TIỂU LUẬN:
Báo cáo tổng hợp tại Công ty
cổ phần cung ứng tầu biển
Quảng Ninh
Phần thứ nhất:
Giới thiệu doanh nghiệp
(cơ sở thực tập)
1,Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh
2,Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Hà Hồng Chi
3,Địa chỉ: Số 2,đường Hạ Long,thành phố Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh.
4,Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cổ phần
5, Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp:
Cùng với đường lối mở cửa và đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước,
với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tỉnh Quảng ninh nơi địa đầu
Đông bắc của tổ quốc với diện tích 5100 km2 có nhiều tiềm năng như du lịch,
thương mại, công nghiệp... Chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh là đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá về mọi mặt. Trong đó chiến lược phát triển khu vực cảng
Hòn gai - Cái lân - Cẩm phả - Vạn gia trở thành những trung tâm công nghiệp,
thương mại du lịch và dịch vụ là một chiến lược cần thiết và cấp bách. Khu vực này
đã trở thành một đầu mối giao thông đường biển quan trọng và ngành kinh tế cảng
biển trở thành một ngành kinh tế có tiềm năng và thế mạnh để phát triển.
Ra đời từ những năm đầu thập niên 60 đến nay Công ty Cung ứng tầu biển
Quảng ninh đã trải qua nhiều bước thăng trầm. Từ năm 1962 đến năm 1977 Công ty
Cung ứng tầu biển Quảng ninh được thành lập với tên gọi Công ty Cung ứng tầu
biển và du lịch Quảng ninh trực thuộc Tổng cục du lịch Việt nam.
Từ năm 1978 -> 1987 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra khỏi
Tổng Cục du lịch Việt nam và trực thuộc UBND tỉnh Quảng ninh với tên gọi: “
Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh”.
Năm 1988 UBND tỉnh Quảng ninh quyết định sát nhập Công ty Cung ứng tầu
biển Quảng ninh và Công ty Du lịch Hạ long thành lập Công ty Du lịch và Cung
ứng tầu biển Quảng ninh trực thuộc UBND Tỉnh Quảng ninh.
Năm 1993 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra từ Công ty Du lịch
và Cung ứng tầu biển Quảng ninh theo quyết định số 2840 QĐ/UB ngày 16/12/1992
của UBND tỉnh Quảng ninh thành lập doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi Công ty
Cung ứng tầu biển Quảng ninh với nhiệm vụ kinh doanh chính là cung ứng dịch vụ
cho hoạt động tầu biển tại khu vực Quảng ninh. Ngoài ra Công ty còn làm nhiệm vụ
kinh doanh kho ngoại quan, hàng miễn thuế, hàng chuyển khẩu quá cảnh, tạm nhập
tái xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh du lịch lữ hành và nhà hàng khách
sạn.
Gần 40 năm qua Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh đã có những bước
phát triển quan trọng, tốc độ tăng trưởng khá, uy tín được nâng lên rõ rệt, mạng lưới
thương mại dịch vụ trong và ngoài nước không ngừng được mở rộng xây dựng và
trưởng thành.
Năm 2004,theo đường lối chỉ đạo của nhà nước,công ty đã tiến hành cổ phần
hoá va đổi tên thành Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh.
Phần thứ hai:
Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty
Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng ninh là một doanh nghiệp , hạch
toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân. Để phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ kinh
doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của Công ty như sau:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 235 người.
Trong đó:
2. Nam: 110 người.
3. Nữ : 125 người.
Với trình độ đại học là 85 người, còn lại là trình độ trung cấp và các nghiệp
vụ khác như: buồng bàn, lái xe, lái tầu...Về mặt tổ chức sản xuất kinh doanh được
thực hiện theo mô hình Công ty trực thuộc Công ty là các đơn vị cơ sở, phòng ban
trực tiếp sản xuất kinh doanh và các phòng ban chức năng:
* Ban giám đốc:
- Giám đốc: ở vị trí đài chỉ huy, điều hanh chung mọi hoạt động của Công ty,
nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ cho các phòng ban quyết định mọi vấn đề trong
toàn đơn vị.
Phó giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc ở từng lĩnh vực cụ thể
được Giám đốc giao phó, thường xuyên giám sát các bộ phận dưới quyền.
Để đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Hệ thống bộ máy tổ chức
được sắp xếp thành 07 đơn vị, phòng ban trực tiếp kinh doanh và 03 phòng ban chức
năng.
Các đơn vị phòng ban trực tiếp sản xuất kinh doanh:
+ Khách sạn Bạch đằng: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng phục vụ khách
trong và ngoài nước đến thăm quan và làm việc tại thành phố Hạ long. Kinh doanh
hàng miễn thuế phục vụ cho thuỷ thủ thuyền viên có hộ chiếu hoặc các đơn vị đặt
hàng của các tầu nước ngoài đến cảng Hòn gai.
+ Cung ứng tầu biển Hòn gai và Cung ứng tầu biển Cửa ông: Kinh doanh
dịch vụ cung ứng tầu biển; cấp lương thực, thực phẩm, nhiên liệu, nước ngọt, vệ
sinh môi trường và các dịch vụ khác cho các tầu đến cảng Hòn gai, cảng Cái Lân,
cảng Cửa ông.
Ngoài ra còn kinh doanh nhà hàng phục vụ ăn uống, kinh doanh hàng miễn
thuế tại khu vực cảng.
+ Phòng kho ngoại quan: Kinh doanh kho ngoại quan là hình thức kinh
doanh mới được mở ra ở nước ta nhằm mục đích cho các tổ chức và cá nhân ở nước
ngoài, các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp trong nước được phép
gửi loại hàng hoá được phép của Chính phủ vào kho ngoại quan, Phòng kho ngoại
quan còn làm nhiệm vụ môi giới bán hàng cho nước ngoài thu hoa hồng tái chế, gia
cố, thay thế bao bì, cho các đơn vị khác thuê lại kho.
+ Phòng kinh doanh: Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác, tạm
nhập tái xuất các loại hàng hoá, vận chuyển hàng quá cảnh.
+ Phòng điều hành hướng dẫn du lịch và chi nhánh hướng dẫn du lịch tại
thị xã Móng cái: Tổ chức khai thác và trực tiếp kinh doanh khách du lịch lữ hành
theo các hợp đồng dài hạn và ngắn hạn đối với các tour khách nước ngoài đến Việt
nam và các tour khách trong nước có nhu cầu đi nước ngoài.
Các phòng ban chức năng thực hiện chức năng, tham mưu cho giám đốc
từng lĩnh vực trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh:
+ Phòng Tổ chức hành chính: bao gồm nhiều bộ phận tổng hợp như hành
chính, tổ chức, bảo vệ....có nhiệm vụ quản lý con dấu của Công ty, quản lý toàn bộ
hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về
công tác quản lý đào tạo cán bộ, thi đua khen thưởng.
+ Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo Công ty về các
kế hoạch định hướng, chiến lược và chiến thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
chung của Công ty. Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch, hướng dẫn các đơn vị và
phòng ban từng tháng, quý thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đã được Công ty giao.
Ngoài ra còn có chức năng nhiệm vụ trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, sửa
chữa các phương tiện tầu thuyền, các cơ sở vật chất trong toàn Công ty.
+ Phòng Kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tham mưu, cung cấp một cách đầy
đủ, kịp thời chính xác về tình hình hoạt động sản xuất giúp lãnh đạo công ty có thể
đưa ra những quyết định đúng, thích hợp nhất. Thực hiện các nghiệp vụ về kế toán
tài chính với các quy định và chính sách hiện hành của Nhà nước và pháp luật. Giám
đốc theo dõi, đông đốc các tổ kế toán các đơn vị cơ sở và phòng ban thực hiện đúng
theo sự chỉ đạo chung về công tác kế toán trong toàn Công ty.
Bộ máy quản lý trong toàn Công ty được sắp xếp bố trí một cách chặt chẽ
theo sơ đồ sau:
Giám đốc Công
ty(Kiêm chủ
tịch hội đồng
quản trị )
Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh
CUTB
Phòng
Tổ
Phó Giám đốc phụ
Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh
trách kinh doanh
kho ngoại quan,
Du lịch lữ hành,
tntx
khác
Phòng Kế hoạch
chức
Phòng Kế toán
đầu tư
hành chính
tài chính
Cung ứng tầu biển
Cung ứng tầu biển
Khách sạn Bạch
Phòng
Hòn gai
Cửa ông
đằng
ngoại quan
Trung
tâm
điều
hành hướng dẫn du
lịch
Trạm đại diện du
lịch Móng cái
Kho
Phòng
doanh
kinh
* Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng
với các công cụ quản lý khác ngày càng được cải tiến, đổi mới và phát huy tác
dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Công ty cung ứng tầu
biển Quảng ninh đã rất chú trọng đến tổ chức công tác hạch toán kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong phạm vi toàn Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực hoạt động tài chính và hoạt động
sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác hạch toán kế toán và phân tích hoạt động
kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận phòng ban,đơn vị cơ sở trong
Công ty thực hiện các chính sách và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
Để thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung
thống nhất từ Giám đốc Công ty đến Trưởng phòng kế toán và các nhân viên,
đồng thời căn cứ đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu thực tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức thực hiện
theo hình thức kế toán kết hợp giữa tập trung và phân tán... Với cơ cấu như sau:
- Phòng kế toán tài chính: Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
Công ty. Biên chế của phòng kế toán tài chính gồm 06 người:
+ Kế toán trưởng: Là người giúp cho Giám đốc tổ chức bộ máy kế toán
của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, tư vấn các vấn đề kinh tế
tài chính cho Giám đốc, có trách nhiệm phân công hướng dẫn và kiểm tra những
cán bộ nghiệp vụ, nhân viên kế toán.
Phụ trách chung xét duyệt kế hoạch tài chính chi tiêu và các khoản chi phí.
+ Phó phòng kế toán: Vì quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, trình
độ quản lý, trình độ nghiệp vụ mà ngoài việc giúp kế toán trưởng phụ trách chung,
mở sổ tổng hợp theo dõi các phần kế toán còn kiêm kế toán tài sản cố định và
doanh thu, lập báo cáo tài chính.
01 Kế toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội.
01 Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ.
01 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
01 thủ quỹ.
Các phòng ban có quy mô nhỏ, việc hạch toán, phản ánh các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra tại Phòng kế toán tài chính.
- Phòng kinh doanh.
- Chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái.
Các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ:
1.Cung ứng tầu biển Hòn gai.
2.Cung ứng tầu biển Cửa ông.
3.Khách sạn Bạch Đằng.
4. Kho ngoại quan.
5. Phòng điều hành hướng dẫn du lịch.
Tại các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ có các tổ kế toán được biên chế
từ 2 đến 4 người làm nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính
diễn ra ở đơn vị mình, hàng tháng lập báo cáo kế toán gửi về Phòng kế toán Công
ty tổng hợp.
Tổ chức bộ máy kế toán được minh hoạ theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Phó phòng Kế toán,
kiêm kế toán tài sản cố
định, doanh thu , lập
báo cáo tài chính
Kế toán tiền lương và
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tập hợp chi phí
bảo hiểm xã hội
và thanh toán
và tính giá thành
Kế toán các đơn vị cơ sở
* Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Thanh toán tiền lương và
bảo hiểm xã hội.
* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: thu thập số liệu báo cáo
thống kê định kỳ, nhận các chứng từ liên đến thanh toán và chuyển chứng
từ liên quan đến bộ phận khác
* Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành có nhiệm vụ tập hợp
chứng từ có liên quan đến chi phí và thực hiện tính giá thànhtại công ty.
* Thủ quỹ là người làm nhiệm vụ giữ quỹ két tiền mặt của công ty
theo dõighi chép xuất, nhập và tồn quỹ tiền mặt.
II,Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Năm 2001 nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty như sau:
Tổng số vốn:
4.038.032.822 đồng.
Trong đó:
2.2.1.Vốn cố định:
2.658.627.985 đ.
+ Vốn ngân sách:
1.470.208.897 đ.
+ Vốn tự bổ sung:
1.188.419.088 đ.
2.2.2.Vốn lưu động:
1.379.404.837 đ.
+ Vốn ngân sách: 1.374.991.351 đ.
+ Vốn tự bổ xung:
4.413.486 đ.
Những năm qua Công ty đã chủ động trên các mặt kinh doanh tích cực đưa
ra các biện pháp để thu hút mở rộng thị trường làm tăng lượt tầu biển đến cảng
đồng thời Công ty còn đảm bảo được chữ tín trong hoạt động kinh doanh. Đội
ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty am hiểu, thông thạo nghiệp vụ, làm việc
có hiệu quả trên các lĩnh vực. Tổ chức Đảng, Đoàn thể hoạt động đúng chức năng,
tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của Công ty ngày một phát triển.
Số liệu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và thu nhập của cán bộ công
nhân viên Công ty dưới đây sẽ phản ánh rõ sự phát triển của Công ty: (Số liệu 5
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Doanh thu quy Triệu đồng
VNĐ
Thực
Thực
Thực
Thực
Thực
hiện
hiện
hiện
hiện
hiện
1997
1998
1999
2000
2001
21.34
31.669
7
27.97
31.965
33.500
9
Giá vốn
Triệu đồng
3.210
5.325
4.562
6.870
5.689
Chi phí
Triệu đồng
17.20
24.956
21.15
23.062
26.211
5
9
Lợi nhuận
Triệu đồng
932
1.388
2.258
2.033
1.600
Nộp NSNN
Triệu đồng
1.074
2.480
3.852
3.591
1.575
Thu nhập bình đ/người/thá
quân CBCNV
ng
500.0 650.000
00
700.0 750.000 750.000
00
năm)
Với kết quả kinh doanh trên đã nhiều năm Công ty được công nhận là đơn
vị dẫn đầu khối thi đua Ngành thương mại Quảng ninh được UBND tỉnh tặng bằng
khen và được Bộ Thương Mại tặng cờ đơn vị xuất sắc.
Phần thứ ba:
KháI quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
A_Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2002-2004
Trong những năm trở lại đây,doanh nhiệp hoạt động rất có hiệu quả .Điều đó được
thể hiện qua các số liệu thống kê của từng năm :
I/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002
Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh
Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐBTC
ngày 25 tháng 10 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ tài chính
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2002
Đơn vị tính:Đồng
Chỉ tiêu
1
Mã
số
2
Tổng doanh thu
01
Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)
03
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
Kỳ này
Kỳ trớc
Luỹ kế từ đầu năm
3
4
5
29.977.761.929 11.537.992.007
0
67.623.682.228
0
0
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu
phải nộp
07
1. Doanh thu thuần(10=01-03)
10
29.977.761.929 11.537.992.007
67.723.682.228
2. Giá vốn hàng bán
11
16.388.069.838
3.259.128.301
30.537.971.116
3 . Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
13.589.692.091
8.278.863.706
37.185.711.112
4 . Chi phí bán hàng
21
12.248.034.184
7.312.888.478
32.888.111.819
5 . Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
417.536.345
279.385.060
1.325.347.016
kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]
30
924.121.562
686.590.168
2.972.252.277
7 . Thu nhập hoạy động tài chính
31
69.390.650
6.183.745
85.052.167
8. Chi phí hoạt động tài chính
32
214.102.583
90.000.000
558.826.906
chính (40=31-32)
40
-144,711933
-83,816255
-473,774739
10 . Các khoản thu nhập bất thờng
41
5.981.754
7.801.825
20.955.418
6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động
9 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài
11 . Chi phí bất thờng
42
0
0
12 . Lợi nhuận bất thờng(50=41-420
50
5.981.754
7.801.825
20.955.418
60
785.391.383
610.575.738
2.519.432.956
phải nộp
70
259.065.438
156.384.236
696.958.901
15 . Lợi nhuận sau thuế(80=60-70)
80
526.325.945
454.191.502
1.822.474.055
13 . Tổng lợi nhuận trớc
thuế(60=30+40+50)
14 . Thuế thu nhập doanh nghiệp
II/Kết qua hoạt đông kinh doanh năm 2003
Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
Mẫu số B 02-
quảng ninh
DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2003
Đơn vị tính:Đồng
Mã
Chỉ tiêu
số
Kỳ này
Kỳ trớc
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich
vụ
01
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)
03
+ Chiết khấu thơng mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
31.519.721.407 12.238.417.511
0
69.872.084.466
0
0
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-03)
10
31.519.721.407 12.238.417.511
69.872.084.466
2. Giá vốn hàng bán
11
13.934.451.119
3.854.792.123
26.336.301.377
cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
17.585.270.288
8.383.625.388
43.535.783.069
4 . Doanh thu hoạt động tài chính
21
83.407.197
5.475.525
176.192.569
5 . Chi phí tài chính
22
130.428.534
191.442.572
477.655.351
3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và
Trong đó:lãi vay phải trả
23
477.655.351
6 . Chi phí bán hàng
24
16.305.999.115
7.758.825.685
40.006.266.526
7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
706.987.300
274.057.035
1.561.558.653
kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]
30
525.262.536
164.775.621
1.666.495.108
9 . Thu nhập khác
31
9.731.475
1.154.188
272.893.379
10 . Chi phí khác
32
67.712.000
0
189.468.126
11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
-57,980525
1.154.188
83.425.253
12 . Tổng lợi nhuận trớc
50
467.282.011
165.929.809
1.749.920.361
8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động
thuế(50=30+40)
13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
51
109.664.160
53.097.219
520.108.113
14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
357.617.851
112.832.590
1.229.812.248
III/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004
Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh
Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2004
Đơn vị tính:Đồng
Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trớc
năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp
01
63.236.791.935 29.448.793.927
160.907.578.963
dich vụ
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)
03
+ Chiết khấu thơng mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
0
0
0
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-03)
10
63.236.791.935 29.448.793.927
160.907.578.963
2. Giá vốn hàng bán
11
28.063.787.447 13.966.273.630
85.853.938.872
cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
35.173.004.488 15.482.520.297
75.053.640.091
4 . Doanh thu hoạt động tài chính
21
133.633.142
9.187.552
164.787.678
5 . Chi phí tài chính
22
219.351.944.
184.622.471
831.363.271
23
195.173.673
182.622.471
807.185.000
31.741.950.863 14.352.740.292
68.361.260.676
3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và
Trong đó:lãi vay phải trả
6 . Chi phí bán hàng
24
7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
422.725.855
470.618.359
1.640.387.009
kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)]
30
2922.608.968
483.726.727
4.385.416.813
9 . Thu nhập khác
31
17.879.778
200.000.000
217.879.778
10 . Chi phí khác
32
94.085.233
196.808.549
290.893.782
11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
-76,205455
3.191.451
-73,014004
50
2.846.403.513
486.918.178
4.312.402.809
phải nộp
51
0
14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
2.846.403.513
8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động
12 . Tổng lợi nhuận trớc
thuế(50=30+40)
13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
486.918.178
4.312.402.809
B_Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005.Phương
hướng,nhiệm vụ năm 2006
Phần I:Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005
Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển
quảng ninh
Mẫu số B 02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000
và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2005
Đơn vị tính:Đồng
Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trớc
năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich
vụ
01
Các khoản giảm trừ(03=05+06+07)
03
+ Chiết khấu thơng mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
41029629569 14660648156
0
0
152759224034
0
- Xem thêm -