BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---
NGUYỄN THIÊN ÂN
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KIÊN LONG
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng, được trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã
được công bố, tham khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử.
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các
giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên
cứu thực tiễn.
Tác giả
Nguyễn Thiên Ân
MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
3.
Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
5.
Đóng góp của đề tài. .........................................................................................3
6.
Kết cấu của đề tài. ............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1.
Mở rộng tín dụng tại các ngân hàng thương mại ......................................... 4
1.1.1.
Khái niệm mở rộng tín dụng ngân hàng ........................................................4
1.1.2.
1.1.2.1.
1.1.2.2.
Những nhân tố cơ bản tác động đến mở rộng tín dụng ngân hàng .............6
Nhân tố chủ quan ...............................................................................................6
Nhân tố khách quan ............................................................................................7
1.1.3.
Xu hướng mở rộng tín dụng ngân hàng .........................................................8
1.1.4.
1.1.4.1.
1.1.4.2.
Ý nghĩa và hệ luỵ của mở rộng tín dụng ngân hàng .....................................8
Ý nghĩa của mở rộng tín dụng ngân hàng ..........................................................8
Hệ luỵ của mở rộng tín dụng ngân hàng ..........................................................10
1.1.5.
Yêu cầu đặt ra đối với mở rộng tín dụng ngân hàng ..................................10
1.1.6.
1.1.6.1.
1.1.6.2.
1.1.6.3.
1.1.6.4.
1.1.6.5.
1.2.
Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng ....................................12
Chỉ tiêu tăng trưởng .........................................................................................12
Chỉ tiêu nợ xấu .................................................................................................12
Chỉ tiêu thanh khoản ........................................................................................13
Chỉ tiêu an toàn ................................................................................................13
Chỉ tiêu sinh lời ................................................................................................14
Kinh nghiệm về mở rộng tín dụng tại các NHTM...................................... 15
1.2.1.
1.2.1.1.
1.2.1.2.
1.2.1.3.
Kinh nghiệm mở rộng tín dụng tại các NHTM ...........................................15
Hàn Quốc .........................................................................................................15
Thái Lan ...........................................................................................................15
Mỹ .....................................................................................................................16
1.2.1.4.
Việt Nam ...........................................................................................................17
1.2.2.
Bài học kinh nghiệm trong việc mở rộng tín dụng ......................................18
Kết luận chương 1 ..............................................................................................................19
Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG KIÊN
LONG ............................................................................................................. 20
2.1.
Tổng quan về Ngân hàng Kiên Long. .......................................................... 20
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................20
2.1.2.
2.1.2.1.
2.1.2.2.
2.1.2.3.
2.1.2.4.
2.1.2.5.
2.2.
Tình hình hoạt động .......................................................................................21
Tổng tài sản ......................................................................................................23
Huy động vốn....................................................................................................24
Dư nợ cho vay ..................................................................................................24
Cơ cấu thu nhập và chi phí...............................................................................24
Lợi nhuận trước thuế ........................................................................................27
Thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long........................... 28
2.2.1.
2.2.1.1.
2.2.1.2.
2.2.1.3.
Thực trạng huy động vốn ..............................................................................28
Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ ..............................................................30
Cơ cấu vốn huy động theo hình thức tiền gửi ..................................................31
Cơ cấu vốn huy động theo theo kỳ hạn.............................................................32
2.2.2.
2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.
2.2.2.4.
2.2.2.5.
Thực trạng cho vay.........................................................................................33
Cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ ..........................................................................35
Cơ cấu dư nợ theo thời hạn ..............................................................................36
Cơ cấu dư nợ theo khu vực ...............................................................................37
Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay ......................................................................38
Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng ............................................................39
2.2.3.
2.2.3.1.
2.2.3.2.
2.2.3.3.
2.2.3.4.
2.2.3.5.
2.3.
Đánh giá mở rộng tín dụng theo các chỉ tiêu định lượng ...........................40
Chỉ tiêu tăng trưởng .........................................................................................40
Chỉ tiêu nợ xấu .................................................................................................41
Chỉ tiêu thanh khoản ........................................................................................41
Chỉ tiêu an toàn ................................................................................................42
Chỉ tiêu sinh lời ................................................................................................43
Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long ........... 44
2.3.1.
Đánh giá những mặt đạt được.......................................................................44
2.3.2.
Đánh giá những mặt hạn chế.........................................................................45
2.3.3.
2.3.3.1.
2.3.3.2.
Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế ....................................................47
Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................47
Nguyên nhân khách quan .................................................................................49
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG KIÊN
LONG ............................................................................................................. 52
3.1.
Định hướng phát triển Ngân hàng Kiên Long ............................................ 52
3.1.1.
Tăng cường quy mô vốn hoạt động ..............................................................52
3.1.2.
Mở rộng mạng lưới và phân khúc thị trường ..............................................53
3.1.3.
Phát triển nghiệp vụ tín dụng, tăng cường hoạt động đầu tư ....................53
3.1.4.
Tăng tỷ trọng thu nhập trong hoạt động kinh doanh dịch vụ....................54
3.1.5.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, hiện đại hóa công nghệ ..........54
3.1.6.
3.2.
Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2012 ..........................................................55
Những giải pháp đối với Ngân hàng Kiên Long ......................................... 55
3.2.1.
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính ...............................................55
3.2.2.
3.2.2.1.
3.2.2.2.
Nhóm giải pháp mở rộng thị phần ................................................................57
Phân khúc thị trường ........................................................................................57
Mở rộng mạng lưới...........................................................................................58
3.2.3.
3.2.3.1.
3.2.3.2.
3.2.3.3.
Nhóm giải pháp tăng trưởng nguồn vốn ......................................................58
Tăng cường hoạt động tiếp thị .........................................................................59
Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ...........................................................60
Mở rộng các hình thức huy động vốn ...............................................................60
3.2.4.
3.2.4.1.
3.2.4.2.
Nhóm giải pháp mở rộng cho vay .................................................................62
Mở rộng danh mục cho vay ..............................................................................62
Mở rộng phương thức cho vay .........................................................................64
3.2.5.
3.2.5.1.
3.2.5.2.
3.2.5.3.
Nhóm giải pháp quản trị rủi ro .....................................................................66
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ..........................................66
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ................................68
Tăng cường xử lý nợ xấu ..................................................................................68
3.2.6.
3.2.6.1.
3.2.6.2.
3.2.6.3.
3.2.6.4.
3.3.
Nhóm giải pháp hỗ trợ ...................................................................................69
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................69
Chú trọng chất lượng dịch vụ ...........................................................................72
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng..................................................................74
Phát triển dịch vụ ngân hàng ...........................................................................75
Những kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................. 75
3.3.1.
3.3.1.1.
3.3.1.2.
Đối với chính phủ ...........................................................................................75
Môi trường kinh doanh .....................................................................................75
Môi trường pháp lý ...........................................................................................76
3.3.2.
3.3.2.1.
3.3.2.2.
3.3.2.3.
Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................78
Hoàn thiện chính sách tiền tệ ...........................................................................78
Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ............................................................78
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước của NHNN địa phương ........................79
3.3.2.4.
3.3.2.5.
3.4.
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ......................................................80
Nâng cao vai trò công cụ thị trường mở ..........................................................80
Những giải pháp cần thực hiện đối với khách hàng ................................... 82
3.4.1.
Nâng cao uy tín trong quan hệ tín dụng .......................................................82
3.4.2.
Minh bạch hóa thông tin tài chính ................................................................83
3.4.3.
Nâng cao khả năng lập phương án kinh doanh, dự án đầu tư ...................83
Kết luận chương 3 ..............................................................................................................83
Kết luận ..........................................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 86
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 88
Phụ lục 1. Mạng lưới hoạt động 2006 – 2009 .................................................................88
Phụ lục 2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo địa bàn 2006 – 2009 ........................................89
Phụ lục 3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2006-2009....................................................90
Phụ lục 4. Bảng cân đối kế toán 2006-2009 ....................................................................92
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
ATM
Máy giao dịch tự động (Automatic Teller Machine)
2.
BQ
Bình quân
3.
ĐBSCL
Đồng bằng Sông Cửu Long
4.
NHKL
Ngân hàng TMCP Kiên Long
5.
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
6.
NHTM
Ngân hàng thương mại
7.
POS
Điểm chấp nhận thẻ (Point of Sale)
8.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
9.
TCTD
Tổ chức tín dụng
10.
USD
Đô-la Mỹ
11.
VNĐ
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình phát triển mạng lưới 2006 – 2009 ......................................... 20
Bảng 2.2. Số liệu tình hình hoạt động 2006 – 2009 ............................................... 22
Bảng 2.3. Cơ cấu thu nhập và chi phí 2006 – 2009 ................................................ 25
Bảng 2.4. Tình hình huy động vốn 2006 – 2009 .................................................... 30
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn huy động theo hình thức tiền gửi 2006-2009...................... 32
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn huy động theo theo kỳ hạn 2006-2009 ............................... 32
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ tín dụng 2006 – 2009 ....................................................... 34
Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ 2006 – 2009 ........................................... 36
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ theo khu vực 2006 – 2009 ............................................... 37
Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay 2006 – 2009....................................... 38
Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng 2006 – 2009 ............................. 39
Bảng 2.12. Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng 2006 – 2009 ............................................ 40
Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ xấu 2006 – 2009 ...................................................................... 41
Bảng 2.14. Chỉ tiêu LDR 2006 – 2009 ..................................................................... 42
Bảng 2.15. Hệ số an toàn vốn tối thiểu 2006 – 2009................................................ 43
Bảng 2.16. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 2006 – 2009 ....................................... 43
Bảng 3.1. Chỉ tiêu tài chính chủ yếu 2010-2012 .................................................... 55
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1. Tăng trưởng tài sản, huy động vốn, dư nợ cho vay 2006-2009 ............. 23
Đồ thị 2.2. Lợi nhuận trước thuế 2006-2009............................................................ 28
Đồ thị 2.3. Cơ cấu huy động thị trường 1 năm 2006-2009 ...................................... 31
Đồ thị 2.4. Cơ cấu huy động theo kỳ hạn năm 2006-2009 ...................................... 33
Đồ thị 2.5. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay 2006-2009 .................................... 36
Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Sau 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới đất nước làm thay đổi cơ bản nền
kinh tế với những chỉ số kinh tế ngày càng khả quan, hệ thống ngân hàng đã đóng
một vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự
ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu
tư và sản xuất kinh doanh. Trong đó tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho
việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Với dư
nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35-37% tổng thu nhập quốc dân (GDP), mỗi
năm hệ thống ngân hàng thương mại đóng góp trên 10% tổng mức tăng trưởng kinh
tế của cả nước.
Với phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nước ta giai đoạn
2010 - 2020 được xác định là tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
phát triển bền vững để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Do đó nhu cầu vốn đầu tư phát triển là rất lớn và tất nhiên phải
được huy động từ nhiều nguồn cả trong và ngoài nước, trong đó kênh cung ứng vốn
cho nền kinh tế thông qua tín dụng ngân hàng vẫn là giải pháp lựa chọn quan trọng
hàng đầu.
Cho đến nay, hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu hoạt
động và tạo lập nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thương mại. Theo số liệu
thống kê từ báo cáo thường niên các ngân hàng trong vài năm gần đây thì thu nhập
từ lãi tại các ngân hàng thương mại có quy mô lớn, thương hiệu mạnh chiếm 50%60% tổng thu nhập, trong khi tỷ lệ này đối với các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn là
từ 80%-90%.
Tuy nhiên, trước áp lực cạnh tranh với các tổ chức tài chính nước ngoài ngân
hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý trong khi hệ
thống ngân hàng Việt Nam còn nhiều yếu kém, trình độ chuyên môn và trình độ
quản lý còn bất cập, hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh thấp, nợ quá hạn cao, khả
Trang 2
năng chống đỡ rủi ro còn kém. Các NHTM ở Việt Nam sẽ mất dần lợi thế cạnh
tranh về qui mô, khách hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là sau năm 2010, khi
những hạn chế nêu trên và sự phân biệt đối xử bị loại bỏ căn bản. Bên cạnh đó rủi
ro đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam có thể tăng lên do các ngân hàng nước
ngoài nắm quyền kiểm soát một số tổ chức tài chính trong nước thông qua hình thức
góp vốn, mua cổ phần, liên kết kinh doanh; một số tổ chức tài chính trong nước sẽ
gặp rủi ro và có nguy cơ thua lỗ, phá sản do sức cạnh tranh kém và không có khả
năng kiểm soát rủi ro khi tham gia các hoạt động ngân hàng quốc tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế và
sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng có quy mô
nhỏ và mới chuyển đổi mô hình lên ngân hàng đô thị như Ngân hàng Kiên Long.
Qua thời gian nghiên cứu thực tế, tác giả chọn đề tài “Giải pháp mở rộng tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long,
trong đó bao gồm hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn.
Phạm vi nghiên cứu: toàn hệ thống Ngân hàng Kiên Long trong giai đoạn từ
2006-2009 và định hướng đến năm 2012.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào các nội dung sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, những tiền đề cũng như ý nghĩa và một số vấn đề
liên quan đến hiệu quả mở rộng tín dụng ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng trong giai đoạn 2006-2009
và định hướng đến năm 2015 của Ngân hàng Kiên Long.
- Đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Kiên Long.
Trang 3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương
pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, qua đó làm rõ thực trạng, các mặt hạn
chế và nguyên nhân để đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Kiên Long.
5. Đóng góp của đề tài.
Luận văn đưa ra và hệ thống hóa các nhận thức cơ bản về hoạt động mở rộng
tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn và ứng dụng ngay trong hoạt động ngân hàng.
Thông qua cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, đề tài nêu rõ những lợi điểm cũng
như cách thức mở rộng tín dụng, trong đó lưu ý đến tiêu chí hiệu quả và chất lượng
tín dụng.
6. Kết cấu của đề tài.
Bố cục Luận văn “Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kiên Long” ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng tại ngân hàng thương mại. Nội
dung trình bày là cơ sở lý luận làm căn cứ khoa học nhằm nghiên cứu giải pháp mở
rộng tín dụng.
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long. Phần này
nêu thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng, phân tích đánh giá những mặt đạt được
đan xen các mặt hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long. Vận dụng
kết quả nghiên cứu ở chương 2 kết hợp định hướng hoạt động đến năm 2015 để đưa
ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm mở rộng tín dụng một cách hợp lý, an
toàn và hiệu quả cao nhất tại Ngân hàng Kiên Long.
Trang 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Mở rộng tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm mở rộng tín dụng ngân hàng
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam, Ngân hàng được định nghĩa là
doanh nghiệp thực hiện kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có
hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Tùy theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng tại Việt
Nam bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngoài ra, trên thế giới tồn tại thêm một số loại hình khác như ngân hàng phát triển,
ngân hàng đầu tư nhưng nhìn chung ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số
lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
Trang 5
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan xuất hiện gắn liền với nền sản
xuất hàng hóa, trong đó chỉ sự vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế đối với
các tài sản trên nguyên tắc thỏa thuận; cam kết giữa người cho vay và người đi vay
về việc hoàn trả gốc và lãi cho khoản vay đó.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các chủ thể trong nền kinh tế. Trong đó ngân hàng vừa là người đi vay vừa
là người cho vay.
Từ cơ sở lý luận trên, đề tài xác định khái niệm về mở rộng tín dụng ngân
hàng như sau:
“Mở rộng tín dụng ngân hàng là việc các NHTM có khả năng về vốn và các
tài sản cũng như những phương tiện khác đảm bảo thực hiện việc cung ứng rộng rãi
các nhu cầu vay vốn đối với mọi chủ thể trong nền kinh tế, với điều kiện những chủ
thể này hội đủ những yêu cầu cần thiết để thực hiện mục tiêu vay vốn và hoàn trả
gốc và lãi vay đúng hạn”. [6]
Như vậy để có thể mở rộng tín dụng thì ngân hàng cần thiết phải đáp ứng các
điều kiện cơ bản sau đây:
Một là, có khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế, tăng cường mở rộng các dịch
vụ, các hoạt động hỗ trợ liên quan đến mở rộng tín dụng ngân hàng.
Hai là, phải có đủ khả năng cung ứng vốn mà các chủ thể trong nền kinh tế
cần vay; các chủ thể này phải hội đủ những yêu cầu cần thiết để thực hiện mục tiêu
vay vốn, đảm bảo khả năng hoàn trả.
Ba là, có khả năng mở rộng địa bàn và mạng lưới các điểm giao dịch để tăng
cường khả năng giao dịch thuận tiện nhằm phát triển quy mô khách hàng.
Như vậy khái niệm mở rộng tín dụng ngân hàng không đơn thuần là hoạt
động cấp tín dụng và nhận tiền gửi gia tăng mà còn thể hiện ở những khía cạnh có
liên quan như mạng lưới mở rộng, số lượng khách hàng tăng lên. Mở rộng tín dụng
phải gắn liền với an toàn và hiệu quả.
Trang 6
1.1.2. Những nhân tố cơ bản tác động đến mở rộng tín dụng ngân hàng
Mở rộng tín dụng chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, bao gồm chủ quan và
khách quan. Do vậy ngân hàng thương mại cần nghiên cứu mức độ tác động để xây
dựng, điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp với mục tiêu tăng trưởng tương ứng
của ngân hàng.
1.1.2.1. Nhân tố chủ quan
- Năng lực tài chính: Vai trò của năng lực tài chính đối với lĩnh vực ngân
hàng rất quan trọng, năng lực tài chính tốt sẽ làm tăng sức mạnh cạnh tranh. Để mở
rộng mạng lưới, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ thông tin, hay mở
rộng tín dụng cần thiết phải có năng lực tài chính mạnh.
Năng lực tài chính thể hiện qua một số chỉ tiêu như quy mô tổng tài sản (tài
sản nợ, tài sản có), vốn tự có, hệ số an toàn vốn, các chỉ số phản ánh khả năng sinh
lợi và khả năng thanh khoản.
- Chiến lược kinh doanh ngân hàng: NHTM cần đánh giá những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của mình nhằm xác định vị thế và năng lực
cạnh tranh trong ngành, đồng thời có những dự đoán sự thay đổi của môi trường để
xây dựng chiến lược kinh doanh. Trong đó chính sách tín dụng phải phù hợp khả
năng ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thị trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội trong từng thời kỳ.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: một NHTM có trụ sở khang trang, hiện đại mạng
lưới giao dịch, vị trí thuận lợi cùng trang thiết bị và công nghệ hiện đại sẽ giúp
khách hàng cảm thấy yên tâm khi giao dịch với ngân hàng, qua đó thu hút thêm
khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
- Năng lực quản trị, điều hành: con người là yếu tố cơ bản quyết định đến sự
thành bại của bất kì tổ chức nào. Riêng đối với lĩnh vực dịch vụ, kinh doanh chủ
yếu dựa trên niềm tin như ngân hàng thì vai trò nguồn nhân lực lại càng quan trọng.
Một ngân hàng có năng lực quản trị, điều hành hữu hiệu sẽ tập hợp và phát huy tốt
Trang 7
nguồn lực này, đối với hoạt động tín dụng nhân tố này quyết định đến chất lượng tín
dụng, chất lượng dịch vụ và hình ảnh của NHTM.
1.1.2.2. Nhân tố khách quan
- Chính sách kinh tế vĩ mô: Các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ
thất nghiệp, lạm phát, cán cân thanh toán đều ảnh hưởng đến hoạt động huy động và
cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ của nhà nước như phát triển kinh tế biển, kinh tế nông nghiệp nông
thôn là căn cứ để các NHTM mở rộng tín dụng lĩnh vực này, trong khi quy định hệ
số rủi ro của một nhóm tài sản tăng lên là tín hiệu để các NHTM hạn chế tín dụng.
- Chính sách tài chính - tiền tệ: Chính sách tiền tệ thắt chặt hay nới lỏng
thông qua các công cụ dự trữ bắt buộc, lãi suất, tỷ giá, nghiệp vụ thị trường mở và
quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động đều có tác động trực tiếp đến hoạt
động mở rộng tín dụng tại các NHTM.
- Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng: Trong ngành ngân hàng, một
NHTM vấp phải sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không những với các ngân hàng
trong nước mà còn với các ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính, công nghệ
hiện đại. Do đó ngân hàng mở rộng tín dụng tại những địa bàn hoạt động, sản phẩm
và đối tượng khách hàng có lợi thế sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Trình độ sử dụng và khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng: Mức độ khách
hàng sử dụng dịch vụ nhất định của ngân hàng thể hiện trình độ sử dụng dịch vụ và
khả năng tiếp cận các loại dịch vụ.
Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng dịch vụ chuyển tiền và thanh toán, cá nhân
chủ yếu gửi tiền và chuyển tiền, đây là các dịch vụ về cơ bản không khó khăn để
tiếp cận. Trong khi đó chỉ khoảng 25% khách hàng có vay vốn của ngân hàng [3].
Thực tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường than phiền rằng rất khó tiếp cận với
vốn vay ngân hàng. Chính những phương án kinh doanh thiếu khả thi, báo cáo tài
chính không minh bạch, năng lực tài chính yếu kém và thiếu tài sản thế chấp thì làm
Trang 8
sao ngân hàng có thể cho vay. Như vậy trình độ sử dụng dịch vụ ngân hàng của
người dân có tác động đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng.
1.1.3. Xu hướng mở rộng tín dụng ngân hàng
Hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng luôn chịu tác động bởi rất nhiều nhân
tố cả chủ quan lẫn khách quan, đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Do
đó trong từng thời kỳ các NHTM định hướng mở rộng tín dụng theo ba xu hướng
sau đây:
- Xu hướng 1, mở rộng tín dụng ngân hàng theo chiều rộng: thể hiện qua quy
mô tín dụng, số lượng khách hàng tăng lên chủ yếu dựa vào nhu cầu vay vốn của
khách hàng tăng. Mở rộng tín dụng theo chiều rộng liên quan đến mở rộng mạng
lưới hoạt động, mở rộng đối tượng khách hàng và đối tượng vay vốn.
- Xu hướng 2, mở rộng tín dụng ngân hàng theo chiều sâu: ngân hàng tài trợ
cho khách hàng nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Mở rộng tín dụng theo chiều sâu phụ thuộc vào trình độ dân trí và khả năng tiếp thu
các thành tựu khoa học, công nghệ.
- Xu hướng 3, là sự kết hợp giữa mở rộng tín dụng ngân hàng theo cả chiều
rộng và chiều sâu: sự kết hợp đan xen này tạo nên sự tương tác tích cực hơn giữa
ngân hàng với khách hàng trong việc thúc đẩy mở rộng tín dụng ngân hàng.
1.1.4. Ý nghĩa và hệ luỵ của mở rộng tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Ý nghĩa của mở rộng tín dụng ngân hàng
- Góp phần tăng quy mô hoạt động ngân hàng: Thông qua mở rộng tín dụng,
nguồn vốn nhàn rỗi của mọi thành phần kinh tế được huy động. Đây là kênh tiết
kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền gửi sinh lợi tạo cho chủ thể cơ hội gia tăng tiêu
dùng trong tương lai.
Toàn bộ nguồn vốn của NHTM, sau khi đã dùng để đầu tư vào tài sản cố
định, công cụ lao động cũng như dành một tỷ lệ dự trữ thanh khoản (tiền mặt, tiền
gởi tại NHNN, tiền gởi tại các ngân hàng khác, trái phiếu ngắn hạn) phần còn lại
Trang 9
được coi là vốn khả dụng nên NHTM được quyền sử dụng trong các nghiệp vụ tín
dụng và đầu tư tài chính, tạo ra lợi nhuận và mở rộng quy mô hoạt động.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế: Trong tổng vốn đầu tư toàn xã
hội thì vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng, góp phần đáng kể vào phát
triển kinh tế - xã hội.
Thông qua mở rộng tín dụng, các NHTM góp phần cung ứng cho nền kinh tế
một khối lượng vốn rất lớn, nhờ vậy mà các đơn vị kinh tế thuộc các ngành, các
thành phần kinh tế có đủ vốn để sản xuất kinh doanh, có vốn để thực hiện các dự án
đầu tư đổi mới trang thiết bị góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng
suất lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Góp phần ổn định tình hình lưu thông tiền tệ: Nhờ hoạt động tín dụng ngân
hàng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát
triển kinh tế; do vậy vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong nền
kinh tế, vừa làm cho các chu chuyển tiền tệ được tập trung phần lớn qua hệ thống
ngân hàng. Đó là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ, ổn định
giá cả thị trường.
Thông qua việc huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội, sau đó cho các chủ thể
cần vốn vay lại, tín dụng ngân hàng đã góp phần điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu, làm cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền tăng lên, thiết lập mối quan hệ
cân đối giữa tiền và hàng làm cho giá cả hàng hóa không bị biến động lớn. Nhà
nước không nhất thiết phải phát hành thêm tiền để đáp ứng tình trạng thiếu tiền mặt
cục bộ, do đó góp phần ổn định được thị trường tiền tệ và kiềm chế lạm phát.
- Khuyến khích sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: Thông qua hoạt
động cho vay, ngay từ khâu đầu tiên từ lúc tiếp nhận hồ sơ vay khách hàng phải
thực hiện các thủ tục như mở tài khoản giao dịch, ngoài ra khách hàng có thể sử
dụng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng như thanh toán trong nước, thanh
toán quốc tế, mua bán ngoại tệ. Đây cũng chính là biện pháp nhằm gia tăng huy
động vốn, tăng cường tập trung vốn tiền tệ vào ngân hàng dưới nhiều hình thức
Trang 10
khác nhau như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán. Qua đó giúp doanh nghiệp,
người dân làm quen với hoạt động ngân hàng, khuyến khích sử dụng các dịch vụ
ngân hàng cũng như sử dụng hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt.
1.1.4.2. Hệ luỵ của mở rộng tín dụng ngân hàng
Không thể phủ nhận tầm quan trọng của hoạt động mở rộng tín dụng ngân
hàng trong phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, mở rộng cũng có mặt trái đan xen
với mặt tích cực, đặc biệt là trong trường hợp đầu tư vốn tín dụng kém hiệu quả, cấp
tín dụng sai nguyên tắc sẽ góp phần gia tăng tỷ lệ lạm phát và nợ xấu.
- Góp phần gia tăng lạm phát: Có nhiều nguyên nhân làm gia tăng lạm phát,
trong đó nguyên nhân do yếu tố tiền tệ thường xuất hiện từ chính sách tài khoá và
chính sách tiền tệ. Chính sách tiền tệ nới lỏng tạo điều kiện để các NHTM mở rộng
tín dụng, qua đó tác động làm tăng cung tiền, tăng đầu tư tín dụng quá mức dẫn đến
lạm phát tăng.
- Tăng tỷ lệ nợ xấu: Mở rộng tín dụng góp phần phát triển kinh tế - xã hội
trong ngắn hạn. Tuy nhiên mở rộng tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, nhất là nợ xấu và
gây hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội.
Ngân hàng bị rủi ro không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phi) làm cho
nguồn vốn bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn
hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị
phá sản. Ngoài ra rủi ro này tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu đến cả hệ thống
ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác trong một quốc gia làm cho nền kinh tế bị
rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ kéo theo lạm phát, thất
nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn.
1.1.5. Yêu cầu đặt ra đối với mở rộng tín dụng ngân hàng
Ngân hàng là hệ thần kinh của nền kinh tế quốc gia, bất kỳ một sự biến động
nào của hệ thống ngân hàng, với tư cách là một định chế tài chính trung gian đều tác
động lan tỏa đến mọi ngành nghề, mọi quan hệ giao dịch trong nền kinh tế. Ngược
Trang 11
lại, những biến động của nền kinh tế đều có ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của toàn hệ thống ngân hàng. Chính vì vậy để NHTM có thể phát huy đầy đủ vai trò
tích cực và hạn chế các hệ luỵ phát sinh của mở rộng tín dụng trong nền kinh tế thị
trường, cần thực hiện theo yêu cầu sau:
- Thứ nhất, mở rộng tín dụng là một trong những mục tiêu quan trọng hàng
đầu, tạo điều kiện cho NHTM huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, tiến
hành phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho vay đáp ứng được yêu cầu chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Thứ hai, mở rộng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, yêu cầu
đặt ra là kiểm soát và giảm đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng xảy ra.
- Thứ ba, mở rộng tín dụng đòi hỏi NHTM giải quyết mối quan hệ cung - cầu
vốn, cân đối tín dụng tránh hiện tượng thừa và thiếu vốn. NHTM luôn đặt mục tiêu
chất lượng tín dụng trên cơ sở mở rộng tín dụng hợp lý với đảm bảo chất lượng tín
dụng, tránh hiện tượng mở rộng tín dụng quá mức và cho vay thiếu thận trọng, trong
khi năng lực quản trị của NHTM còn hạn chế không kiểm soát được các khoản vay,
cơ cấu tín dụng thiếu hợp lý, đây là nguyên nhân tiềm tàng dẫn đến nợ khó đòi gây
thất thoát vốn cho NHTM.
- Thứ tư, mở rộng tín dụng đã đặt ra yêu cầu NHTM phải cải tiến phương
cách quản lý phù hợp với thông lệ quốc tế, nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng, đánh giá lựa chọn khách hàng khi cho vay.
- Thứ năm, mở rộng tín dụng đòi hỏi NHTM trước hết phải nâng cao năng lực
tài chính, tích cực thu hồi các khoản nợ khó đòi, đẩy mạnh luân chuyển vốn cho nền
kinh tế. Bên cạnh đó còn phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng các biện pháp đổi
mới công nghệ, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng nhằm hỗ trợ cho nghiệp vụ tín
dụng, góp phần tăng uy tín và thương hiệu của NHTM trên thương trường, đồng
thời tạo điều kiện thu hút khách hàng giao dịch nhiều hơn thì quy mô huy động, cho
vay và lợi nhuận của NHTM không ngừng tăng lên.
- Xem thêm -