BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: CỬA HÀNG ĂN XÀO NƯỚNG TRÊN MẶT BÀN SẮT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: PHẠM SỸ TĨNH
LỚP
: QUẢN TRỊ KINH DOANH CDT5
MÃ SỐ
: 1829210877
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO DTU - TOPICA
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1.
nhiều.
Bài làm còn thiếu nhiều phần các phần đã viết mang tính chất văn nói
2.
Trình bày còn sơ sài.
3.
Tác giả cần cố gắng nhiều hơn để hoàn thiện bài báo cáo thực tập
này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
TS.GVC. Phan Thế Công
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng
tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên : PHẠM SY TĨNH
Mã học viên
: 1829210877
Lớp
: CDT5
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công ty cổ phần Việt Hà- Hà Tĩnh
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập: Ông Đào Tiến Biên
Điện thoại: 0904174597
Email:
[email protected]
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế hoạch kinh doanh cửa hàng ăn xào
nướng trên bàn sắt.
III. Nội dung bài tập:
STT
Vấn đề đã gặp
Giảng viên
Giải pháp Môn học hướng dẫn
đã nêu liên quan môn học
liên quan
1
Thị trường hiện
tại, năng lực và
tiềm năng của
Công ty trong việc
xây dựng và phát
triển kế hoạch dự
án đầu tư kinh
doanh mới lạ với
Đánh giá Marketing ThS.
và phân
căn bản
Nguyễn Thị
tích thị
MAR201 Thanh Hoa
trường,
– Trợ lý
khách
Giám đốc
hàng và đề
Công ty CP
xuất các
Thương mại
quyết định
và môi
3
Kiến thức thực tế đã
học liên quan
Có khả năng xây dựng
chiến lược, kế hoạch
marketing và nắm rõ
các nội dung cơ bản
của từng công cụ
marketing hỗn hợp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
Vấn đề đã gặp
ngành nghề kinh
doanh hiện tại
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
Giảng viên
Giải pháp Môn học hướng dẫn
đã nêu liên quan môn học
liên quan
Kiến thức thực tế đã
học liên quan
trường Việt
Nam
marketing
2
Tập hợp dữ liệu
trên báo cáo kế
toán trên sổ giấy
Quản trị
Phần mềm
và excel mất
tài chính
kế toán
nhiều thời gian để
FIN102
tìm số liệu chứng
từ kế toán.
3
Sử dụng
Kế hoạch sử dụng nguồn
nhân lực trong dự nhân lực
án kế hoạch kinh hiện tại
doanh mới
trong nội
bộ Công ty
Quản trị
nguồn
nhân lực
MAN 305
ThS.
Nguyễn
Mạnh Hải –
Thành viên
HĐQT
kiêm Giám
đốc Khối
Đầu tư
Ngân hàng
PG Bank.
Phân tích, đánh giá tình
hình về chi phí, doanh
thu, lợi nhuận, vốn kinh
doanh và phương pháp
đánh giá lựa chọn dự án
đầu tư về mặt tài chính,
sử dụng các công cụ tài
chính để huy động vốn
đáp ứng nhu cầu vốn
cho các hoạt động của
doanh nghiệp.
Phân tích công việc,
mô tả tóm tắt công
việc. Mô tả nhiệm vụ,
trách nhiệm và thái độ
của người lao động
trong thực hiện và hoàn
thành công việc
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Sỹ Tĩnh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................2
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP......................................3
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................8
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN..........................................................10
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh:
10
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng:...............................................................10
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng:.........................................................................10
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng:.............................................................10
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh:.....................................11
1.2. Các sản phẩm trong khu vui chơi của doanh nghiệp:
Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ doanh nghiệp:
11
1.4. Các yếu tố quyết định thành công:
11
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH MARKETING........................................................13
2.1. Đánh giá công tác marketing của doanh nghiệp:
13
2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường:......................13
2.1.1.1. Phân đoạn thị trường:......................................................................13
2.1.2. Mục tiêu marketing:...............................................................................13
2.1.3. Chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing – mix):.................................13
2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm:.......................................................................13
2.1.3.2. Chiến lược giá:.................................................................................15
2.1.3.3. Chiến lược phân phối:......................................................................16
2.1.3.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing):..........................16
2.1.4. Ngân quỹ marketing:...............................................................................16
2.2. Nội dung kế hoạch marketing:
17
2.2.1. Phân tích môi trường:.............................................................................17
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
2.2.1.1. Phân tích thị trường:........................................................................17
2.2.1.2. Phân tích SWOT:.............................................................................17
2.2.1.3. Phân tích các rủi ro từ bên ngoài môi trường:.................................17
2.2.2. Chiến lược marketing:............................................................................17
2.2.2.1. Thị trường mục tiêu:.........................................................................18
2.2.2.2. Chiến lược sản phẩm:.......................................................................18
2.2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán:...................................................................18
2.2.3. Ngân quỹ marketing:...............................................................................18
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...........................................................19
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp:
19
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận:............................................19
3.1.1.1. Doanh thu:........................................................................................19
3.1.1.2. Chi phí:.............................................................................................19
3.1.1.3. Giá thành:.........................................................................................20
3.1.1.4. Lợi nhuận:........................................................................................20
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn:.........................................................................20
3.1.3. Các báo cáo tài chính:............................................................................21
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:............................................21
3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:..............................................................22
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán:.......................................................................23
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần:.....................................................23
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính:
23
3.2.1. Kế hoạch doanh thu:...............................................................................23
3.2.2. Kế hoạch chi phí:....................................................................................24
3.2.2.1. Chi phí đầu tư ban đầu:....................................................................25
3.2.2.2. Chi phí biến đổi bình quân trong tháng:...........................................26
CHƯƠNG IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ...............................................................26
4.1. Giới thiệu kế hoạch nhân sự:
28
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự:
28
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự:......................................................................28
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức:.........................................................................28
CHƯƠNG V. DỰ PHÒNG RỦI RO....................................................................28
KẾT LUẬN............................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................31
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tên báo cáo: Kế hoạch kinh doanh cửa hàng ăn xào nấu trên mặt bàn sắt.
2. Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Việt Hà- Hà Tĩnh, chi nhánh Hà Nội
3. Tính cấp thiết của báo cáo:
- Cuộc sống ngày càng phát triển, tiêu chí về ăn mặc thế hệ trước của người
dân ta là ăn no mặc ấm, hiện nay ngoài ăn no mặc ấm, người ta còn quan tâm đến ăn
ngon, mặc đẹp. Hiện nay dịch vụ ăn uống đang trong giai đoạn nở rộ, nhưng đại đa
số hiện nay đều là những cửa hiệu bình dân, điều kiện, thái độ phục vụ không tốt và
giá cả cũng không hề bình dân chút nào. Người tiêu dùng không có nhiều lựa chọn,
những cửa hàng phục vụ tốt, điều kiện vệ sinh cao thì giá cả lại vượt qua mức chi
tiêu của đại đa số mọi người.
- Để làm tăng sự đa dạng trong dịch vụ ăn uống, cung cấp cho người dùng một
lựa chọn tốt với mức giá hợp lý do vậy kế hoạch kinh doanh nhà hàng ăn xào nướng
trên mặt bàn sắt ra đời.
4. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích thị trường các dịch vụ ăn uống cùng loại tại khu vực Hà
Nội ra sao? Đã đáp ứng được nhu cầu của người dân hay chưa?
- Lập kế hoạch cụ thể, chi tiết về việc mở kinh doanh của cửa hàng.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo:
- Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ ăn uống đồ nướng và cửa hàng đồng loại tại
khu vực hà nội.
- Đối tượng nghiên cứu: người sử dụng mọi lứa tuổi
Nội dung báo cáo gồm các chương mục chính sau:
- Lời mở đầu;
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan;
- Chương 2: Kế hoạch Marketing;
- Chương 3: Kế hoạch tài chính;
- Chương 4: Kế hoạch nhân sự;
- Chương 5: Dự phòng rủi ro;
- Kết luận;
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
- Tài liệu tham khảo.
Do trình độ của bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên đề tài
nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Thế Công - Tiến sĩ, giảng viên chính đã
đóng góp ý kiến để em sửa chữa và hoàn thiện hơn nội dung báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh:
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng:
Hiện tại cửa hàng ăn uống tại khu vực Hà Nội là rất nhiều, rất đa dạng về
hình thức và cách thức phục vụ khách hàng. Từ những cửa hàng bình dân, giá rẻ
đến những cửa hàng sang trọng đắt tiền. Nhưng điều chúng ta nhận thấy ở đây là
những cửa hàng sang trọng tuy phục vụ tốt, đồ ăn ngon nhưng lại có mức giá quá
cao so với mức chi trả của đại đa số người dân hiện tại. Những quan ăn với mức giá
bình dân đang là sự lựa chọn hàng đầu của mọi người, nhưng tại những quán này,
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đại đa số hiện tại chưa đảm bảo, phong cách
phục vụ không nhiệt tình, không chuyên nghiệp, nhưng mức giá hiện nay bỏ ra cũng
không hẳn là quá rẻ.
Bản thân tôi khi có thời gian công tác tại Đài Loan, đất nước với nền ẩm thực
vô cùng phong phú và đa dạng, đã được thưởng thức hình thức ăn nấu và xào trên
mặt bàn sắt, và bản thân cảm thấy rất ấn tượng, thức ăn ngon, nóng, chế biên và sử
dụng ngay tại chỗ và với mức giá rất hợp lý. Đây là sẽ là 1 phong cách ăn uống mới
và sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ. Vì vậy tôi đã tìm hiểu
và hình thành ý tưởng kinh doanh nhà hàng xào nướng trên mặt bàn sắt này.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng:
Hiện nay dịch vụ giải trỉ ăn uống tại khu vực Hà Nội rất đa dạng và phong
phú, nhưng mới trong giai đoạn hình thành và sang lọc lựa chọn. Khách hàng tiếp
xúc với rất nhiều cửa hàng cửa hiệu, nhưng đại đa số đều không đáp ứng đủ tiêu chí
về Ngon, vệ sinh, và giá cả hợp lý. Khách hàng bỏ tiền ra sử dụng dịch vụ nhưng lại
không được phục vụ đúng mức, vì vậy với tiêu chí: hướng tới mong muốn của
khách hàng, nhà hàng ăn xào nướng đồ ăn trên mặt bàn sắt tự tin sẽ đáp ứng được
kỳ vọng của người tiêu dùng, đáp ứng tiêu chí ăn ngon, ăn vệ sinh và phục vụ nhiệt
tình.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng:
Hiện tại cửa hàng đồ xào nướng tại Hà Nội là rất nhiều, cửa hàng để
khách hàng tự nướng, cửa hàng truyền thống nấu ăn rồi phục vụ khách. Nhưng
cửa hàng nấu, phục vụ khách ngay tại mặt bàn, trước mặt khách thì tại khu vực
Hà nội có rất ít, chỉ có một số nhà hàng cao cấp, có dịch vụ phục vụ tại bàn như
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
vậy. Vì vậy cửa hàng ra đời, sẽ là một sự mới lạ, một phong cách thưởng thức
món ăn mới trong dịch vụ ăn uống của người Hà Nội.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh:
Phong cách mới lạ, thái độ phục vụ nhiệt tình, món ăn hướng tới người
tiêu dùng, gần sát với khẩu vị của người sử dụng, giá cả rất phù hợp và
trong phạ vi chi trả của người tiêu dùng là niềm tin thành công của cửa
hàng.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ doanh nghiệp:
* Mục tiêu:
Bước đầu tạo được chỗ đứng trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống trỏng khu vực.
Vơi mục tiêu đưa nhà hàng trở thành điểm đến thân quen, gần gũi với người tiêu
dùng.
* Nhiệm vụ:
- Mang đến những món ăn ngon, hấp dẫn và đảm bảo chất lượng an toàn
thực phẩm nhất đến với người tiêu dùng.
- Cung cấp chất lượng phục vụ tốt nhât, với phương châm khách hàng là
thượng đế cũng là người thân.
- Từng bước mở rộng cửa hàng để phục vụ được nhiều hơn nữa người tiêu
dùng Hà Nội
1.4. Các yếu tố quyết định thành công:
Để thành công Công ty cần phải có chiến lược kinh doanh, đa dạng hóa trong
kinh doanh, tạo ra hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng đi kèm. Đồng thời phải có
kế hoạch nhân sự, kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính đúng, phù hợp và dự
phòng được những rủi ro, có biện pháp khắc phục rủi ro. Cụ thể Doanh nghiệp cần
phải xác định tốt các vấn đề sau:
- Vị trí nhà hàng là yếu tố đặc biệt phải được chú trọng cho dự án đầu tư,
điều này quyết định lớn đến khả năng thành công hay thất bại của dự án. Vị trí kinh
doanh phải được cân nhắc, xem xét cẩn thận trước khi xúc tiến dự án, đảm bảo thu
hút khách hàng đến chơi thường xuyên không bị ảnh hưởng bởi rào cản địa lý, giao
thông và đảm bảo khu vui chơi ở khu vực trung tâm, nhiều người qua lại..
- Giá cả của cửa hàng cũng phải đưa ra để đảm bảo người tiêu dùng cảm thấy
phù hợp, và xứng đáng với chất lượng phục vụ thu lại. Chiến lược giá luôn đóng vai
trò quan trọng trong việc kinh doanh, cụ thể là kinh doanh dịch vụ, đảm bảo thời
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
gian thu hồi vốn của dự án trong vòng từ 1,5 năm – 02 năm. Để đạt hiệu quả như
mong muốn thì cần phải có phương pháp tổ chức quản lý chặt chẽ, hiệu quả để đảm
bảo lợi nhuận đặt ra.
- Biết cách thu hút khách hàng và tạo ra khách hàng thân thiết của nhà hàng.
Từ đó sẽ thu hút và tạo thêm được nhiều khách hàng đến với nhà hàng nhiều hơn.
Như vậy sẽ không tốn chi phí quảng cáo, tiếp thị, marketing mà vẫn thu hút được
khách hàng nhí đến với nhà hàng.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác marketing của doanh nghiệp:
2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường:
2.1.1.1. Phân đoạn thị trường:
Thị trường chính để phát triển dịch vụ này là khu vực thành phố Hà Nội, tập
trung tại quận Cầu giấy, Tây Hồ,Từ Liêm, Thanh Xuân. Vị trí nhà hàng thiết lập tại
phạm vi những quận này.
Khách hàng mục tiêu là giới trẻ, thanh niên, học sinh sinh viên những người
nhạy bén với cái mới, muốn khám phá những hình thức dịch vụ ăn uống mới. Từ ban
đầu là sự tò mò, sẽ dần tạo được vị trí trong lòng của khách hàng.
Với dịch vụ tốt, chất lượng đảm bảo và thức ăn đa dạng phong phú sẽ giúp
người dùng cảm thấy thoải mái nhất để lựa chọn và thưởng thức. Và ngày một thu
hút thêm lượng khách hàng mới đến với nhà hàng.
2.1.2. Mục tiêu marketing:
Trong giai đoạn đầu tiên triển khai mở kinh doanh nhà hàng, doanh nghiệp
sẽ đầu tư bước đầu hệ thống bàn và ghế ít để tiết kiệm chi phí, qua quá trình tiếp cận
khách hàng số món ăn cũng sẽ dần được chắt lọc thêm bớt để đáp ứng nhu cầu của
người dùng. Sau thời gian khoảng 03 tháng, nếu thấy lượng khách đến với nhà hàng
nhiều hơn, nhà hàng sẽ lắp thêm lượng bàn và ghế để phục vụ và thu hút thêm
khách mới đến với nhà hàng.
Sau khoảng 01 năm thì cũng từ những lợi nhuận thu được và lượng khách
hàng thân quen, có thể sẽ nghĩ đến mở thêm điểm nhà hàng mới ở khu vực tiếp
theo.
2.1.3. Chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing – mix):
2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm:
Trong bước này, doanh nghiệp cần xác định được tính độc đáo của sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp. Việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ
mang lại những lợi ích gì cho khách hàng. Sản phẩm của nhà hàng đa dạng phong
phú với những nhiên liệu chính là thịt lợn, bò, gà, dê, cá các loại rau xanh, cùng kết
hợp tao ra rất nhiều món ăn hợp với khẩu vị của từng người. Cùng với đó là giá cả
hợp lý, sự mới lạ, không gian ăn uống gần gũi, sạch sẽ. Sự tò mò khi chứng kiến
đầu bếp chế biến từng món ăn, cùng với mùi vị món ăn khi nấu trước mặt, một cảm
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
giác rất tuyệt với. Chắc chắn sẽ cuốn hút người ăn, và tạo được sự khác việt với
những cửa hàng ăn uống khác.
Dưới đây là một số hình ảnh của cửa hàng:
Hình 2.1.3.1 Mẫu bàn ăn với 10 chỗ ngồi
Hình 2.1.3.2 Phục vụ khách hàng tại bàn
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
Hình 2.1.3.3 thực đơn đa dạng và phong phú
Với thực phẩm tươi ngon, món ăn đa dạng, hợp khẩu vị
, không gian
ăn uống rộng rãi vệ sinh sạch sẽ sẽ thu hút nhiều khách hàng tới tận hưởng không
gian ăn uống rất khác biệt này.
2.1.3.2. Chiến lược giá:
Giá luôn nắm phần quan trọng với sự tồn tại của 1 sản phẩm, vì mới bắt đầu
kinh doanh nhà hàng, với tiêu chí hướng về khách hàng, nhà hàng sẽ áp dụng mức
giá thâm nhập, để khách hàng có nhiều cơ hội trải nghiệm và cảm nhận những giá
trị tốt nhất từ phía nhà hàng.
Các chiến lược giá doanh nghiệp có thể theo đuổi bao gồm:
- Chiến lược giá thâm nhập;
- Chiến lược giá thấp;
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
- Chiến lược dựa trên cảm nhận của khách hàng;
- Chiến lược giá áp dụng đối với từng danh mục sản phẩm trò chơi cụ thể.
Giá cả đối với từng trò chơi cụ thể dự kiến như sau:
2.1.3.3. Chiến lược phân phối:
Doanh nghiệp sẽ áp dụng các hình thức quảng cáo thông qua tờ rơi, qua
những người thân quen và do nhà hàng nằm ở vị trí dân cư đông đúc, thuận tiện về
giao thông, đông người qua lại, gần nhiều công sở nên cũng tiết kiệm được chi phí
quảng cáo. Bên cạnh đó lại phù hợp với nhu cầu thị trường nên cũng sẽ dễ dàng thu
hút được khách hàng đến với nhà hàng.
Với loại hình kinh doanh này thì quyết định để doanh nghiệp lựa chọn kênh
phân phối là doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp.
2.1.3.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing):.
- Quảng cáo: Áp dụng hình thức quảng cáo bằng tờ rơi, thông qua sự quảng
cáo giới thiệu của người thân quen, bảng biển quảng cáo và vị trí nhà hàng thuận
lợi, dễ quan sát…Các hình thức quảng cáo này nhanh chóng tiếp cận được với
khách hàng và chi phí lại không lớn, tiết kiệm nhưng hiệu quả lại tương đối cao.
- Khuyến mại: Áp dụng các gói ăn uống khác nhau khi tới nhà hàng. Như khi
dùng suất đoàn từ 3 người trở lên sẽ tính mức phí giảm gía theo khách đoàn. Hoặc
tính phiếu tích điểm, đối với khách hàng thân quen sẽ tính giảm giá theo số lần đến
vơi nhà hàng, như vậy sẽ duy trì sự trung thành của khách hàng, và cũng là một
bước tiếp thị gián tiếp để mở rộng khách hàng mới qua những khách hàng thân
quen. tiết kiệm chi phí quảng cáo mà lại hiệu quả cao.
2.1.4. Ngân quỹ marketing:
Mục tiêu của lên kế hoạch ngân quỹ marketing là giúp cho việc kiểm soát các
chi phí marketing tương ứng với mục tiêu doanh số. Một số phương pháp tính ngân
quỹ marketing là:
+ Ước tính dựa trên doanh thu dự đoán trong tương lai;
+ Ước tính dựa trên doanh thu trong quá khứ;
+ Ước tính dựa trên doanh số;
+ Phân bổ ngân quỹ marketing theo mùa vụ;
+ Phân bổ ngân quỹ marketing theo dòng tiền.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
2.2. Nội dung kế hoạch marketing:
2.2.1. Phân tích môi trường:
2.2.1.1. Phân tích thị trường:
Hiện nay, dịch vụ ăn uống là rất phổ biến và phong phú, nên sự cạch tranh là
rất lớn. Việc tìm ra một mô hình kinh doanh mới, sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều ưu
thế hơn để thu hút khách hàng. Vừa đảm bảo tính mới mẻ của dịch vụ, vừa đảm bảo
những yếu tố cốt lõi của ngàh dịch vụ, thuận tiện, thoải mái, phù hợp với khách
hàng. Vì vậy nhà hàng có những yếu tố để tạo tiền đề phát triển, phát triển theo
hướng đi riêng của mình. Tạo được sự khác biệt với những doanh nghiệp khác.
2.2.1.2. Phân tích SWOT:
- Điểm mạnh:
+ Là loại hình dịch vụ mới, chưa có loại hình tương tự tại khu vực nên tạo
được sự tò mò của khách hàng.
+ Giá cả hợp lý phù hợp với mọi thu nhập của các gia đình.
+ Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình,
- Điểm yếu: Do là mảng kinh doanh mới nên chưa nắm bất được sự hưởng
ứng của thị trường.
- Cơ hội: Do là sản phẩm mới nên sẽ có nhiều cơ hội để phát triển.
- Thách thức: Do khó khăn của nên kinh tế nên chi tiêu của các gia đình cũng
bị thắt chặt, tiết giảm. Do vậy việc ăn với mức chi tiêu cao hơn bữa ăn bình thường
cũng là một thử thách.
2.2.1.3. Phân tích các rủi ro từ bên ngoài môi trường:
Không đủ vốn: Vốn là yếu tố rất quan trọng cho các hoạt động kinh doanh,
do đó cần lên kế hoạch nguồn vốn cụ thể, dự tính các tình huống phát sinh do chi
phí tăng lên. Dự tính việc huy động vốn khi cần thiết từ nhiều nguồn như: bản thân,
bạn bè, gia đình, ngân hàng.
Sự xuất hiện của những đối thủ mới và áp lực cạnh tranh từ những đối thủ
khác: những sản phẩm mới xuất hiện tranh giành thị phần, những đối thủ đưa ra các
chiến lược kinh doanh cạnh tranh. Để có thể duy trì và giữ vững được thị trường cần
phải có chiến lược thay đổi và linh hoạt trong kinh doanh.
2.2.2. Chiến lược marketing:
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
2.2.2.1. Thị trường mục tiêu:
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng là nhân viên công sở và sinh viên tại khu
ực xung quanh nhà hàng. Khi tạo được ấn tượng ban đầu, gây được tín nhiệm với
đối tượng khách hàng này. Sẽ thu hút được một lượng lớn khách hàng ở khu vực
xung quanh;
2.2.2.2. Chiến lược sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kinh doanh
của nhà hàng, do đó nhà hàng kết làm hài lòng mọi khách hàng, ngoài việc cung cấp
những món ăn ngon nhất, vệ sinh an toàn nhất, để người dùng cảm nhận được vị
ngon từ mỗi món ăn mình dùn.
2.2.2.3. Chiến lược xúc tiến bán:
Các công cụ xúc tiến bán mà Công ty dự kiến sử dụng bao gồm:
- Quảng cáo tại chỗ thông qua potster, bảng điện tử.
- Quảng cáo bằng tờ rơi.
- Quảng cáo qua người thân quen, các khách hàng trung thành.
- Xây dựng các chương trình khuyến mại theo mùa, theo ngày lễ tết cho
khách hàng.
2.2.3. Ngân quỹ marketing:
- Ngân sách marketing phụ thuộc vào tình hình thực tế của hoạt động sản
xuất và hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.
- Dự kiến ngân quỹ marketing khoảng 1% doanh thu của năm.
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp:
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận:
3.1.1.1. Doanh thu:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
một thời kỳ nhất định từ các hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu của doanh nghiệp thường bao gồm hai bộ phận: Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính. Ngoài ra, doanh nghiệp
còn có các khoản thu khác gọi là các thu nhập khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong một thời kỳ nhất định từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản chủ yếu sau: lãi tiền gửi; số
tiền chiết khấu doanh nghiệp được hưởng khi mua vật tư, hàng hóa đã thanh toán trả
tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận; lợi nhuận từ cổ tức; khoản
lãi khi bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn…
- Thu nhập khác là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra thường
xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm: Tiền thu nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định; khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với
doanh nghiệp; tiền bảo hiểm được bồi thường; khoản thu được từ nợ phải thu khó
đòi đã xóa sổ…
3.1.1.2. Chi phí:
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các loại chi phí chính sau: chi
phí sản xuất, kinh doanh; chi phí tài chính; chi phí khác.
- Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền giá trị các loại vật tư đã
tiêu hao, khấu hao tài sản cố định, tiền lương hay tiền công và các khoản chi phí
khác phát sinh trong quá trình sản xuất, bán hàng của doanh nghiệp trong một thời
gian nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm các bộ phận: chi phí sản xuất
sản phẩm dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính là chi phí liên quan đến việc huy động vốn kinh doanh va
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính cũng như các hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí tài chính bao gồm các khoản
chủ yếu sau: lãi tiền vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ, khoản chiết khấu thanh
toán cho người mua hàng hóa dịch vụ; chi phí liên quan đến việc kinh doanh cho
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phạm Sỹ Tĩnh – CDT5
các tổ chức khác vay vốn; chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán; dự
phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính.
- Chi phí khác là những khoản chi phí liên quan đến các hoạt động có tính
chất bất thường, các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt đối với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt
do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp khác.
3.1.1.3. Giá thành:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Giá thành sản xuất sản phẩm (GTSXSP) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm. Giá thành sản xuất sản phẩm bao
gồm các khoản chi phí sau: Chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí chung.
Giá thành toàn bộ sản phẩm (GTTBSP) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm và có thể xác
định theo công thức sau:
GTTBSP = GTSXSP + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1.1.4. Lợi nhuận:
Lợi nhuận là kết quả tài chính của các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ và được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Lợi nhuận trong năm của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận gộp từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác và
lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận thu được từ
việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trong năm của doanh doanh nghiệp và
được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận sản xuất kinh doanh = Doanh thu bán hàng – Trị giá vốn bán hàng
– Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí, tức là doanh nghiệp
không bị lỗ và không có lãi.
20