BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
LỜIMỞĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng
của CNTT đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh
nghiệp. Với trình độ KH-KT hiện tại ở nước ta, hiệu quả của các hoạt động ứng
dụng, chuyển giao công nghệ đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp mạnh mẽ đến
hoạt động của nhiều doanh nghiệp. Việt Nam là thành viên của WTO, ASEAN,
APEC,….vì thế các doanh nghiệp trong nước nếu muốn nhanh chóng vươn lên,
tạo khả năng cạnh tranh để có thể tiếp tục đứng vững ngay trên “sân nhà” và
vươn ra thị trường thế giới sẽ không thể không chú ý nâng cao nhanh chóng khả
năng nghiên cứu, phát triển và làm chủ Khoa học- Công nghệ tiên tiến.
Việc ứng dụng có chất lượng và hiệu quả CNTT vào các lĩnh vực thu
thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin KT-XH sẽ nâng cao nhanh chóng khả
năng tiếp cận và cập nhật thông tin trên thị trường quốc tế, giúp cho các nhà
quản trị ra quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Ngoài ra, điều này còn
giúp làm tăng năng suất thu thập, xử lý và cung cấp thông tin, dẫn đến xoá dần
sự cách biệt về không gian và thời gian.
Nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT đối với đời sống KT-XH, vì thế
trong đợt Thực tập tốt nghiệp (nhằm giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý luận
của nhà trường vào việc phân tích, lý giải và xử lý các vấn đề thực tiễn) em đã
quyết định chọn địa điểm thực tập là: Công ty Cổ phần Thương mại
OMNITECH, chuyên hoạt động kinh doanh về lĩnh vực CNTT. Và sau đây là
Báo cáo tổng hợp về tất cả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian
gần đây, bản Báo cáo tổng hợp bao gồm những nội dung sau:
i. Tổng quan về Công ty OMNITECH
ii. Hoạt động của Công ty trong những năm gần đây
iii. Những khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Công ty
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Vũ Anh Trọng đã giúp đỡ em trong quá
trình hoàn thành Báo cáo tổng hợp. Trong quá trình điều tra, thu thập tài liệu và
phân tích, có thể tồn tại những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
giúp đỡ của thầy để bài làm được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2007
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
NỘI DUNG
I. TỔNGQUANVỀ CÔNGTYOMNITECH
1. QUÁTRÌNHTHÀNHLẬPVÀPHÁTTRIỂN:
Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn Năng (tên giao dịch tiếng Anh:
OmniTech Corp) được thành lập ngày 29 tháng 11 năm 2000 theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001327 có trụ sở tại 611/4C, Điện Biên Phủ,
Phường I, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, đến tháng 05 năm 2001 văn phòng tại Hà
Nội được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004362 do
sở kế hoạch vàđầu tư Thành phố Hà nội cấp ngày 17 tháng 05 năm 2001, đăng
ký thay đổi lần thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2002 - hoạt động chuyên nghiệp
trong lĩnh vực Tin học và Viễn thông.
Ngay từ khi mới thành lập, với mục đích để phát triển trong lĩnh vực dịch
vụ công nghệ cao này, Công ty OmniTech đãđề ra hai yêu cầu cấp thiết trước
tiên đó là:
Phải nhanh chóng xây dựng một đội ngũ chuyên gia kỹ thuật thực
sự có năng lực, có khả năng đánh giá, lựa chọn và tiến hành tiếp
thu, chuyển giao các công nghệ Tin học, Viễn thông tiên tiến nhất
trên thế giới, phù hợp với điều kiện Việt nam và trong bối cảnh
nước ta hiện nay.
Tiếp đó là cộng tác có lựa chọn với một số các nhà sản xuất thiết bị
có uy tín, kinh nghiệm hàng đầu trên thế giới. Họ phải là các hãng
sản xuất thiết bị Tin học, Viễn thông nói chung hay thiết bị mạng
nói riêng nhưng đều là những hãng làm chủ các công nghệ hiện đại
nhất, được khách hàng trên cả thế giới tin tưởng, ưa chuộng.
Vàđiều quan trọng hơn cả họ thực sự mong muốn và cóđủ khả năng
để hợp tác, hỗ trợ dài hạn với các khách hàng tại Việt nam.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Thông tin chi tiết về Công ty:
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn Năng
- Tên giao dịch: OMNIPOTENT TECHNOLOGY CORPORATION
- Tên viết tắt:OMNITECH CORP
- Địa chỉ trụ sở tại Hà Nội: 12C Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm- Hà nội
- Điện thoại: (84.4) 933.2950
- Fax:
(84.4) 933.2951
- Email:
[email protected]
Trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh: 806 Trần Hưng Đạo, Quận 5- Tp. HCM
- Điện thoại: (84.8) 9230313
- Fax:
(84.8) 9230312
- Email:
[email protected]
Địa chỉđăng ký Kinh doanh: Số 12C Đinh Công Tráng, phường
Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm- Tp. Hà Nội
Năm thành lập: 2000
Số năm hoạt động kinh doanh: 06 năm
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỷđồng Việt Nam)
2. LĨNHVỰCHOẠTĐỘNGKINHDOANH:
Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn năng (OMNITECH) được phép hoạt
động trong lĩnh vực “Dịch vụ về Điện tử Tin học Viễn thông”. Trọng tâm phát
triển của công ty là lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật mạng máy tính và mạng viễn
thông.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Mục tiêu thị trường: Mục tiêu chính của OMNITECH là thiết lập các hệ
thống mạng máy tính và viễn thông từ các mạng cục bộ đến các mạng diện rộng
có qui mô lớn của các Bộ, Ngành, Cơ quan, Tổ chức nhà nước cũng như Quốc
tế. Về kỹ thuật mạng máy tính, OMNITECH là một trong số rất ít các Công ty
chuyên nghiệp có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với kỹ thuật,
công nghệ hiện đại nhất trên thế giới. Về dịch vụ mạng có thể nói OMNITECH
là Công ty máy tính Việt nam đầu tiên phát triển theo hướng chuyên nghiệp và
hiện là Công ty hàng đầu về dịch vụ mạng tại Việt Nam.
Một mục tiêu khác cũng không kém phần quan trọng của OMNITECH
là tiêu thụ các sản phẩm Tin học viễn thông có chất lượng hàng đầu thế giới như
các thiết bị kết nối của hãng ZTT và AMP, thiết bị viễn thông của Nortel
Networks, Alcatel, KeyMile, Motorola.., thiết bị mạng của Bay Networks,
3COM, Cable và , các hệ thống chống sét của Precision Power, Tercel, Erico,
lưu điện thông minh và các thiết bị bảo vệ an toàn mạng của APC, thiết bị đo
chuyên dụng của FLUKE, máy tính và thiết bị mạng của HP, IBM, COMPAQ
đến các khách hàng Dealer và End User, tất cả nhằm mục đích thiết lập những
hệ thống mạng tin cậy nhất, hiện đại nhất với những công nghệ tiên tiến nhất thế
giới.
Cùng với các mục tiêu trên, OMNITECH cũng đẩy mạnh phát triển thị
trường về máy tính cá nhân với các sản phẩm Compaq, IBM, Hewlett Packard,
Unisys, Acer...và hầu hết các thiết bị Tin học khác cũng như đẩy mạnh phát triển
các phần mềm ứng dụng trên mạng... đáp ứng mọi nhu cầu về hệ thống thông tin
của mọi khách hàng.
3. CƠCẤUTỔCHỨCCỦA CÔNGTY OMNITECH:
Công ty chúng tôi đã quy tụ một tập hợp đội ngũ các kỹ thuật trẻ nhưng
giàu kinh nghiệm và năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công việc. Đội
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
ngũchuyên gia của Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng cùng với khách hàng xây
dựng, thẩm định và triển khai các giải pháp ứng dụng kỹ thuật Tin học, Viễn
thông mang tính khả thi, kinh tế vàđộ tin cậy cao nhất.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên của Công ty OmniTech hiện nay gồm 32
người, trong đó 85% là các kỹ sưđã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện, Điện
tử -Viễn thông, Tin học, Công nghệ Thông tin tại các trường Đại học có uy tín
trên cả nước như : Đại học Bách Khoa, Học Viện Kỹ thuật Quân sự, Đại học
Khoa học Tự nhiên Quốc gia, Viện Đại học mở Hà nội, Đại học Kỹ thuật
Tp.HCM,…
Trong sốđó hơn 10 cán bộ kỹ thuật của Công ty đãđược tham dự các khoá
bồi dưỡng về nghiệp vụ công nghệ tiên tiến của sản phẩm do các nhà sản xuất
thiết bị và giải pháp hàng đầu thế giới như: IBM, Intel, Alcatel, Nortel
Networks, Witness System, AMP, APC, Hewlett Packard, Motorola,... tổ chức
tại Việt Nam và nước ngoài.
Số lượng công nhân bậc 4, bậc 5: 15 người- đãđược đào tạo một cách
chính quy tại các trường dạy nghề, trung cấp kỹ thuật. Hơn nữa họ còn được các
hãng nổi tiếng như AMP đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ công tác lắp đặt
triển khai thi công các mạng cáp máy tính, mạng điện thoại theo tiêu chuẩn quốc
tế, đội ngũ công nhân trên đã tham gia triển khai thi công nhiều dựán mạng có
quy mô trên toàn quốc cho Bộ công an, Trường Đại học Bách khoa Hà nội,
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh, Công ty Hoa mặt trời, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh thành phố,….
Hơn nữa OmniTech còn cóđược sự hỗ trợđắc lực và vô cùng hiệu quả từ
lực lượng đông đảo cộng tác viên, các chuyên gia đầu ngành tại Việt Nam trong
các lĩnh vực Công nghệ thông tin, Điện tủ, Điện tử Viễn thông, đang công tác tại
các Viện nghiên cứu như các Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc
gia, Viện Công nghệ Thông tin, các trường đại học nhưĐại học Quốc gia, Đại
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
học Bách Khoa Hà nội vàĐại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh, các trung tâm
Tin học của các bộ như Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường, Bộ Giáo dục, Bộ Công an, Bộ Bưu chính Viễn thông… Với kinh
nghiệm quí báu của các chuyên gia đầu ngành này mà các giải pháp kỹ thuật của
OmniTech không chỉ tiên tiến mà còn có tính khả thi cao nhất.
Công ty OmniTech có cơ cấu tổ chức bố trí nhân sự rất đơn giản và hợp lý
nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc và phát huy tối đa khả năng, năng
lực của mỗi nhân viên. Ngoài ra, OmniTech còn quy một đội ngũ cộng tác viên
là các kỹ sư giàu kinh nghiệm về lĩnh vực Viễn thông, Điện tử, Tin học đã từng
tham gia thiết kế hệ thống, lắp đặt các công trình Viễn thông lớn, tham gia thiết
kế các phần mềm ứng dụng Tin học...
Điều quan trọng hơn, các chuyên gia kỹ thuật của Công ty OmniTech đã
thu được những kinh nghiệm vô giá trong quá trình thiết kế, triển khai các đềán
mạng, các dựán có qui mô quốc gia, tại một số các tỉnh, thành của Việt Nam.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Sơđồ tổ chức của công ty omnitech
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc: Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban
này sẽđưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phòng ban khác để
chỉđạo thực hiện. Đây cũng là Ban phảI chịu trách nhiệm nhiều nhất khi có việc
gì sảy ra trong công ty. Và nó cũng quyết định đén việc thành bại cua công ty.
- Phòng kinh doanh dựán: Thực hiện các công việc về kinh doanh,
nghiên cứu và mở rộng thị trường. Tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ
sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quyết các công việc có liên
quan đến hoạt động bán hàng.
- Phòng kỹ thuật: Tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần
mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật…
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
-
Phòng tài chính, kế toán: Tổ chức hạch toán tài chính về hoạt động
kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài
chính, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của công ty. Tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt
động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Danh sách đội ngũ cán bộ/ nhân viên của Công ty:
TT
I
1
II
1
Họ và tên
Ban Giám Đốc:
Diệp
Quang Giám đốc
Nhân
Công ty
Phòng kinh doanh dựán:
Vũ Văn Lợi
Nhân viên
Kinh
Doanh
dựán
2
Nguyễn
Duy
3
Ngô
Trình
4
Nguyễn
Ngọc
III
1
Chức vụ
Ngọc
Quang
Bảo
Trình độ chuyên
môn
Đại học
Năm
c.tác
15
Địa chỉ
Tp.Hồ
Minh
Chí
Tốt nghiệp Đại học 7
Hà Nội
chuyên ngành Điện
tử Viễn thông
Cử nhân ngoại ngữ
(chuyên ngành Anh
văn)
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 1
Hải Phòng
Kinh
chuyên ngành Quản
Doanh
trị Kinh doanh
dựán
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 4
Đồng Nai
Kinh
chuyên ngành Công
Doanh
nghệ Thông tin
dựán
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 3
Hải Phòng
Kinh
chuyên ngành Kinh
Doanh
tế Ngoại thương
dựán/ Xuất
nhập khẩu
(tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật, bảo hành sản
Phòng kỹ thuật
phẩm,….)
Phạm Văn Thơ Nhân viên Tốt nghiệp Đại học 3
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ của
Witness,
IBM,
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
Bắc Ninh
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Alcatel.
2
Lê Duy Hưng
3
Trần Xuân Dân
4
Trần Thị Thu
Nga
5
Nguyễn
Đạt
6
Đặng Thị Hường
7
Trần
Trung
Ngọc
8
Trịnh
Linh
Thanh
9
Trần Văn Tâm
10
Võ Hoàng Huy
11
Nguyễn
Huynh
Kim
Đắc
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn thông,
chứng chỉ của IBM
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông,
chứng chỉ của IBM
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn Thông
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
ĐTVT, Chứng chỉ
CCNA
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên
ngành
Toán- Tin học,
Chứng chỉ CCNA,
TOEFL
Nhân viên Tốt ngiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
Công nghệ Thông
tin,
chứng
chỉ
TOEIC, CPE
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
Đẳng chuyên ngành
Công nghệ Thông
tin, chứng chỉ Kỹ
thuật viên CNTT
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
1
Hà Tây
1
Hà Nội
2
Hà Nội
2
Hà Nội
1
Hà Nội
5
Tp. Hồ
Minh
1
Hải Phòng
5
Hà Nội
4
Tp. Hồ
Minh
1
Đà Lạt
Chí
Chí
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Vũ Hoàng Anh Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Tú
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ AMP
ACT I
13 Đinh Thế Thành Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên
ngành
Điện- Điện tử
14 Trung Dũng
Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên
ngành
CNTT
15 Bùi Thị Thu Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Thảo
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học ứng dụng
16 Đào Phan Anh Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên nhành Tin
học Quản lý, chứng
chỉ của CCNA,
IBM, APTECH
17 Nguyễn
Thị Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Thảo
Kỹ thuật
chuyên ngành Điện
tử Viễn thông
18 Ngô Thị Phương Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Mai
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ của
Witness System
19 Lê Hoàng Long Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
đẳng chuyên ngành
Điện tử Viễn thông
20 Ngô Hồng Cẩm Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Tin
học Quản lý
21 Phan Xuân Bá Nhân viên Tốt nghiệp Đại học
Kỹ thuật
chuyên ngành Công
nghệ Thông tin,
chứng chỉ của
Witness System
22 Phạm Thị Hà
Nhân viên Tốt nghiệp Cao
Kỹ thuật
đẳng chuyên ngành
Tin học
IV Tài chính, Kế toán và bộ phận khác:
12
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
3
Tp. Hồ
Minh
3
Hà Nội
7
Hà Nội
2
Ninh Bình
1
Hà Nội
2
Hà Nam
2
Khánh Hoà
4
Hà nội
2
Hải Dương
2
Nghệ An
2
Thái Bình
Chí
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
1
2
3
4
Nguyễn Thị Tú Nhân viên Tốt nghiệp Cao 4
Nguyệt
kế toán
đẳng chuyên ngành
Kế toán
Hồ
Thị
Nhâ
Tốt nghiệp
Anh Đào
n viên kế Trung cấp chuyên
toán/ Thủ ngành Kế toán
Quỹ
Lý Kim
Thủ
Tốt nghiệp
quỹ
Vân
Trung cấp chuyên
ngành Kinh tế
Đỗ
Thu Hà
Thị
Nhâ
Tốt nghiệp
n viên kế Đại học chuyên
toán/ Nhập ngành Tài chính Kế
hàng
toán
Bến Tre
4
3
Hà Nội
Tp.Hồ
Chí Minh
2
Thái
Bình
Do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán bộ công nhân viên
trong công ty đòi hỏi đều phảI là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng
trở lên hoặc ít nhất phảI được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1
năm trở lên và khi vao làm việc sẽ tiếp tục được công ty tạo điều kiên thuận lợi
đểđI học tiếp. Có như vậy thì cán bộ công nhân viên mới có khả năng đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của công việc. Và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy
rõđược là phần lơn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật,
sâu về công nghệ thông tin và số cán bộ này chiếm hơn 80% trong công ty.
Trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty chỉ chiếm số nhỏ và chủ yếu làm
việc văn phòng là chính. Ngoài ra do tính chất của công việc nên số nhân viên
trong công ty là nam giới cũng chiếm phầm đông phảI cóđền 75% nhân viên
trong công ty là Nam còn lai là Nữ. Do công ty mới thành lập nên số năm làm
việc của công ty nhìn chung là tương đối nhỏ. Vì mới thành lập nên vấn đềđào
tạo nhân viên trong công ty là một việc vô cùng quan tang và phảI được đặt nên
hàng đầu.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
II. HOẠTĐỘNGCỦACÔNGTYTRONGNHỮNGNĂMGẦNĐÂY
1. MÔITRƢỜNGKINHDOANHTẠI VIỆT NAMVỀLĨNHVỰC CNTT:
Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn
năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được
nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là
20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó
thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với
tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD.
Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu
CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có phần đóng góp rất lớn
của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã trở thành một trong 7 ngành
kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT
tiếp tục tăng trưởng với nhịp độ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu
phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công
nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng của
lĩnh vực máy tính thương hiệu Việt bị chững lại.
Với tốc độ tăng trưởng 86%/năm – tỷ lệ số người sử dụng Internet Việt
nam đã ngang bằng với con số trung bình của thế giới. Năm qua cũng là năm
chứng kiến sự bùng nổ của ADSL và sự vươn lên của của Viettel cùng EVNTel
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet
Các chính sách năm 2005-2006 tập trung vào việc xây dựng kế hoạch
2006-2010 liên quan đến CNTT – cùng với việc thông qua và thực thi một số
luật mang tính cơ bản tạo tiền đề phát triển CNTT trong giai đoạn mới, trong đó
có việc chuẩn bị gia nhập WTO vào cuối năm 2006.
Trong lĩnh vực đào tạo nhân lực CNTT, nhiều chủ trương đã được ban
hành tạo tiền đề để phát triển vững chắc, tuy nhiên việc thực thi vẫn còn chậm
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
và tình trạng cung không theo kịp cầu vẫn tiếp diễn. Nói chung bức tranh đào
tạo CNTT hiện nay có thể đánh giá là hỗn độn trước khi tiến tới các thay đổi cơ
bản
Vị trí Việt nam trên bản đồ CNTT toàn cầu không được cải thiện. Chỉ
riêng lĩnh vực Chính phủ điện tử được nâng hạng 7 bậc, và chỉ số khác đều tụt
hạng. Một điều lý thú là tốc độ tăng trường điện thoại cố định của Việt nam
đang được xếp cao nhất thế giới…
2. HOẠTĐỘNGCỦA CÔNGTY OMNITECH TRONG 3 NĂMQUA:
2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm:
a. Số liệu về tài chính:
Có thể nói vấn đề về tài chính luôn được xem là một vấn đề quan trọng
tang công ty vì thông qua các bản báo cáo về tài chính người ta có thểđánh
giáđược công ty này đang hoạt động như thể nào. Sau đây em xin cung cấp một
số thông tin về tài chính mà em đã thu thập được trong công ty.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Bảng tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính,
số liệu tài chính năm: 2003 2005.
( Đơn vị: Việt Nam đồng)
tt
Tài sản
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1
Tổng tài sản
8.342.551.791,00 8.714.148.373,00
12.841.147.050
2
Tổng nợ phải trả
2.937.689.752,00 4.074.623.202,00
6.416.110.664
3
Vốn lưu động
8.013.482.206,00 7.667.619.390,00
11.547.122.441
4
Doanh thu
6.615.268.357,00 8.868.998.655,00
14.018.432.166
5
Lợi nhuận trước thuế 208.870.458,00
328.868.778,00
430.638.860,00
6
Lợi nhuận sau thuế
236.785.520,00
310.123.560,00
150.386.729,00
b. Doanh thu hàng năm:
Doanh thu thể hiện cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của công ty
trong năm như thế nào, công ty có hoạt động tốt hay không. Sau đây là bản báo
cáo doanh thu của công ty trong các năm từ 2003 – 2004 và trong đấy còn biểu
hiện số doanh thu trung bình qua cả 3 năm.
Bản số liệu về doanh thu qua các năm 2003 – 2004
( Đơn vị: Việt Nam đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng doanh thu
6.615.268.357,00
8.868.998.655,00
14.018.432.166
Doanh
thu
bình
10.500.899.720,00 VNĐ
quân 3 năm (2003 - (Mười tỷ, năm trăm triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn,
2005)
bảy trăm hai mươi đồng).
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Doanh thu hàng năm
16000000000
14000000000
12000000000
10000000000
Tổng doanh thu
8000000000
6000000000
4000000000
2000000000
0
năm 2005
năm2004
năm 2003
Kết Luận: Nhìn vào 2 bảng chỉ tiêu trên ta có thểđưa ra kêt luận là:
Hàng năm số tổng tài sản trong doanh nghiệp ngày càng tăng đặc biệt là tăng
mạnh trong năm 2005 vì trong năm 2004 giá trị tài sản tăng lên chỉ là hơn 371
triệu, mức tăng trưởng chỉ bằng 4,26%. Sang năm 2005 thì tông số tài sản trong
công ty đã tăng lên một cách đang kể thể hiện là số tài sản năm 2005 đã tăng lên
gần 4,13 tỷđạt mức tăng trưởng là 32,14%. Đây là một việc đáng phảI bàn đến
vìđiều đó chứng tỏ là công ty đã chú trọng đầu tư hơn vào cơ sở vật chất để
chuân r bị cho một sách lược kinh tế trong các năm tới, đây có thể gọi là việc
đầu tư cho tương lai. Cùng với số tài sản tăng lên thì số nợ mà công ty phảI trả
cũng tăng lên điều này là hiển nhiên đúng vì không có công ty nào cóđủ tiền
đểđầu tư vao một lượng tài sản lớn cả.
Tổng doanh thu cua công ty từ năm 2003 – 2005 cũng tăng một cách
nhanh chóng. Điều đóđược thể hiện là tổng doanh thu trong năm 2004 chỉ tăng
gần bằng 2,25 tỷđồng so với năm 2003 tương ứng với tốc độ tăng là 25,41 %.
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
Trong khi đó sang năm 2005 thì số tổng lợi nhuận của công ty đã lên tới hơn 14
tỷđồng tăng hơn 5,15 tỷ so với năm 2004, với mức tăng trưởng là36,73%.
Lợi nhuận mà công ty thu được cũng có xu hướng ngày càng tăng. Thể
hiện là lợi nhuận năm 2004 tăng lên hơn 86 triêu đòng so với năm 2003 với mức
tăng là 36,49%. Sang năm 2005 lợi nhuận công ty tiếp tục tăngvà cao hơn năm
2004 là73 triệu và mức tăng chỉđạt là 30,97%. Điều này cũng đúng với suy luận
ở trên khi chúng ta cho rằng công ty số tiền công ty thu được một phần đãđầu tư
cho trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu dài. Mặt khác việc
doanh thu tăng lên chứng tỏ nhu cầu của mọi người về máy tinh, về công nghệ
thông tin ngày càng lớn. Vì vậy công ty cũng phảI luôn chúýđổi mới để theo kịp
với các đối thủ cạnh tranh và ngày càng có nhiều sản phẩm tin học mới sáng tạo
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Như vậy, ta có thể khẳng định rằng trong những năm vùa qua công ty đã
hoạt động rất có hiệu quả. Nhưng vì là công ty về công nghệ thông tin cho nên
sản phẩm của công ty là các sản phẩm đòi hỏi về trí tuệ, do đó công ty phảI luôn
quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên cho bắt kịp với nhu cầu của khách
hàng, luôn cập nhập những thông tin mới, nhũng thiết bị mới để thoả mãn nhu
cầu khách hàng tốt hơn
2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu:
- Trung tâm Viễn thông khu vực II-VTN II
- Công ty Tích hợp hệ thống và các dịch vụ- SIS
- Công ty Phát triển nhà Q2. Bệnh viện Da Liễu TP
- Văn phòng Tỉnh uỷ tỉnh Bến Tre
- Công ty Điện Toán truyền số liệu- VDC
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
- Công ty FPT
- Công ty HiPT
- Trường Đại học sư phạm TP.HCM
- Tạp chí Sun flower
- Hãng hàng không Singapore Airlines
- Bệnh viện Da Liễu, Tp HCM
- Trung tâm kỹ thuật Viễn thông- Bộ quốc phòng
- Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Khách sạn Opera Hilton Hà Nội
- Công ty Cổ phần Quốc tế SunIvy
- Công ty Điện tử, Tin học, Hoá chất- Bộ Quốc Phòng (ELINCO)
- Liên hiệp Khoa học Sản xuất Công nghệ phần mềm-CSE
- ………………………………………………………….
2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện:
ST
T/g
Tên chủ Dựán
Số hợp đồng
thực
T
hiện
1
Công ty Hoa mặt 031104/11/2003 35
trời
04/CTHMT/
ngày
HDKT
2
Bệnh viện Da liễu 03/0808/08/2003 5 ngày
08/BVDL/HD
KT
Ngày ký
hợp đồng
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
Nội dung
cung cấp
Thiết bị mạng
Viễn thông và
dịch vụ
Thiết bị Tin
học và dịch
vụ
Giá trị hợp
đồng
22,174.35
USD
12,456.98
USD
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
3
Công ty quản lý và 03/0311/03/2003 20
phát triển nhà
01/NQ2/HDK
ngày
T
Công ty quản lý và 07/0312/07/2003 5 tuần
phát triển nhà
06/HDKT
Thiết bị Viễn 14.054.00
thông
USD
5
Trung tâm kỹ thuật 16/TTKTVT 13/09/2003 30
Viễn thông Bộ BQP/HDKT
ngày
quốc phòng
Thiết bị Viễn 60,357.00
thông
USD
6
Công ty Cổ phần 030519/05/2003 2 Tuần Thiết
bị 25,678.00
đầu tư Thủ Thiêm 19/CTDTTH
quang- SDH USD
7
Trung tâm kỹ thuật 18/TTKTVT 20/08/2003 3 Tuần Thiết bị máy 35,056.00
Viễn thông Bộ BQP/HDKT
đo
USD
quốc phòng
8
Trung tâm kỹ thuật
Viễn thông Bộ
quốc phòng
Công ty điện toán
và truyền số liệu
VDC
Công ty SGT
090/TTKTVT 29/09/2003 4 tuần
/HDKT
Thiết bị Viễn 36,300.00
thông
USD
233/ĐTPT- 30/07/2003 36
VDC/HDKT
tháng
Thiết bị Tin 689,725,000
học và dịch VNĐ
vụ
Thiết
bị 34,456.125
truyền hinh USD
Hội nghị
Công ty Cổ phần
Công nghệ caoHIT
Trường ĐH Bách
Khoa- Hà Nội
05/7/HIT/HD 05/07/2003 12 tuần Thiết bị TT
KT
quang và dịch
vụ
08/2004
15/09/2004 10 tuần Cung
cấp:
ĐHBKMáy
hàn,
OMNITECH
Máy đo, Thiết
bị
nguồn,
Máy
hiện
sóng,
Bộ
dụng cụ cho
phòng
thí
nghiệm khoa
Điện tử- Viễn
thông
4
9
10
11
12
02/04/SGT/H 02/04/2003 5 tuần
DKT
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
Thiết bị mạng 24,000.00
USD
28,456.32
USD
1,159,119,00
0 (VNĐ)
BÁOCÁOTHỰCTẬPTỔNGHỢP
13
Công ty Điện tử- 4200411041
Tin học- Hoá chất,
Bộ Quốc phòngELINCO
14
Công ty Điện tử- 4200411042/
Tin học- Hoá chất, NMS
Bộ Quốc phòngELINCO
15
Công ty Điện Toán 233/ĐTPTvà truyền Số liệu VDC/HĐKT
VDC
16
Trung tâm Viễn 0105/VTN2thông khu vực 2
Omn/HĐKT
17
Công ty Tích hợp 0104Hệ thống và các OMNI/SIS
dịch vụ SIS
18
Công ty Hoa mặt 031104/CTH
trời
MT/HDKT
19
Công ty quản lý và
phát triển nhà
Quận 2
20
Bệnh viện da liễu
Tp. HCM
Sinh viên: Hứa Thanh Sơn
Lớp: QTCL 45 - KTQD
25/11/2004 04 tuần Thiết
bị
Truyền hình
Hội nghị của
Radvision,
Thiết
vị
Endpoints của
Sony, Router,
Switch Cisco,
Nortel, máy
tính …
25/11/2004 06 tuần Server
HP,
Vật liệu cho
mạng LAN,
Máy in HP và
dịch vụ thi
công, Thiết bị
truyền dẫn
Dựán
mở
rộng
POP
VNN4
–
Cung cấp PC
và Máy in
Cung
cấp
máy tính để
bàn và máy
tính xách tay
Cung
cấp
Máy hàn cáp
quang Model:
TYPE
37 của hãng
SUMITOMO
11/2004
4 tuần Cung
cấp
thiết bị mạng
và vật liệu
mạng
máy
tính
2004
Cung
cấp
máy
trạm,
máy Compaq,
thiết bị mạng
2004
Cung
cấp
thiết bị mạng
71,569.38
USD
84,224.70
USD
689.725.000
VNĐ
34,062.00
USD
43,010.00
USD
22,174.35
USD
18,847.95
USD
12,880 USD