MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN THƯỜNG TÍN . 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) – Chi nhánh
huyện Thường Tín............................................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT huyện Thường Tín
............................................................................................................... 4
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Thường Tín . 4
1.2.2. Nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban. ....................................... 8
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
HUYỆN THƯỜNG TÍN ................................................................... 11
2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................... 12
III. NHỮNG VẤN ĐÊ CÒN TỒN TẠI ........................................... 25
IV. HƯỚNG ĐỀ XUẤT .................................................................... 27
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Khoa Tài chính ngân
hàng - Trường ĐH Thương Mại, chúng em đã được tiếp cận và trang
bị cho mình những kiến thức về chuyên môn cùng với những lý luận
kinh tế, những môn học như Quản trị tác nghiệp Ngân hàng thương
mại, Marketing Ngân hàng thương mại, Quản trị rủi ro trong đầu tư tài
chính, Kinh tế bảo hiểm, Tài chính công, Tài chính quốc tế, Thị
trường chứng khoán…, đã giúp chúng em mở rộng kiến thức rất nhiều
để có thể định hướng cho nghề nghiệp tương lai của mình. Để có khả
năng thích nghi với công việc một cách tốt nhất sau khi ra trường,
chúng em đã được nhà trường tạo cơ hội để tiếp cận với thực tế trong
một tháng để có những nhận thức khách quan nhất, có sự so sánh giữa
lý thuyết và thực tế.
Thực tập chính là cơ hội để chúng em có thể được tiếp cận với
thực tế, được sử dụng những kiến thức mà mình đã được học một cách
1
hiệu quả nhất. Trong thời gian này chúng em đã được tiếp cận một
phần nào đó công việc của mình sẽ phải làm trong tương lai. Từ đó,
vận dụng những kiến thức vào việc phân tích tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và đề xuất giải
pháp để giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp. Qua
đợt thực tập này, chúng em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm,
phong cách làm việc trong doanh nghiệp, đó thực sự là một điều giúp
ích cho chúng em sau khi kết thúc khóa học văn bằng hai này.
2
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN THƯỜNG
TÍN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) – Chi nhánh
huyện Thường Tín.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT)
– Chi nhánh huyện Thường Tín khởi đầu tách từ hoạt động bao cấp
chuyển sang kinh doanh tiền tệ từ tháng 07 năm 1988, là đơn vị hạch
toán phụ thuộc của NHNo&PTNT Thành Phố Hà Nội.
Ngay sau khi chuyển đến địa điểm mới, ngân hàng đã nhanh
chóng tập trung vào công việc củng cố bộ máy tổ chức, bố trí bộ não
lãnh đạo, từng bước ổn định ngân hàng, xác lập mô hình và phương
hướng hoạt động phù hợp trên cơ sở bám sát mục tiêu kinh doanh của
3
ngân hàng, đồng thời thúc đẩy phát triển nền kinh tế trên địa bàn
huyện cũng như trong khu vực đó là tăng trưởng và phát triển.
Nhìn lại chặng đường hơn 20 năm đã đi qua, NHNo&PTNT
huyện Thường Tín cũng có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển
chung của NHNo&PTNT Thành Phố Hà Nội trong nền kinh tế hội
nhập thị trường. Từ khi thành lập đến nay, trải qua bao nhiêu khó khăn
nhưng NHNo&PTNT huyện Thường Tín đã không ngừng vươn lên, tự
khẳng định mình và ngày càng vững mạnh, phát huy được sức mạnh
to lớn của mình đối với kinh tế địa phương, đưa kinh tế huyện đi lên
góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT huyện Thường
Tín
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Thường
Tín
4
NHNo&PTNT huyện Thường Tín là đơn vị trực thuộc
NHNo&PTNT Thành Phố Hà Nội nên cũng hoạt động theo mô hình
tổng công ty, hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng, có tư cách pháp
nhân, thời hạn hoat động là 99 năm, có quyền tự chủ về tài chính, tự
chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh.
- NHNo&PTNT huyện Thường Tín gồm 03 phòng ban.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Thường Tín
BAN GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN NGÂN
QUỸ
P.KINH DOANH
CBTD
DN
CBTD
HỘ
SẢN
XUẤT
CBTD
HỘ
SẢN
XUẤT
CB TD
HỘ
SẢN
XUẤT
QUỸ
CHÍNH
GIAO
DỊCH
CHUYỂN
TIỀN
5
GIAO
DỊCH
CHUYỂN
TIÊN
P.HÀNH
CHÍNH
GIAO
DỊCH
TIẾT
KIỆM
VĂN
THƯ
BẢO
VỆ
LÁI
XE
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
thường tín Thành Phố Hà Nội Năm 2010 - 2012)
-Biên chế:
Với tổng biên chế là 15 cán bộ công nhân viên trong đó:
+ Ban giám đốc:
02 người = 13,33%
Giám đốc
6
Phó giám đốc
+ Tín dụng:
06 người = 40,0%
+ Giao dịch viên:
04 người = 26,67%
+ Thủ quỹ:
01 người = 6,67%
+Hành chính, lái xe:
02 người = 13,33%
Về trình độ cán bộ:
+ Đại học:
05 người = 33,33%
+ Dưới đại học:
10 người = 66,67%
100% cán bộ đều có trình độ tin học cơ bản và ngoại ngữ bằng A
trở lên.
Về cơ cấu cán bộ:
+ Nữ:
03 người = 20,0%
+ Nam:
12 người = 80,0%
7
Bộ máy quản lý của ngân hàng được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến - chức năng. Trong hệ thống trực tuyến - chức năng này, quan
hệ quản lý từ Giám đốc đến các phòng ban là một đường thẳng và hệ
thống quản lý được phân cấp thành các phòng ban theo từng chức
năng riêng biệt để giúp việc cho Giám đốc trong từng lĩnh vực.
Điểm nổi bật của mô hình này là nhiệm vụ được phân định rõ
ràng, mỗi một phòng ban có một chức năng riêng, do đó sẽ phát huy
được sức mạnh và khả năng của đội ngũ cán bộ theo từng chức năng.
Từ đó góp phần tạo ra các biện pháp kiểm tra chặt chẽ cho ban lãnh
đạo.
1.2.2. Nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban.
Ban lãnh đạo: Điều hành NHNo&PTNT huyện Thường Tín là
Giám đốc
- Giám đốc:
8
+ Trực tiếp tổ chức, điều hành nhiệm vụ của NHNo&PTNT
huyệnThường Tín; Chỉ đạo điều hành theo phân cấp uỷ quyền của
NHNo&PTNT Thành Phố Hà Nội đối với toàn chi nhánh.
- Phó Giám đốc:
+ Thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc
đi vắng ( Theo văn bản uỷ quyền của Giám đốc).
Các phòng ban nghiệp vụ: Điều hành các phòng ban là các
trưởng phòng; giúp việc là các phó trưởng phòng. Thực hiện các mảng
chuyên môn nghiệp vụ do ban Giám đốc giao.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Thực hiện nghiệp vụ cho vay, đầu
tư nghiên cứu đề xuất chiến lược hoạt động kinh doanh.
+ Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng.
+ Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục
khách hàng, lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
9
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng kế toán ngân quỹ bao gồm:
Ngân quỹ bao gồm :
+ Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo qui định của
NHNo&PTNT trên địa bàn.
+ Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn
quỹ theo quy định.
+ Phụ trách quản lý nguồn vốn của ngân hàng, nhập xuất tiền
vào ra để phân bổ cho các đơn vị trực thuộc và luân chuyển tới
khách hàng trong giao dịch hàng ngày.
- Phòng hành chính:
+ Làm công tác nhân sự, công tác tổ chức cán bộ, công tác lao
động tiền lương.....
+ Làm kế hoạch và mua sắm CCLĐ và TSCĐ
+ Điều hành xe ô tô và bảo vệ cơ quan.
10
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH HUYỆN THƯỜNG TÍN
Cũng giống như các NHTM khác trong nền kinh tế, Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thường Tín có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ Ngân hàng đối với khách hàng trong nước, thực
hiện tín dụng tài trợ vì mục tiêu kinh tế - xã hội, phát triển cơ sở hạ
tầng cho nông nghiệp và nông thôn, làm các dịch vụ uỷ thác đầu tư cho
chính phủ và các doanh nghiệp cá nhân trong nước Nhiệm vụ của
NHNo&PTNT chi nhánh Thường Tín như sau:
+ Huy động vốn từ nền kinh tế bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ
dưới các hình thức như: Tiền gửi, phát hành những chi tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu và các hình thức huy động vốn khác. Ngoài ra cùng
11
tiếp nhận các nguồn vốn uỷ thác đầu tư, tài trợ và vay vốn của tổ chức
tín dụng khác khi được Tổng giám đốc NHNo Việt Nam cho phép.
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay bằng Việt Nam đồng : ngắn,
trung, dài hạn... đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế...
+ Kinh doanh các dịch vụ liên quan đến tiền tệ và hoạt động Ngân
hàng như: thu, chi tiền mặt, đối với tổ chức cá nhân mà NHNN và
NHNo cho phép.
2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Dưới đây là bảng báo cáo sơ bộ về tình hình kinh doanh trong các
năm 2010 -2011-2012
BẢNG 1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN GIAI
ĐOẠN 2010 -2012
(Đơn vị: Triệu đồng )
2011/2010
Chỉ tiêu
2010
2011
2012/2011
2012
Số tiền Tỷ lệ
12
Số
Tỷ lệ
(%)
A
(%)
TÀI SẢN
Tiền mặt,
1026
889072 96514
I
tiền
vàng bạc đá
76068. 108.5 6111 106.3
256.5
.40
0.80
40
quý
6
5.70
3
0
Tiền gửi tại
193486 27445 3421 80965. 141.8 6764 124.6
II
Ngân hàng
.80
2
00.50
20
5
8.50
5
Nhà nước
Các công cụ
TC phái
III
689.5
sinh và
TSTC khác
Cho vay
435596 48860 4774
IV
112.1
530121
khách hàng
0
81
100
1119 97.71
7
81
13
Tài sản cố
V
19024 2478
166721
định
114.1 5762 130.2
23526
7
75
-
-
1
8
9
Bất động
VI
sản đầu tư
VI
604558 10923 1338 487789 180.6 2465 122.5
Tài sản khác
I
.50
48.0
945
.50
9
97
7
TỔNG
620979 74089 7729 119915 119.3 3203 104.3
CỘNG TÀI
8.70
58.3
277
9.6
1
18.70
2
SẢN
B
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiền gửi của 360406 44103 4872
I
806234
khách hàng
6
00
556
Các công cụ
II
122.3 4622 110.4
tài chính
1304
2499
phái sinh và
14
7
56
8
các công cụ
nợ tài chính
khác
Vốn tài trợ,
ủy thác đầu
124.0
III
tư, cho vay
5500
6825.
8545
1325.
125.2
1720
9
0
các TCTD
chịu rủi ro.
Phát hành
62000 1304
IV giấy tờ có
6842 210.3
0
268
68
7
giá
Các khoản
V
23340 2103 77036. 149.2
156367
nợ khác
2307 90.11
3.70
24
70
7
9.70
VI TỔNG NỢ
344267 49800 5908 153734 144.6 9285 118.6
15
PHẢI TRẢ
VI Tổng vốn
50
22
576
7
680450 72049 7980
6
54
5
105.8 7752 110.7
40048
I
chủ sở hữu
0
8
23
9
5
6
TỔNG NỢ
PHẢI TRẢ
412312 57005 6706 157739 138.2 1006 117.6
VÀ VỐN
5
0
599
5
6
079
5
CHỦ SỞ
HỮU
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
thường tín Thành Phố Hà Nội Năm 2010 - 2012)
BẢNG 2: BẢNG TỶ TRỌNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA
CHI NHÁNH
(Đơn vị
%)
16
CHỈ TIÊU
A
2010
2011
2012
14.32
1.66
1.96
4.24
4.08
4.41
-
0.01
-
TÀI SẢN
Tiền mặt, vàng bạc đá
I
quý
Tiền gửi tại Ngân hàng
II
Nhà nước
Các công cụ TC phái
III
sinh và TSTC khác.
IV
Cho vay khách hàng
78.62
72.38
64.64
V
Tài sản cố định
3.44
3.06
3.73
VI
Bất động sản đầu tư
-
-
-
VII
Tài sản khác
11.48
18.81
25.26
100
100
100
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
17
- Xem thêm -