BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÙI ĐỨC HIỀN
GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO Ở
QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:
60.31.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY
Đà Nẵng - Năm 2013
ỜI C
Đ
N
T c giả
Bùi Đức Hiền
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
5. Phƣơng ph p nghiên cứu....................................................................... 4
6. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu.................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO................ 8
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO ............... 8
1.1.1. Những vấn đề chung về nghèo ........................................................ 8
1.1.2. Quan niệm về giảm nghèo ............................................................ 24
1.1.3. Sự cần thiết phải giảm nghèo ........................................................ 25
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GIẢM NGHÈO ...................... 29
1.2.1. Nội dung cơ bản của công tác giảm nghèo ................................... 29
1.2.2. Một số tiêu chí phản ánh giảm nghèo ........................................... 33
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO ..... 34
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 34
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 35
1.3.3. Nguồn lực xóa đói giảm nghèo ..................................................... 35
1.3.4. Ý thức vƣơn lên tho t nghèo ......................................................... 36
1.4. KINH NGHIỆM XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA MỘT SỐ NƢỚC
VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG CỦA VIỆT NAM ........................................... 36
1.4.1. Kinh nghiệm xo đói giảm nghèo của một số nƣớc trên thế giới .... 36
1.4.2. Kinh nghiệm xo đói giảm nghèo của một số địa phƣơng trong nƣớc...... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở QUẬN
LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA ....... 44
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN LIÊN
CHIỂU ............................................................................................................. 44
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 44
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 47
2.2. THỰC TRẠNG NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU GIAI
ĐOẠN 2009-2012 ........................................................................................... 55
2.2.1. Thực trạng nghèo chung................................................................ 55
2.2.2. Thực trạng về nhà ở của hộ nghèo ................................................ 58
2.2.3. Thực trạng về điều kiện sinh hoạt của hộ nghèo .......................... 59
2.2.4. Thu nhập bình quân của hộ nghèo ................................................ 60
2.2.5. Phân tích nguyên nhân dẫn đến nghèo của hộ nghèo ................... 61
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CỦA QUẬN LIÊN
CHIỂU GIAI ĐOẠN 2009-2012 .................................................................... 63
2.3.1. Thực trạng công t c đào tạo nghề, giải quyết việc làm, hƣớng
dẫn c ch làm ăn, chuyển giao kỹ thuật và kinh nghiệm cho ngƣời
nghèo ....................................................................................................... 63
2.3.2. Thực trạng thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi hộ nghèo .......... 65
2.3.3. Tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo ............. 67
2.3.4. Tình hình thực hiện chính sách bảo trợ xã hội.............................. 71
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO QUẬN LIÊN
CHIỂU GIAI ĐOẠN 2009-2012 .................................................................... 71
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 71
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế .................................................................. 72
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO Ở QUẬN LIÊN CHIỂU
TRONG THỜI GI N ĐẾN ............................................................................... 77
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN LIÊN CHIỂU ĐẾN NĂM 202077
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 77
3.1.2. Một số chỉ tiêu cụ thể .................................................................... 77
3.2. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO Ở QUẬN LIÊN
CHIỂU ĐẾN NĂM 2017 ................................................................................ 78
3.2.1. Phƣơng hƣớng ............................................................................... 78
3.2.2. Mục tiêu giảm nghèo..................................................................... 79
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO Ở QUẬN LIÊN CHIỂU ........... 80
3.3.1. Giải pháp về đào tạo nghề, giải quyết việc làm, hƣớng dẫn cách
làm ăn, nhân rộng mô hình, chuyển giao kỹ thuật cho ngƣời nghèo ...... 80
3.3.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng ƣu đãi ngƣời nghèo .................... 83
3.3.3. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ ngƣời nghèo tiếp cận các dịch
vụ xã hội .................................................................................................. 85
3.3.4. Đẩy mạnh chính sách bảo trợ xã hội ............................................. 91
3.3.5. Giải pháp về công tác tổ chức thực hiện ....................................... 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 97
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GI
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
Tên bảng
hiệu
Trang
2.1
Diện tích, dân số chia theo phƣờng thuộc quận Liên Chiểu
44
2.2
Tăng trƣởng kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 1997-2008
48
2.3
So sánh một số chỉ tiêu của quận và thành phố năm 2007
49
2.4
Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 1997 – 2008
50
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
Tổng hợp dân số, nguồn lao động quận Liên Chiểu giai đoạn
2000 - 2007
Lao động theo ngành kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn
1997 -2007
Thực trạng giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn
quận Liên Chiểu giai đoạn 2007 – 201 1 (Do quận quản lý)
Thực trạng về cơ sở, mạng lƣới y tê quận Liên Chiểu giai
đoạn 2007 – 2011 (do quận quản lý)
Tỷ lệ hộ nghèo c c quận, huyện thành phố Đà Nẵng năm
2009
Số hộ nghèo của c c phƣờng thuộc Quận Liên Chiểu giai
đoạn 2009-2012
Số hộ nghèo ph t sinh của quận Liên Chiểu giai đoạn 20092012
Thực trạng về nhà ở của hộ nghèo quận Liên Chiểu năm
2009 (giai đoạn 2009-2012)
Thực trạng điều kiện sinh hoạt của hộ nghèo năm 2009 (giai
đoạn 2009 – 2012)
51
52
53
54
56
77
58
58
59
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
3.1
Thu nhập bình quân đồng/ngƣời/tháng của hộ nghèo quận
Liên Chiểu năm 2009 (Giai đoạn 2009 – 2012)
Nguyên nhân dẫn đến nghèo của hộ nghèo quận Liên Chiểu
năm 2009 (giai đoạn 2009-2012)
Kết quả giải quyết việc làm, đào tạo` nghề cho ngƣời nghèo
quận Liên Chiểu (giai đoạn 2009-2012)
Tổng hợp số liệu hỗ trợ phƣơng tiện sinh kế cho hộ nghèo
quận Liên Chiểu giai đoạn 2009 – 2012
Kết quả giải ngân vốn vay xo đói giảm nghèo quận Liên
Chiểu giai đoạn 2009 – 2012
Kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế cho ngƣời nghèo quận Liên
Chiểu giai đoạn 2009 – 2012
Kết quả hỗ trợ xây nhà cho hộ nghèo quận Liên Chiểu giai
đoạn 2009 – 2012.
Kết quả hỗ trợ sứa chữa nhà cho hộ nghèo quận Liên Chiểu
giai đoạn 2009 – 2012.
Chỉ tiêu giảm nghèo quận Liên Chiểu giai đoạn 2013
60
61
64
64
66
67
69
70
79
– 2017
3.2
3.3
3.4
Dự kiến nguồn lực để đảm bảo cấp thẻ BHYT cho ngƣời
nghèo của quận Liên Chiểu trong giai đoạn 2013 – 2017)
Dự kiến nguồn lực để đảm bảo hỗ trợ cho học sinh, sinh viên
con hộ nghèo quận Liên Chiểu giai đoạn 2013 – 2017
Dự kiến nguồn lực để xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ
nghèo quận Liên Chiểu giai đoạn 2013 – 2017
86
89
90
DANH MỤC CÁC BIỂU
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
Tên biểu
Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 1997 –
2008
Biểu đồ thể hiện thực trạng nghèo các quận,
huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Kết quả giảm nghèo của quận Liên Chiểu giai
đoạn 2009 –2012
Trang
50
57
72
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là vấn đề vừa mang tính kinh tế, vừa để lại cho xã hội nhiều
hậu quả nặng nề. Đói nghèo tạo ra vòng lẫn quẩn: Đói nghèo, thu nhập thấp
dẫn đến trình độ giáo dục thấp, kéo theo cơ hội việc làm ít từ đó lại sinh ra đói
nghèo. Đói nghèo đã và đang tồn tại nhƣ một thách thức đối với sự phát triển
của các quốc gia, nó đem đến cho con ngƣời sự mặc cảm, tự ti và nỗi đau dai
dẳng. Xóa đói giảm nghèo trở thành vấn đề xã hội mang tính toàn cầu.
Theo số liệu thống kê của ngân hàng thế giới (WB) hiện có hơn ¼ dân
số thế giới đang bơ vơ lạc lõng trƣớc sự hội nhập toàn cầu và ánh sáng của thế
giới văn minh. Thật vậy, chúng ta không thể vô tâm, không thể không đau xót
nếu tận mắt chứng kiến hàng ngày có hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới
không có c i ăn, vô gia cƣ và không đƣợc cắp s ch đến trƣờng.
Ở Việt Nam, từ khi thực hiện đƣờng lối đổi mới, chuyển đổi nền kinh
tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, tuy nền kinh tế có sự phát triển khá mạnh,
tốc độ tăng trƣởng hàng năm cao, nhƣng lại phải đƣơng đầu với sự phân hóa
giàu nghèo. Vì vậy, xóa đói giảm nghèo toàn diện, bền vững luôn đƣợc Đảng
và nhà nƣớc hết sức quan tâm và x c định là mục tiêu xuyên suốt trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội và là một trong những nhiệm vụ quan trọng
góp phần phát triển đất nƣớc. Nhiều Nghị quyết, chủ trƣơng, chính s ch của
Đảng và nhà nƣớc về công t c xóa đói giảm nghèo đã đƣợc ban hành và thực
thi trong thời gian vừa qua. Vì vậy, công cuộc xóa đói giảm nghèo đã đạt
đƣợc một số thành tựu quan trọng và đƣợc các tổ chức quốc tế đ nh gi cao.
Theo chuẩn quốc gia thì tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 58% năm 1993 xuống còn
15,25% năm 2011. Ngân hàng thế giới đ nh gi : “Những thành tựu giảm
nghèo của Việt Nam là một trong những câu chuyện thành công nhất trong
phát triển kinh tế”. Tuy nhiên, công cuộc xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta còn
2
khó khăn, đó là: Tho t nghèo không bền vững, nguy cơ t i nghèo cao; việc
đầu tƣ ph t triển kinh tế giữa c c vùng chƣa đồng đều; cơ hội việc làm của
ngƣời nghèo ngày càng khó khăn hơn do đổi mới công nghệ trong sản xuất,
yêu cầu trình độ của ngƣời lao động ngày càng cao… Thực tế đó đòi hỏi
chúng ta cần tiếp tục có những chính sách, giải pháp hữu hiệu hơn để công tác
xóa đói giảm nghèo đại đƣợc những thành tựu cao hơn.
Liên Chiểu là một quận thuộc Thành phố Đà Nẵng đƣợc thành lập ngày
23.01.2007 theo Nghị định số 07/CP của Chính phủ khi thành phố Đà Nẵng
trở thành đơn vị hành chính trực thuộc Trung ƣơng. Quận Liên Chiểu có diện
tích tự nhiên 79,13 km2, dân số 147.472 ngƣời (năm 2012). Về đơn vị hành
chính, quận Liên Chiểu có 05 phƣờng: Hoà Minh, Hoà Khánh Nam, Hoà
Khánh Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Hiệp Bắc. Những năm qua, chƣơng trình
mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn quận đƣợc triển khai thực hiện nhiều giải
ph p đồng bộ, đã tạo tiền đề để hộ nghèo cải thiện chất lƣợng cuộc sống,
vƣơn lên thoát nghèo.Giai đoạn 2009-2012, bình quân mỗi năm giảm đƣợc
5,37% hộ nghèo theo chuẩn 500.000đ/ngƣời/tháng. Tuy nhiên, kết quả giảm
nghèo trên địa bàn quận Liên Chiểu trong những năm qua chƣa thật sự vững
chắc, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh nhƣng không ổn định, tình trạng phát sinh hộ
nghèo còn diễn ra hàng năm; đời sống của một bộ phận nhân dân vẫn đang rất
khó khăn; thêm vào đó qu trình đô thị hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ dẫn
đến số lƣợng dân nhập cƣ đến thành phố Đà Nẵng nói chung và quận Liên
Chiểu nói riêng ngày càng nhiều, điều này đã góp phần làm tăng khoảng cách
thu nhập giữa c c nhóm dân cƣ và hầu nhƣ thành phần dân nhập cƣ dễ có
nguy cơ bị nghèo hơn so với dân địa phƣơng; chuẩn nghèo của thành phố
luôn đƣợc tăng lên cho phù hợp với chuẩn nghèo của cả nƣớc cũng nhƣ tình
hình vật giá, lạm phát và tình hình kinh tế xã hội của thành phố, vì vậy số
lƣợng hộ nghèo luôn duy trì ở trong những giai đoạn nhất định. Qua kết quả
3
điều tra và đã đƣợc Thành phố thống nhất danh s ch, đầu năm 2013 quận
Liên Chiểu có 4.018 hộ nghèo/39.020 hộ dân chiếm tỉ lệ 10,3% (Theo chuẩn
nghèo của Thành phố Đà Nẵng là 800.000đ/ngƣời/tháng). Đây là thách thức
lớn đối với Đảng bộ và chính quyền quận trong việc thực hiện mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
Vì vậy, giảm nghèo là vấn đề đang đƣợc cả thành phố nói chung, quận
Liên Chiểu nói riêng đặc biệt quan tâm. Việc đề xuất những giải pháp giảm
nghèo có tính khả thi nhằm thực hiện có hiệu quả chƣơng trình mục tiêu giảm
nghèo ở quận Liên Chiểu là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Với lý do đó, tôi
chọn đề tài: “Giải pháp giảm nghèo ở quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng” làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài cần thực hiện các mục tiêu chủ yếu sau:
Làm rõ cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo.
Phân tích thực trạng nghèo và công tác giảm nghèo của quận Liên Chiểu,
tìm ra những nhân tố t c động đến nghèo trên địa bàn quận.
Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp góp phần giảm nghèo trên địa bàn
quận Liên Chiểu đến năm 2017.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đ nh gi chính x c về tình trạng nghèo và công tác giảm nghèo, đề
tài cần trả lời các câu hỏi sau:
- Nghèo là gì?
- Giảm nghèo là gì?
- Thực trạng nghèo và công tác giảm nghèo ở quận Liên Chiểu giai đoạn
2009 – 2012 nhƣ thế nào?
- Các nhân tố nào t c động đến nghèo trên địa bàn quận?
- Để giảm nghèo cần thực hiện những biện pháp nào?
4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề về nghèo và công tác giảm nghèo.
Những hộ nghèo ở quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng và áp dụng các
chính sách giảm nghèo của thành phố và của quận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác giảm nghèo trên
địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu vấn đề nghèo và công tác giảm
nghèo ở quận Liên Chiểu từ năm 2009 – 2012. Các giải pháp thực hiện
chƣơng trình giảm nghèo của quận đến năm 2017.
- Về số liệu: Trong luận văn, tác giả kế thừa nguồn số liệu về thực trạng
nghèo do c c phƣờng thuộc quận điều tra năm 2009, số liệu tổ chức thực hiện
công tác giảm nghèo giai đoạn 2009 - 2012 và số liệu điều tra cuối năm 2012
đầu năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để xem xét vấn đề nghèo và giảm nghèo một cách khách quan, sát thực
tiễn, luận dƣa trên cơ sở lý luận và phƣơng ph p luận duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử, c c quan điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng và nhà nƣớc ta.
Luận văn sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu cụ thể của kinh tế học và xã
hội học nhƣ: Phƣơng ph p thống kê, phƣơng ph p phân tịch tổng hợp,
phƣơng ph p so s nh…
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục có liên quan, nội dung
chính của luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo.
5
Chƣơng 2: Thực trạng nghèo và công tác giảm nghèo ở quận Liên Chiểu
trong thời gian qua.
Chƣơng 3: Một số giải ph p giảm nghèo ở quận Liên Chiểu trong thời
gian đến.
7. Tổng quan tài liệu
Từ khi lịch sử ph t triển xã hội của loài ngƣời có sự phân chia giai cấp,
vấn đề phân biệt giàu nghèo đã xuất hiện và cho đến nay vẫn đang tồn tại nhƣ
một th ch thức lớn đối với sự ph t triển bền vững của từng quốc gia và toàn
bộ nền văn minh hiện đại của nhân loại. Mục tiêu xóa đói giảm nghèo luôn
đƣợc đặt ra trong qúa trình ph t triển kinh tế xã hội của c c quốc gia trên thế
giới và tại Việt Nam. Chính vì thế trong thời gian qua đã có nhiều công trình
nghiên cứu, nhiều đề tài, luận văn đề cập đến vấn đề này. Đồng thời, còn có
nhiều công trình khoa học kh c nghiên cứu vấn đề xóa đói giảm nghèo ở
nhiều khía cạnh kh c nhau. Có thể khẳng định, c c công trình nghiên cứu về
nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở nƣớc ta là rất phong phú. Thành quả của
những công trình đó đã cung cấp những luận cứ khoa học, thực tiễn cho việc
xây dựng, triển khai công t c xóa đói giảm nghèo trên toàn quốc và từng địa
phƣơng.
Có thể lƣợc khảo một số công trình nhƣ:
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “
ơ
ó
Đ dạ
ớ p
ể
ờ
è ”
è ở ù
ó
ồ
p
p
ể ó
í
ó
ã
è
ù
ơ
p
ó
è
ơ
p
ù
ó
ể
ề
ể
ó
ó
dụ
ữ ; ạ
ặ
è
dạ
ề
ề
úp ỡ
ờ
ắ
6
- Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia,
ạ : Mộ
ề ý
ễ N
d
ọ
p
ể
ã ộ H Nộ
2003. Cuốn s ch bao gồm những bài nghiên cứu, thảo luận của c c học giả
nổi tiếng thế giới về những vấn đề lý thuyết và thực tiễn ph t triển. Cuốn s ch
biên dịch c c công trình nghiên cứu thực tiễn, những lựa chọn chính s ch
nhằm cải thiện tốc độ và chất lƣợng của qu trình ph t triển.
- PGS-TS Bùi Quang Bình, G
K
p
ể
Nxb thông tin
và truyền thông, 2012. Có nội dung “Ph t triển và phúc lợi cho con ngƣời”,
theo đó đã có nhiều nội dung lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn về phân phối thu
nhập, đ nh gi tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập và c c lý
thuyết về sự bất bình đăng và nghèo khổ.
- TS. Lê Xuân B (cùng tập thể t c giả), Nghèo đói và xóa đói giảm nghèo
ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, 2001. C c t c giả đã phản nh tổng quan về
nghèo đói trên thế giới; đƣa ra c c phƣơng ph p đành gi về nghèo đói hiện
nay, nghèo đói ở Việt Nam và nghiên cứu thực tiễn về nghèo đói ở Quảng
Bình. Qua đó đƣa ra một số quan điểm, giải ph p chung về xóa đói giảm nghèo
ở Việt Nam.
- Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (2012), quyết định số 10081/QĐUBND về B
ề
è
ị
p
ạ 2013-
2017, Đà Nẵng. Nội dung đề n đã nêu đƣợc một c ch tổng qu t tình hình, thực
trạng nghèo và công t c giảm nghèo của thành phố giai đoạn 2009-2012 cũng
nhƣ những phƣơng hƣớng, giải ph p giảm nghèo của thành phố giai đoạn 20132017.
- C c văn bản nghị quyết của Quận ủy, đề n, kế hoạch, b o c o tổng kết
từng năm, từng giai đoạn của UBND Quận Liên Chiểu đã có nhiều nội dung
nêu đƣợc thực trạng, qu trình tổ chức thực hiện và kết quả công t c giảm
nghèo trên địa bàn quận. Đồng thời đã đề ra nhƣng giải ph p, mục tiêu, chỉ
7
tiêu cụ thể về công t c giảm nghèo cho từng năm. Đây là cơ sở để tạo nền số
liệu cũng nhƣ định hƣớng phù hợp cho mục tiêu của đề tài này.
- Nguyễn Văn Cảnh, Xó
ó
è
ị
ỉ
K
G
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh, 2008. Luận văn sử dụng phƣơng ph p luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa M c - Lênin, qu n triệt c c quan điểm của Đảng và
Nhà nƣớc ta về xo đói, giảm nghèo, tiếp thu có chọn lọc c c quan điểm của
Ngân hàng Thế giới và kinh nghiệm của địa phƣơng kh c để xem xét c c vấn
đề đói nghèo của Kiên Giang.
- Nguyễn Đăng Hiệp, Thực trạng xóa đói giảm nghèo ở Huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội, kinh nghiệm và giải ph p, Trƣờng Đại học kinh tế quốc
dân, 2007. T c giả đã chọn phƣơng ph p nghên cứu tổng qu t bao gofm quan
điểm duy vật biện chứng duy vật lịch sử để thấy rõ c c hiện tƣợng kinh tế - xã
hội trong trạng th i vận động và có c c mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nó cho
phép phân tích, đ nh gi một c ch kh ch quan c c vấn đề nghiên cứu nhƣ cơ
cấu kinh tế của địa phƣơng, cơ sở vật chất kỹ thuật có ảnh hƣởng đến cơ cấu
kinh tế đó. Cơ sở vật chất liên quan trực tiếp và gi n tiếp đến Xóa đói giảm
nghèo.
Mặc dù có nhiều dự n và nghiên cứu về vấn đề XĐGN nhƣng đối với
quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng chƣa có một nghiên cứu cụ thể nào về
vấn đề này. Cũng có c c b o c o đ nh gi hàng năm, tổng kết đ nh gi từng
giai đoạn. Tuy nhiên cũng chỉ dừng lại ở mức b o c o thống kê, đ nh gi .
Quận Liên Chiểu là một quận của thành phố Đà Nẵng nên công t c giảm
nghèo mang tính bức xúc và đƣợc cấp ủy Đảng, chính quyền từ quận đến c c
phƣờng cũng nhƣ ngƣời dân đặc biệt quan tâm. Việc lƣa chọn đề tài giải
ph p giảm nghèo ở quận Liên Chiểu càng làm tăng thêm tính thiết thực trong
giai đoạn hiện nay.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ Ý UẬN VỀ NGHÈO VÀ GIẢ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHÈ
VÀ GIẢ
NGHÈ
NGHÈ
1.1.1. Những vấn đề chung về nghèo
a. Quan niệm về nghèo
- Quan ni m trên th giới
Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và
số lƣợng. Ngƣời nghèo của quốc gia này có thể có mức sống cao hơn mức
sống trung bình của các quốc gia khác. Bởi vậy để nhìn nhận và đ nh gi
đúng tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng cũng nhƣ nhận dạng
đƣợc hộ nghèo, đòi hỏi phải có sự thống nhất về khái niệm và c c tiêu chí để
đ nh gi nghèo tại từng thời điểm.
Phải khẳng định một điều rằng hiện nay chƣa có định nghĩa duy nhất về
nghèo và chƣa có một sự thống nhất tuyệt đối trong quan niệm về nghèo bởi
vì quá trình nhận thức về nghèo của con ngƣời ngày càng đa dạng và phong
phú, không những thế, bản thân của ngƣời nghèo cũng thay đổi rất nhanh
chóng trong suốt các thập kỷ qua.
Để xây dựng các chủ trƣơng, giải ph p XĐGN cần phải có các quan
niệm đúng về đói nghèo và có sự thống nhất tƣơng đối chung cho các quốc
gia về các khái niệm nghèo đói. Nếu có sự khác nhau giữa các quốc gia thì đó
chỉ là sự khác nhau về cách tiếp cận, chứ không phải khác nhau về bản chất
của nghèo đói.
Thực tế, thế giới thƣờng dùng khái niệm nghèo khổ mà không dùng khái
niệm đói nghèo nhƣ ở Việt Nam và nhận định nghèo khổ theo bốn khía cạnh
là thời gian, không gian, giới và môi trƣờng.
- Về thời gian: Phần lớn ngƣời nghèo khổ là những ngƣời có mức sống
dƣới mức "chuẩn" trong một thời gian dài, cũng có một số ngƣời nghèo khổ
9
tình thế nhƣ những ngƣời thất nghiệp, những ngƣời mới nghèo do suy thoái
kinh tế hoặc thiên tai địch họa, tệ nạn xã hội, rủi ro…
- Về không gian: Nghèo đói diễn ra chủ yếu ở nông thôn, nơi có phần
lớn dân số sinh sống. Tuy nhiên, tình trạng đói nghèo ở thành thị, trƣớc hết ở
c c nƣớc đang ph t triển cũng có xu hƣớng gia tăng.
- Về giới: Ngƣời nghèo là phụ nữ đông hơn nam giới, nhiều hộ gia đình
nghèo nhất do nữ giới là chủ hộ. Trong các hộ nghèo đói do đàn ông làm chủ
thì ngƣời phụ nữ vẫn khổ hơn nam giới.
- Về
ờng: Phần lớn ngƣời thuộc diện đói, nghèo đều sống ở
những vùng khắc nghiệt mà ở đó tình trạng đói nghèo và xuống cấp của môi
trƣờng đều đang ngày càng trầm trọng thêm.
Từ nhận dạng và tình hình trên Liên hiệp quốc đƣa ra hai kh i niệm
chính về đói nghèo:
Nghèo tuyệt đối và nghèo tƣơng đối.
+ Nghèo tuy
i: Là bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng đầy đủ những
nhu cầu cơ bản tối thiểu, những nhu cầu cơ bản đó là những đảm bảo tối thiểu
về ăn, mặc, ở, giao tiếp xã hội, vệ sinh, y tế và giáo dục.
+ Nghèo t ơ
i: Là bộ phận dân cƣ đƣợc hƣởng những nhu cầu cơ
bản tối thiểu để duy trì cuộc sống.
Tuỳ mức độ đảm bảo nhu cầu tối thiểu mà sự nghèo khổ của dân cƣ
đƣợc chia thành nghèo và rất nghèo, hoặc nghèo bậc 1, bậc 2.
Có khá nhiều khái niệm khác nhau về nghèo đói, tuỳ thuộc vào cách tiếp
cận, thời gian nghiên cứu và sự phát triển kinh tế của một quốc gia mà có những
khái niệm khác nhau về nghèo đói.
Theo quan điểm của Tổ chức Liên Hợp quốc (UN): Ngƣời nghèo là những
ngƣời có thu nhập dƣới đƣờng ranh giới nghèo, đƣợc x c định bằng số tiền cho
10
nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở,…mà trƣớc mắt là lƣơng thực, thực phẩm để duy
trì sự sống với mức tiêu dùng nhiệt lƣợng 2.100 - 2.300 Calo/ngƣời/ngày.
Khái niệm về đói nghèo đƣợc nêu ra tại Hội nghị bàn về xo đói, giảm
nghèo ở khu vực Châu Á - Th i Bình Dƣơng do ESCAP (Uỷ ban kinh tế và
xã hội của Châu Á-Th i Bình Dƣơng) tổ chức tại Băng Cốc tháng 9/1993
cũng đ ng đƣợc chú ý. Hội nghị này cho rằng: “N è
bộ ph n d
ó
ó
mãn những nhu cầ
ời, mà những nhu cầu y phụ thuộ
ạng một
ơ
n c a con
ộ phát triển kinh t - xã
hội, phong tục t p quán c a t ng vùng và những phong tục
c xã hội
th a nh n". Đây là kh i niệm tƣơng đối đầy đủ và bao quát, nên có thể coi
đây là kh i niệm chung nhất và có tính hƣớng dẫn về phƣơng ph p nhận diện
nét chính yếu phổ biến về đói nghèo của các quốc gia. Tuy nhiên, các tiêu chí
và chuẩn mực về mặt lƣợng ho chƣa đƣợc x c định vì còn phải tính đến sự
khác biệt về mặt chênh lệch giữa c c điều kiện tự nhiên, xã hội và trình độ
phát triển của mỗi vùng miền kh c nhau. Ƣu điểm của khái niệm này là: Làm
rõ đƣợc bộ phận dân cƣ nghèo đói là “
hội và phong tục t p quán c a t
e
ị p
ộ phát triển kinh t xã
ơ ”... Đây là kh i niệm đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam sử dụng.
- Quan ni
ó
è
a Vi t Nam
Căn cứ trên thực tế về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta và
hiện trạng đời sống trung bình phổ biến của dân cƣ hiên nay, có thể đ nh gi
đói nghèo theo 4 tiêu chí chính: thu nhập; nhà ở và tiện nghi sinh hoạt; tƣ liệu
sản xuất và vốn liếng để dành. Song, ở nƣớc ta, do nền văn ho và bản sắc
dân tộc Việt Nam, nên quan niệm về đói nghèo không chỉ đơn thuần đề cập
đến vấn đề thu nhập vật chất mà còn liên quan đến khía cạnh bản sắc văn ho ,
đạo đức, nhân văn…
11
Trong c c tiêu chí nhƣ thu nhập, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia
đình, hƣởng thụ văn ho ,…thì tiêu chí thu nhập về kinh tế là đ ng chú ý hơn
cả. Ở nƣớc ta chỉ tiêu đ nh gi hộ giàu, nghèo, đói, có thể dựa trên chỉ tiêu
chính là thu nhập bình quân nhân khẩu một tháng (hoặc năm) đƣợc đo lƣờng
bằng chỉ tiêu giá trị qui đổi hoặc hiện vật qui đổi. Khái niệm thu nhập ở đây
đƣợc hiểu là thu nhập thuần tuý. Đối với hộ dân cƣ ở nông thôn, thu nhập đƣợc
tính bằng cách lấy doanh thu trừ đi chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu thu nhập bình quân
nhân khẩu/ tháng là chỉ tiêu cơ bản nhất để x c định mức đói nghèo. Ngoài ra,
còn căn cứ vào chỉ tiêu phụ là dinh dƣỡng bữa ăn, mặc, nhà ở và c c điều kiện
học tập, chữa bệnh, đi lại…
Trong điều kiện giá cả không ổn định nhƣ ở nƣớc ta hiện nay cần phải sử
dụng hình thức hiện vật, phổ biến là qui ra gạo để x c định đói nghèo. Việc sử
dụng hình thức hiện vật qui ƣớc này có tác dụng loại bỏ đƣợc yếu tố giá cả, từ
đó có thể so sánh mức thu nhập của ngƣời dân theo thời gian và không gian
dễ dàng, thuận tiện. Đặc biệt đối với ngƣời nghèo nói chung và nông dân
nghèo nói riêng, chỉ tiêu số lƣợng kg gạo bình quân đầu ngƣời/tháng rất có ý
nghĩa thực tế.
Một hộ có thu nhập cao thì nhất thiết không phải là nghèo và ngƣợc lại.
Còn mức độ chi tiêu và cơ cấu chi tiêu không thể thay thế thu nhập, vì chi tiêu
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố kh c nhƣ: sở thích, phong tục tập qu n, điều
kiện khí hậu, quan hệ thị trƣờng. Tƣơng tự nhƣ vậy, vấn đề mặc, nhà ở,
phƣơng tiện đi lại cũng không thể thay thế chỉ tiêu thu nhập, ngƣợc lại chỉ có
tác dụng bổ sung cho chỉ tiêu thu nhập.
Qua nhiều cuộc khảo sát, nghiên cứu và đi đến thống nhất ở các Bộ,
ngành. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội đã đƣa ra kh i niệm đói nghèo ở
Việt Nam nhƣ sau:
12
Đó
ạng c a một bộ ph
s ng t i thiể
d
è
một phần các nhu cầu ơ
s ng t i thiểu c a cộ
Hộ ó
cs
d ới m c
ể duy trì cuộc s ng.
m b o nhu cầu v t ch
d
Nghèo là tình trạng c a một bộ ph
ó
ỉ có kh
mãn
ời và có m c s ng ngang bằng m c
nc
ồng xét trên mọ p
ơ
ộ ơ
d n
mặc, con cái th t học, m
ó ền chữa trị, nhà cửa rách nát.
Hộ nghèo là hộ thi
m, không có kh
t bữa, mặc không lành và
p
ển s n xu t.
Tóm lại, nghèo đói là một phạm trù lịch sử, có tính tƣơng đối. Đói nghèo
có nguồn gốc căn nguyên từ kinh tế nhƣng với tƣ c ch là hiện tƣợng tồn tại
phổ biến ở các quốc gia trong tiến trình phát triển, nghèo đói thực chất là hiện
tƣợng kinh tế - xã hội phức tạp, chứ không đơn thuần chỉ là vấn đề kinh tế,
cho dù các yếu tố đ nh gi của nó trƣớc hết và chủ yếu dựa trên các tiêu chí
về kinh tế. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn, là
cơ sở của việc tìm kiếm đồng bộ các giải ph p Xo đói giảm nghèo ở nƣớc ta.
b. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là công cụ để phân biệt ngƣời nghèo và ngƣời không
nghèo. Hầu hết chuẩn nghèo đƣợc tính dựa vào thu nhập hoặc chi tiêu. Những
ngƣời đƣợc coi là nghèo khi mức sống của họ đo qua thu nhập (hoặc chi tiêu)
thấp hơn mức tối thiểu chấp nhận đƣợc, tức là thấp hơn chuẩn nghèo.
Chuẩn nghèo là một khái niệm động, nó biến động theo không gian và
thời gian. Về không gian, nó biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của từng vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, chuẩn nghèo cũng có sự biến
động lớn và nó biến đổi theo từng giai đoạn lịch sử, vì kinh tế xã hội phát
triển, đời sống con ngƣời đƣợc cải thiện tốt hơn.
- Xem thêm -