TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ
----- -----
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: KS.Nguyễn Như Phiên
Sinh viên: Vũ Văn Quyết
MSV: 02651110
Lớp: LT10KT
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
HÀ NỘI – 2015
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 1
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
MỞ ĐẦU
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây dựng
1.1 Vai trò của đấu thầu xây lắp:
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những vai trò to lớn đứng trên các góc độ:
a)
Về phía nhà nước:
-
Mang lại hiệu quả cao trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản.
-
Thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành xây dựng, tạo điều kiện
ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng
-
Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, địa phương, vai trò quản lý của
nhà nước.
b)
-
Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao.
-
Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
Về phía chủ đầu tư:
-
Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư.
-
Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng
cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
-
Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc
thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
c)
Về phía nhà thầu:
-
Đảm bảo tính công bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà
thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ,
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 2
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
biện pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy
sự phát triển của ngành xây dựng.
Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo
cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn
được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây
dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
và có giá bỏ thầu là thấp nhất.
Tóm lại, đấu thầu trong xây lắp là một phương thức quản lý tiên tiến đem lại hiệu
quả cao, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của ngành xây dựng. Đem lại hiệu quả cao cho
nền kinh tế hay cho đất nước. Vì thế đấu thầu xây lắp cần phải được triển khai rộng rãi
trong xây dựng cơ bản của chúng ta.
1.2 Mục đích của đấu thầu xây lắp:
-
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và
kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên
cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
-
Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc
thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công
bằng, khách quan.
-
Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc
thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải
tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản
phẩm.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây dựng
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 3
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
-
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
Giá dự thầu biểu hiện năng lực của nhà thầu, nó là cơ sở để chủ đầu tư xếp hạng
nhà thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
-
Trong đấu thầu thường dùng giá đánh giá nên giá dự thầu đóng vai trò rất quan
trọng trong việc trúng thầu.
-
Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ phí rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề giải
bài toán doanh thu và lợi nhuận.
-
Giá dự thầu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng có vai trò quyết định đến khả năng
thắng thầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp xây lắp.
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao
Nhiệm vụ đồ án được giao: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Xây lắp (không có hệ
thống cấp điện, cấp thoát nước) các hạng mục nhà ABCD thuộc dự án đầu tư xây dựng khu
biệt thự cho thuê Gia Bảo. Trong đó:
Hạng mục
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Số lượng
11
6
6
11
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 4
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
CHƯƠNG I
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp:
Theo luật Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu,báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau
khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp.
2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp:
Giá dự thầu xây lắp có thể bao gồm những thành phần chủ yếu sau:
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí chung
Chi phi hạng mục chung
Lợi nhuận dự kiến
Thuế giá trị gia tăng.
3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp:
3.1.
Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ:
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 5
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
n
j
G dth = j 1
G dth
m
j
G dth = i 1 Q ij x
ĐĐ
Đ ij
j
G dth : Giá dự thầu của các công trình hoặc hạng mục công trình (HMCT) j thuộc gói thầu
Q ij
ĐĐ
Đ ij
: Khối lượng công tác xây lắp thứ i thuộc công trình hoặc HMCT j.
:Là Đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân
công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm
công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
Đ
VL
i
: đơn giá vật liệu cho công tác xây lắp thứ i.
n
VL
VL
Đ i = j 1 ĐM ij x
g
VL
j
x (1+k)
VL
ĐM ij : Định mức hao phí loại vật liệu j cho công tác i.
g
VL
j
: Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng j trước thuế.
k: Tỉ lệ vật liệu khác.
NC
Đi
: đơn giá nhân công cho công tác xây lắp thứ i.
n
M
Đi
NC
ĐM ij
= j 1
NC
NC
ĐM ij
x
gj
: Định mức lao động để hoàn thành đơn vị công tác tương ứng với bậc
thợ j.
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 6
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
NC
gj
Đ
: Giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ j.
M
i
: đơn giá máy thi công cho công tác xây lắp thứ i.
n
Đ
M
i
=
ĐM ijM
j 1
x
g
M
j
x (1+k)
M
ĐM ij : Định mức hao phí loại máy j cho công tác i.
g
M
j
: Giá ca máy của loại máy thứ j.
k: Hệ số sử dụng máy khác.
c: Tỉ lệ chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp.
p: Tỉ lệ thu nhập chịu thuế tính trước.
tVAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
3.2. Phương pháp lập giá dự thầu tính từ trên xuống.
Xuất pháp từ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước
và luật đấu thầu hiện hành. Giá trúng thầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu, nên nhà
thầu tự xác định ra giá gói thầu là tương đối dễ dàng vì cơ sở tính, phương pháp tính, các
định mức, đơn giá… đều công khai hoá.
Từ giá gói thầu dự đoán (G GTH) mà nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào đó nhằm mục
đích trúng thầu sẽ ra GDTH, theo công thức sau: GDTH = GGTH – x%*GGTH. Việc xác định x%
là bao nhiêu phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và chiến lược tranh thầu của doanh nghiệp.
3.3. Phương pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí.
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 7
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
Cách này gần giống như cách lập dự toán xây dựng trên giác độ người mua về hình thức
nhưng nội dung có nhiều điểm khác, đặc biệt là cách xác định chi phí sử dụng máy, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Công thức này được xác định như sau:
GD.TH = GT.TH(1+ TXLGTGT) + GHMC
- GD.TH và GT.TH : Giá dự thầu sau thuế và giá dự thầu trước thuế
- TXLGTGT : Thuế suất TGTGT đầu ra theo quy định của nhà nước đối với sản phẩm XD
Giá dự thầu xây dựng trước thuế : GT.TH = T + C + Ldk
-
T: Chi phí trực tiếp hoàn thành gói thầu T = VL + NC + M (Trong đó VL, NC, M, là
chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, để hoàn thành gói thầu.)
-
C : Chi phí chung hoàn thành gói thầu: Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán đối với từng loại công
trình như hướng dẫn tại Bảng 3.7 và 3.8 Phụ lục số 3 TT 04/2015/TT_BXD . Đối với
công trình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung được xác định bằng
định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán theo thông lệ quốc tế.
C = % tỷ lệ x T
-
Ldk : Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu
L(dk) = % tỷ lệ x (T+C)
-
GHMC : Chi phí hạng mục chung bao gồm
+ Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
+ Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 8
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
+ Các chi phí khoản mục chung còn lại : Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công và lực
lượng lao động đến và ra khỏi công trường; Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ
thi công; Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng công
trình; …
4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình:
Theo luật Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau
khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp.
Quy chế đấu thầu quy định: “nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đáng giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt
giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được
duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”.
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước tuân
theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu:Giá gói thầu đóng vai trò là giá trần
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ vào dự
toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần) của giá dự
thầu. Vì vậy phương pháp kiểm tra giá gói thầu sử dụng một trong 3 phương pháp sau:
Tìm kiếm thông tin về giá gói thầu từ các nhà tư vấn hoặc đầu tư.
Từ các thông tin báo đấu thầu hoặc trang web về đấu thầu, xem ở mục kế hoạch đấu
thầu của dự án.
Nhà thầu xác định lại giá gói thầu trên cơ sở tiên lượng mời thầu và các căn cứ công
khai (Bộ đơn giá cấp tỉnh ) -> xác định ra giá.
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 9
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin )
Chi phí tối thiểu là chi phí mà nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế (kể cả
các khoản thuế) để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu trong trường hợp trúng thầu.
Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải pháp
công nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá v.v.) hoặc từ
chối dự thầu.
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 10
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
Bước 3: Xác định giá dự thầu.
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu và kết quả 2
bước trên, ta xác định được giá dự thầu.
Nếu giá dự thầu bé hơn chi phí tối thiểu thì dự án lỗ, nếu lớn hơn giá gói thầu thì dự án
trượt thầu, nói chung để xác định được giá dự thầu để xác suất trúng thầu là cao nhất thì còn
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như yếu tố cạnh tranh (Phụ thuộc các đối thủ cạnh tranh: Là
ai, chiến lược thế nào….)
Dưới đây là sơ đồ thể hiện qui trình lập giá dự thầu :
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 11
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông
thường phải theo phương thức của người mua.
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bầy giá
dự thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Như vậy phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp lập
là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương pháp
khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế ( thường là 1 ) đối với một hồ sơ dự thầu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ
và chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là để làm cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực
hiện gói thầu thành phần nào đó
G DTh ∑ Qi
đ i 1 T VAT G hcm
Nội dung
Chiết tính các đơn giá dự thầu đầy đủ
đ i VLi NC i MTC i C i ln i
Trong đó:
-
Đơn giá vật liệu: VLi=(1+ Kvlp)
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
∑ SL i đ i
Page 12
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
-
Đơn giá nhân công xác định từ ĐMLĐ và ĐG khoán nhân công hoặc tính
bằng cách
-
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
NC
∑ Chi phí NC i
∑ Qi
Đơn giá máy thi công: MTCi= m1 + m2
m1 : chi phí sử dụng máy tính cho 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i có thể
tính trực tiếp vào đơn giá căn cứ vào ĐM và ĐG nội bộ hoặc
m1
∑ Chi phí MTC i
∑ Qi
m2 : chi phí phân bổ ( cp 1 lần, cp máy ngừng việc…)
- Tính chi phí phân bổ cho từng công tác:
m'2
∑ CP phân bổ Số ca máy ct i
∑ số ca hđ
Chi phí phân bổ cho 1 đơn vị KLCT i:
m'2
m2
Qi
Ci, Lnitính theo tỷ lệ %:
Ci = c% ( VLi + NCi + MTCi )
Lni = l% ( VLi + NCi + MTCi + Ci)
G(hmc): chi phí hạng mục chung.
Lập bảng diễn giải và tổng hợp giá dự thầu theo khối lượng mời thầu và đơn
giá dự thầu đầy đủ
Quy trình
-
Lập tổng hợp diễn giải giá dự thầu
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 13
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
-
Xác định khối lượng mời thầu và đơn giá dự thầu
-
Xác định giá dự thầu sau thuế
-
So sánh
-
Kiểm tra
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 14
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “ XÂY LẮP CÁC HẠNG MỤC NHÀ ABCD
THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ
COFORTABLE LIFE”
1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.1 Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Xây dựng khu biệt thự cho thuê.
- Tên chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Địa ốc Hải Đăng
-Tên gói thầu: Xây lắp các hạng mục nhà A, B, C, D thuộc dự án khu biệt thự cho thuê
“COMFORTABLE LIFE”
- Địa điểm xây dựng: Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội.
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: (Theo bản vẽ và thuyết minh thiết kế).
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ để thi công công trình là giải pháp kỹ thuật công nghệ đang
sử dụng phổ biến để thi công các công trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự, khách sạn có chiều
cao tương ứng với số tầng <= 5 tầng(=<16m).
+ Kiến trúc mái dốc, dán ngói đỏ Giếng Đáy.
+ Kết cấu thân: khung sàn bêtông cốt thép, móng băng bêtông cốt thép.
+ Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng: hợp đồng đơn giá điều chỉnh.
1.2 Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu:
Bảng 2.1a: Bảng tính khối lượng công tác ván khuôn sàn, mái; ván khuôn cột và
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 15
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
ván khuôn thành dầm 1 nhà
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
Page 16
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
Bảng 2.1: Tổng hợp khối lượng mời thầu
Khối lượng 1 nhà
ST
Tên công việc
T
1
2
3
4
5
6
Đào móng đất cấp II
Bê tông lót đáy móng mác 100, đá
4x6
Đơn
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
B
C
D
tổng cộng
nhà A nhà B nhà C nhà D
vị tính
m3
m3
100m
Ván khuôn móng
Cốt thép móng đường kính <=10
Cốt thép móng đường kính <=18
Cốt thép móng đường kính >18
A
Khối lượng
Khối lượng theo dự án
2
tấn
tấn
tấn
6
PHẦN XÂY THÔ
176.4
111.3
86.9 118.24
3
1224.
1058.
3
6
6.22
9.85
4.85
6.6
68.42
59.1
29.1
72.6
229.22
0.42
0.67
0.33
0.45
4.62
4.02
1.98
4.95
15.57
0.33
0.63
1.41
0.53
1
2.23
0.26
0.49
1.1
0.35
0.67
1.49
3.63
6.93
15.51
3.18
6
13.38
1.56
2.94
6.6
3.85
7.37
16.39
12.22
23.24
51.88
Page 17
6
521.4
11
(11A
11
1300.
6
+6B+6C+11D)
4104.92
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Bê tông mác 250,đá 1*2
Xây tường móng mác 75, gạch đặc
1x2
Cốt thép cổ móng d<=10
Cốt thép cổ móng d>18
Ván khuôn gỗ,ván khuôn cổ cột
Bê tông cổ cột mác 250, đá 1x2
Cốt thép đáy bể nước +bể phốt
d<=10
Ván khuôn đáy móng bệ nước + bể
phốt
Bê tông đáy bể nước,bể phốt mác
250, đá 1x2
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
222.7
109.6
273.6
2
210.8
2
182.3
8
8
224.0
7
4
0.22
2.31
1.98
0.96
2.42
7.67
0.1
0.05
0.13
0.06
2.2
0.66
1.2
0.54
0.6
0.3
1.43
0.66
5.43
2.16
3.67
1.81
2.46
25.41
22.02
10.86
27.06
85.35
0.02
0.63
0.03
0.9
0.02
0.49
0.02
0.66
0.22
6.93
0.18
5.4
0.12
2.94
0.22
7.26
0.74
22.53
0.12
0.18
0.09
0.12
1.32
1.08
0.54
1.32
4.26
0.69
1.09
0.54
0.73
7.59
6.54
3.24
8.03
25.4
0.19
0.3
0.15
0.2
2.09
1.8
0.9
2.2
6.99
0.06
0.09
0.04
0.06
0.66
0.54
0.24
0.66
2.1
0.84
1.33
0.66
0.89
9.24
7.98
3.96
9.79
30.97
0.02
0.03
0.02
0.02
0.22
0.18
0.12
0.22
0.74
0.31
0.49
0.24
0.33
3.41
2.94
1.44
3.63
11.42
23.42
37.12
18.28
24.88
m3
19.17
30.39
14.97
20.37
0.21
0.33
0.16
0.2
0.06
0.2
0.09
m3
2.31
tấn
tấn
100m
2
tấn
tấn
2
m3
tấn
100m
2
m3
100m
Ván khuôn mặt bể nước
Bê tông mặt bể nước mác 250,đá
257.6
m3
100m
Ván khuôn giằng móng
Cốt thép giằng móng,G1 d<=10
Cốt thép giằng móng,G1 d<=18
Bê tông giằng móng mác 250, đá
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
2
m3
Page 18
89.82
7
863.7
707.1
ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY DỰNG
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
1x2
Xây tường gạch đặc 220 bể phốt +
bể nước,VXM 75
Xây tường gạch đặc M75 dày 110 bể
phốt + bể nước,VXM 75
Trát thành bể phốt và vể nước vữa
XM mác 75
Láng vữa đánh màu đáy bể phốt + bể
nước mác 50
Ngâm nước XM chống thấm bể phốt
và bể nước
Đặt ống nhựa D100 thông từ ngăn
chứa sang ngăn láng của bể phốt,
hoặc các ống chờ của 2 bể
Cốt thép tấm đan bể nớc và bể phốt
d<=10mm
m3
5.39
8.54
4.21
5.72
59.29
51.24
25.26
62.92
198.71
m3
0.2
0.32
0.16
0.21
2.2
1.92
0.96
2.31
7.39
m2
103.67
986.0
485.6
4
4
1211.4
3823.48
m2
3.65
5.78
2.85
3.88
40.15
34.68
17.1
42.68
134.61
m3
5.04
7.99
3.94
5.36
55.44
47.94
23.64
58.96
185.98
cái
2
4
2
3
22
24
12
33
91
tấn
0.1
0.16
0.08
0.11
1.1
0.96
0.48
1.21
3.75
0.02
0.03
0.02
0.02
0.22
0.18
0.12
0.22
0.74
0.39
0.62
164.3
0.3
0.41
4.29
3.72
986.0
1.8
485.6
4.51
14.32
4
54
4
30
1211.4
3823.48
66
216
100m
Ván khuôn tấm đan
Bê tông tấm đan mác 200, đá 1*2
Vữa Sika chống thấm bể
Lắp dựng tấm đan bể phốt + bể nước
SINH VIẾN: Vũ Văn Quyếết
GVHD: NGUYẾỄN NH Ư PHIẾN
2
m3
m2
103.67
cái
6
164.3
4
4
9
80.94 110.13 1140.4
80.94 110.13 1140.4
5
6
Page 19
66
- Xem thêm -