Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần...

Tài liệu Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu hà nội

.DOCX
115
30
148

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn: “Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế tại công ty Cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Tuấn Anh, nếu có gì sai sót em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. SV: MAI PHƯƠNG THẢO i LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i MỤC LỤC.........................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ..........................................vi PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..4 1.1. Nội dung, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất...................................................4 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất...........4 1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành sản phẩm...........................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...........................................................................................................................5 1.2 . Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................................6 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................7 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm..................................................................9 Giá thành toàn bộ của sản phầm tiêu thụ= GTSX+ CPBH+ CPQLDN 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................10 1.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................11 1.4.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................13 1.5.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................................20 1.5.2. Tính giá thành sản phẩm......................................................................22 Số tiền..............................................................................................................26 1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán..................................................................................26 1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán........................................26 1.6.2.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán..........................27 1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................28 SV: MAI PHƯƠNG THẢO ii LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.7. Các chỉ tiêu của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành được trình bày trên báo cáo kế toán.........................................................................................30 Kết luận chương 1...........................................................................................31 CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI........................................................................................32 2.1. Khái quátvề công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội...........32 2.1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội .........................................................................................................................32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội............................................................................................33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội.............................................................................................................35 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội.............................................................................................................36 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................37 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội............................................................................42 2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội..................................................................................42 2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội............................................................................................44 2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất chung và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .........................................................................................................................68 2.3. Tính giá thành sản phẩm..........................................................................73 2.4. KẾ TOÁN TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI................................77 2.4.1. Giới thiệu về phần mềm kế toán tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội................................................................................................77 SV: MAI PHƯƠNG THẢO iii LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.4.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên phần mềm kế toán..................................................................................................................77 2.5. Đánh giá thực trạng..................................................................................85 2.5.1. Ưu điểm.................................................................................................85 2.5.2. Hạn chế..................................................................................................89 Kết luận chương 2...........................................................................................91 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI..........................................................92 3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........................................................................................................92 3.1.1.Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................................................................................................................92 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm .........................................................................................................................92 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm..........................................................................................93 3.2.1. Thứ nhất về phần mềm kế toán.............................................................93 3.2.2. Thứ hai về kề toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................94 3.2.3. Thứ ba về chi phí nhân công trực tiếp...................................................95 3.2.4. Thứ tư về chi phí sản xuất chung..........................................................96 3.2.5. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí.......................................................98 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................99 3.3.1. Về phía Nhà Nước:................................................................................99 Kết luận chương3..........................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................102 SV: MAI PHƯƠNG THẢO iv LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm ý tế 3 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 4 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5 CPSXC Chi phí sản xuất chung 6 DN Doanh nghiệp 7 ĐVT Đơn vị tính 8 CCDC Công cụ dụng cụ 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 VLC Vật liệu chính 11 TK Tài khoản SV: MAI PHƯƠNG THẢO v LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Biểu số 2.1. Định mức sử dụng thép...............................................................46 Biểu số 2.2 Định mức sử dụng một số nguyên vật liệu chính, phụ khác........46 Biểu số 2.3. Mẫu phiếu xuất kho.....................................................................48 Biểu số 2.4. Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...............50 Biểu số 2.5. Sổ nhật ký chung.........................................................................50 Biểu sổ 2.6. Sổ cái TK 621..............................................................................52 Biểu số 2.7. Sổ chi tiết TK 621.......................................................................54 Biểu số 2.8. Bảng chấm công..........................................................................57 Biểu số 2.9. Bảng thanh toán tiền lương.........................................................58 Biểu số 2.10: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp các sản phẩm sản xuất trong tháng10 năm 2015...........................................................................................60 Biểu số 2.12.Bảng phân bổ quỹ lương. Tháng 10 năm 2015..........................61 Biểu số 2.11. Sổ cái TK 622............................................................................62 Biểu số 2.13. Bảng phân bổ khấu hao. Tháng 10 năm 2015 (BPB10)............64 Biếu số 2.14. Biểu mẫu hóa đơn giá trị gia tăng.............................................65 Biểu số 2.15. Sổ Cái TK 627...........................................................................67 Biểu số 2.16. Sổ cái TK 154............................................................................69 Biểu số 2.17. Sổ chi tiết TK 154.....................................................................71 Bảng 1. Phiếu tính giá thành đơn đặt hàng số 1..............................................73 Bảng 2. Phiếu tính giá thành đơn đặt hàng số 2..............................................74 Bảng 3. Phiếu tính giá thành đơn đặt hàng số 3..............................................75 Bảng 4. Phiếu tính giá thành đơn đặt hàng số 4..............................................76 SƠ ĐÒ: Sơ đồ 1.Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Sơ đồ 3. Kế toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty CP CK XD & VL Hà Nội Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quá trình tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng HÌNH: Hình 1. Giao diện màn hình chính phần mềm kế toán Misa Hình 2. Màn hình thêm mới đối tượng tập hợp chi phí Hình 3. Màn hình thêm mới yếu tố chi phí Hình 4. Màn hình chọn đối tượng tập hợp chi phí Hình 5. Màn hình chọn đối tượng tính giá thành SV: MAI PHƯƠNG THẢO vi LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Hình 6. Màn hình chọn kỳ tính giá thành Hình 7. Màn hình tính giá thành SV: MAI PHƯƠNG THẢO vii LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính PHẦN MỞ ĐẦU Đứng trước nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay với nhiều những cơ hội và thách thức. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải chủ động về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm; phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho doanh nghiệp mình một hướng đi đúng đắn, tạo cho mình những chiến lược kinh doanh hiệu quả để đạt được hiệu quả tối ưu. Thực tế cho thấy để có thể đứng vững trên thị trường chủ doanh nghiệp cần có những đối sách thích hợp mà một trong những chiến lược tiên quyết đó là hạ thấp giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Các doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ tạo ra được những sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật- mỹ thuật mà còn phải có một giá thành hợp lý; không chỉ đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh trạnh với các doanh nghiệp đối thủ. Chính vì thế trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh.Làm thế nào để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớnluôn được các nhà quản lý quan tâm. Là một trong các phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được các phương án kinh doanh thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính xuất.Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc thật sự cần thiết và ý nghĩa. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí, nguyên vật liệu dùng cho nông nghiệp và chế tạo máy móc thiết bị nông ngiệp sau 12 năm hoạt động đã vươn lên khẳng định mình và ngày càng phát triển với những sản phẩm đa dạng, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước. Trong suốt thời gian hoạt động, công ty đã không ngừng đổi mới để tồn tại và phát triển đặc biệt là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng hoàn thiện. Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh và các cô chú trong phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật của công ty em đã chọn đề tài:”Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội” là đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Kết cấu luận văn của em gồm có Phần mở đầu và 3 Chương: Phần mở đầu: Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. -Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội. - Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy hướng dẫn của mình Thầy SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Nguyễn Tuấn Anh đã tận tình hướng dẫn; các cô chú trong phòng kế toán, phòng kỹ thuật, Ban giám đốc công ty đã hướng dẫn, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành bài luận văn của mình. SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Nội dung, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là: - Những hao phí về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh gắn liền với mục đích kinh doanh - Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí - Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định. Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận là các khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh danh thông thường của doanh nghiệp và các khoản chi phí khác.Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền, tương đươn tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị, được kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chứng minh việc phát sinh của chúng. Ví dụ, khi xuất kho vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra chi phí gây ra sự giảm đi giá trị của hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ là phiếu xuất kho vật tư. SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Vì vậy chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Điểm khác biệt là do kế toán quản trị chi phí cần chú ý đến nhận diện chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể mà ít chú ý đến chứng minh chi phí phát sinh bằng chứng từ nào 1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành sản phẩm Xét về thực chất thì chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, là vốn của doan nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời hoạt động kinh doanh của mình, nhà quản trị doanh nghiệp cần biết số đã chi ra cho từng loại hoạt động, dịch vụ sản phẩm trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đó đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu.Giá thành sản phẩm sẽ trả lời cho nhà quản trị câu hỏi này Giá thành sản phầm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng công việc, lao vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng trong đó hai mặt vốn có, nó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị các yếu tố chi phí vào khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Cần nhận thức đúng đắn vị trí của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận có liên quan. - Xác định chính xác đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành phù hợp, khoa học. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chế độ, chuẩn mực, đảm bảo đáp ứng yêu cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hóa thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. - Thường xuyên kiểm tra thông tin về chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định một cách nhanh chóng phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.2 . Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo tiêu thức phân loại này người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế không phân biệt chúng phát sinh ở đâu dùng vào mục đích gì để chia chi phí sản xuất thành bốn loại , bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo. - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động (thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích theo lương trong kỳ báo cáo - Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo - Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí dùng cho sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại,… 1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục. Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó. Theo tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất chia thành ba loại, bao gồm: SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN - Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất( phân xưởng, tổ, đội sản xuất,..) không được phản ánh trên hai khoản mục chi phí trên. 1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Căn cứ vào tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba loại, bao gồm: - Chi phí khả biến( chi phí biến đổi): là những chi phí biến đổi tỉ lệ với mức đô hoạt động của doanh nghiệp - Chi phí bất biến( chi phí cố định): là những chi phí tổng số không thay đổi khi mức độ hoạt động của đơn vị không đổi - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả chi phí khả biến và chi phí bất biến. 1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí. Căn cứ tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hơp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp mà phải được tập hợp, phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo tiêu thức phù hợp. SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý mà có các cách phân loại theo các tiêu thức phân loại khác nhau thành các loại khác nhau 1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính giá thành Căn cứ vào tiêu thức phân loại này giá thành được chia làm ba loại, bao gồm: -Giá thành kế hoạch: là giá thành sảnh phầm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm kế hoạch. Việc tính toán, xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm diễn ra và thường do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ các định mức chi phí hiên hành và tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được tính trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho việc đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán dựa trên cơ sở chi phí thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ và số lượng sản phẩm thực tế đã hoàn thành trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể được tính toán khi quá trình sản xuất, chế tạo trong kỳ đã được hoàn thành.Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán Căn cứ vào tiêu thức phân loại này giá thành sản phẩm được chia làm hai loại, bao gồm: - Giá thành sản xuất( giá thành công xưởng): giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất là căn cứ để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc đã giao cho khách hàng và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp bán hàng ở các doạnh nghiệp sản xuất. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp Giá thành toàn bộ của sản phầm tiêu thụ= GTSX+ CPBH+ CPQLDN 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối liên hệ chặt với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự nhau đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có điểm khác nhau về lượng, thời gian và được thể hiện qua các điểm sau: - Chi phí sản xuất liền gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng lao vụ, sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản phẩm bao gồm một phần chi phí đã phát sinh hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này.Hơn nữa, một số chi phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài chính. SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà còn liên quan đến những sản phẩm còn dở dang cuối kỳ, sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang, sản phẩm hỏng trong kỳ nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Giá thành = Trị giá sản phẩm+ Chi phí sản xuất - Chi phí dở dang - Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ cuối kỳ loại trừ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất càn phải tập nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất có thể phát sinh ở nhiều địa điểm liên quan đến nhiều sản phẩm, công việc.Để giúp cho công tác tập hợp và quản lý chi phí sản xuất hiệu quả cần xác định đúng đắn các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Có nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp để xác định đúng các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào các yếu tố: - Đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất - Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm - Khả năng trình độ của nhà quản trị doanh nghiệp, cán bộ nhân viên kế toán - Yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Tùy vào đặc điểm và tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp có thể là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. - Từng phân xưởng , đội, trại, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất - Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp Thực chất của việc xác định chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí sản xuất( phân xưởng bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí( sản phẩm, đơn đặt hàng…). Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán bạn đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết chi phí sản xuất… 1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp, có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp - Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp tới một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng biệt - Phương pháp gián tiếp: phương pháp nay áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan tới nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Như vậy phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí Mức phân bổ cho từng đối tượng: Ci =Ti x H (i= 1,n) Trong đó H là hệ số phân bổ Ci là chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí i Ti là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng tâp hợp chi phí i H= 1.4.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho việc sản xuấ chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phần lớn là chi phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào “ Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ phận sản xuất. Trường họp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kết cấu cơ bản của TK 621 Bên Nợ: trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất Bên Có: - trị giá nguyên vât liệu sử dụng không hết nhập kho - trị giá phế liệu thu hồi( nếu có) - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản phẩm sản xuất trong kỳ SV: MAI PHƯƠNG THẢO LỚP: CQ50/21.11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan