,86%
2. Phải trả người bán
2.931
3.930
+999
34,08%
1.768
1.922
+154
807
1.918
+1.111
1.034
1.369
+335
2.266
2.239
_27
(272)
(274)
+2
II.Nợ dài hạn
633
649
+16
+2,52%
1.Vay và nợ dài hạn
633
649
+16
+2,52%
Cộng nợ phải trả
45.689
53.336
+8.247
+18,05%
3.Người mua trả tiền
trước
4. Thuế và các khoản
phải nộp NN
5. Phải trả công nhân
viên
6. Phải trả phải nộp
khác
7. Quỹ khen thưởng
phúc lợi
SV: 8888888888- Lớp: 999999
20
8,71%
+137,67%
+32,40%
-1,19%
+0,74%
Báo Cáo Thực Tập