BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRỊNH THỊ XUÂN TRANG
HỆ THỨC LƢỢNG GIÁC VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ
cấp Mã số: 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Phản biện 1: TS. LÊ HOÀNG TRÍ
Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN ĐẠO DÕNG
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 13 tháng
08 năm 2016.
Có thể tìm Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lượng giác là một trong những lĩnh vực cơ bản của toán học,
đã tồn tại , phát triển trong hàng ngàn năm qua, và có nhiều ứng
dụng trong khoa học và thực tiễn. Trong khuôn khổ chương trình
toán phổ thông hiện hành, lượng giác được giảng dạy vào cuối năm
lớp 10 và đầu năm lớp 11 với những chủ đề cơ bản như: công thức
lượng giác, phương trình lượng giác và hệ thức lượng giác. Tuy
nhiên, chủ đề hệ thức lượng giác và đặc biệt là phần ứng dụng của nó
được đề cập đến với một thời lượng không nhiều và chỉ ở một mức
độ nhất định. Hệ thức lượng giác là một chuyên đề tương đối khó đối
với học sinh phổ thông. Đồng thời, trong các đề thi tuyển sinh Đại
học và cao đẳng, thi học sinh giỏi toán quốc gia, quốc tế hằng năm
thường gặp những bài toán có liên quan đến các hệ thức lượng giác
cùng những ứng dụng của nó.
Là một giáo viên đang giảng dạy môn Toán ở trường phổ
thông, với mục đích tìm hiểu các ứng dụng của lượng giác trong
chương trình trung học phổ thông, nên tôi chọn đề tài cho luận văn
thạc sĩ của mình là : “Hệ thức lượng giác và ứng dụng”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu các kiến thức cơ bản về lượng giác, đặc biệt là các hệ
thức lượng giác.
Hệ thống và phân loại một số lớp bài toán có thể giải được
bằng các hệ thức lượng giác.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Các hệ thức lượng giác.
Các ứng dụng của hệ thức lượng giác trong tam giác và
tứ giác.
Các bài toán thuộc chương trình phổ thông có thể giải được
bằng cách sử dụng các hệ thức lượng giác.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập, tổng hợp, hệ thống các tài liệu liên quan đến nội
dung đề tài luận văn.
Phân tích, nghiên cứu các tài liệu để thực hiện đề tài luận văn.
Trao đổi, thảo luận, tham khảo ý kiến của người hướng dẫn,
của các chuyên gia và của các đồng nghiệp.
5. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo, luận văn được chia thành 3 chương
Chương 1. Trình bày sơ lược các hệ thức lượng giác và một số
bất đẳng thức đại số hay sử dụng trong các chương sau.
Chương 2. Trình bày các bài toán về hệ thức lượng giác trong
tam giác.
Chương 3. Trình bày các bài toán về hệ thức lượng giác trong
tứ giác.
CHƢƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ SỞ
Chương này nhắc lại những hệ thức lượng giác cơ bản và một
số bất đẳng thức đại số nhằm làm cơ sở cho các chương sau.
1.1. CÁC HỆ THỨC LƢỢNG GIÁC CƠ BẢN
1.1.1. Đẳng thức lƣợng giác
a. Độ dài đường trung tuyến của tam giác
2
2 b c
2
a
2
m
a
4
2
2
2 a c
2
b
2
;m
b
4
2
2
2 a b
2
c
2
;m
c
4
2
b. Độ dài đường cao của tam giác
2S
h
a
a
;
b
2S
;
hb
2S
hc
c
c. Độ dài đường phân giác trong của tam giác
la 2bc
cos
A b c
;
lb
2ac
cos B a
c
;
lc
2ab
cosC a
b
d. Diện tích tam
giác
1
1
1
1
1
S aha bhb chc S absin C
acsin B
2
2
2
2
2
abc
S 4R ; S
pr
; S
1
bcsin A
2
p p a p b p c
S ra p a rb p b rc p
c
e. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
a
b
c
abc
R A
2sin
2sin C
2sin
4S
B
f. Bán kính đường tròn nội tiếp
S
A
B
r
; r p atan p btan
p
C
p ctan
2
2
2
g. Bán kính đường tròn bàng tiếp các góc của tam giác
ra
S
p a ;
rb
S
p
b
;
rc
S
p
c
h. Các đẳng thức lượng giác cơ bản trong tam giác
A
B
C
sin A sin B sin C 4cos .cos .cos
2
2
2
sin 2A sin 2B sin 2C 4sin A.sin B.sinC
sin A sin B sin C 2 2cos Acos B cosC
2
2
A
2
A
B
C
12sin sin sin
2
2
2
A
B
C
cos A cos B cosC 14sin .sin .sin
2
2
2
cos2A cos2B cos2C 14cos A.cos
B.cosC
2
2
sin
2
2
sin
B
2
sin
2
C
cos A cos B cos C 12cos Acos B cosC
2
2
2
A
B
C
2 B
2C
cos
cos
2 2sin sin sin
2
2
2
2
2
2
tan A tan B tan C tan A.tan B.tan C
2
cos
tan
A
A
B
B
C
C
tan tan tan tan
A
tan 1 2
2
2
2
2
2
cot Acot B cot Bcot C cot C cot A 1
A
B
C
A
B
C
cot cot cot cot .cot .cot
2
2
2
2
2
2
1.1.2. Bất đẳng thức lƣợng giác
a b c sin A sin B sinC
3 3
3 3
sin A sin B
; sin A.sin B.sin C
2
8
sin C
A
B
2
2
2
sin sin sin
; sin A sin B sin C
C
3
9
2
2
2
2
4
2 A
2 B
2
A
B
C
1
sin
sin
sin
; sin .sin .sin
C
3
2
2
2
4
2
2
2
8
cos A cos B cosC
3
2
cos A.cos B.cos
C
1
; cos A.cos B.cosC
8
1 cos A1 cos B 1
cos C
cos
cos
A
C
2
cos
B
A
B
C
; cos .cos .cos
3 3
3 3
2
2
2
2
2
2
2
2
4
2 A
2B
2
cos
cos
cos
C
9
2
2
2
4
2
cos A cos B cos
3
C ;
4
tan A tan B
3 3 ( ABC nhọn)
tan C
2
2
tan Atan B
2
tan C
2
A
2
C
tan
tan
2
tan
2
9 ( ABC nhọn)
B
1; tan
C
2
2
tan Atan B
tan C
cot
A
tan
32
2
A
cot
2
2
B
B
tan
2
cot
2
C
cot Acot B
3
1 ; cot Acot B cot C
2
cot C
A
B
cot cot
2 A
2 B
2C
3 3 ; cot
cot
cot
C
cot
2
2
2 9
2
2
2
1.1.3. Định lý sin, định lý côsin, định lý tang
a. Định lý côsin
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
2
2
a
2
b
2bc
2
2
cos
a c
2
c
2
A
2
b
2ac
cos
B
c
2
a
2
2
b 2abcosC
b. Định lý sin
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
2R
b
a
c
sin
C
sin
c. Định lý
B
tang
sin A
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
A
B
C
tan
a tan
b
c a
C
A
b
c
2
2
2
;
;
B C b
A B a
C A c a
tan
tan
tan 2
c
b
2
2
1.2. CÁC BẤT ĐẲNG THỨC ĐẠI SỐ THƢỜNG GẶP
tan
B
1.2.1. Bất đẳng thức Cauchy
Cho a , a ,...,
là các số không âm. Khi đó ta có:
1
2
an
n a a ...a .
a1 a2
... an
1 2
n
n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 a2 ... an .
1.2.2. Bất đẳng thức Bunhiacopxki
Cho hai dãy số a1 , a2 ,...,
an
a
2
2
2
1 a2
... an
2
và b1 ,b2 ,...,bn . Khi đó ta có:
2
2
b1 b2
... bn
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2
a1b1 a2b2 ...
anbn
.
a1
a2
b1 b2
an
...
bn
.
1.2.3. Bất đẳng thức Chebyshev
Cho hai dãy số a , a ,...,
1
2
an
a1 a2
... an
và b1 ,b2
,...,bn
thỏa mãn điều kiện
; b1 b2 ... bn . Khi đó ta có
a1 a2 ... an b1
b2 ... bn
n a1b1 a2b2 ...
anbn .
a 1a ... a
2
n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
b1 b2 ... bn
1.2.4. Bất đẳng thức Svacxơ
trong đó bi > 0
Cho hai dãy số thực a1 , a2 ,..., và b1 ,b2
,...,bn
a
n
với mọi i = 1, 2, ..., n. Khi đó ta có:
a2
a
2 ...
n
b1 b2
bn
1
a2
a2
1
a
... a 2
2
n
b1 b2 ... bn
a
a
a
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1 2 ... n
b1 b2
bn
CHƢƠNG 2
HỆ THỨC LƢỢNG TRONG TAM GIÁC
Chương này trình bày việc sử dụng các hệ thức lượng trong
tam giác để giải một số lớp bài toán về tam giác, cụ thể là bài toán
nhận dạng tam giác, các bài toán về chu vi, diện tích tam giác ...
2.1. CÁC BÀI TOÁN VỀ NHẬN DẠNG TAM GIÁC
Để nhận dạng tam giác, ta thường sử dụng một trong các
phương pháp như sau:
Phương pháp 1: Sử dụng các phép biến đổi lượng giác để tính
góc hoặc cạnh
Phương pháp 2: Sử dụng bất đẳng thức cơ bản trong tam giác
và các bất đẳng thức đại số
Phương pháp 3: Sử dụng phương pháp đánh giá dựa trên các
tính chất tam giác và tính chất của hàm số
2.1.1. Nhận dạng tam giác vuông
Để chứng minh A là tam giác vuông, ta sử dụng Định lý
BC
Pythagore, hoặc chứng minh tam giác có một góc vuông (góc đối
diện với cạnh dài nhất của tam giác).
Bài toán 2.2. Cho
ABC
a b c
4R
thỏa mãn hệ thức:
2 B
2 C
2 A
1 sin
sin
sin
.
(2.1)
2
2
2
Chứng minh
ABC
vuông.
Giải:
2R(sin A sin B
(2.1)
sin C )
4R
1
1 cos B
1
cosC
2
2
1
cos
A2
sin A sin B sin C 1cos A cos B
cosC
A
A
B C
B C
2sin cos 2sin
cos
2 A
2sin
2
2
2
2
2
B C
B
2cos
cos
C
A
B C
cos cos
B C
cos
2
2
2
2
C
B
A
sin C
B cos
2
2
A
B
C
2cos
2sin cos cos
B
C
cos cos
2
2
2
2
2
2
B
C
A
sin
do cos cos 0
A
cos
2
2
2
2
tan
ABC
2
vuông tại A.
1 A
. Vậy
2
cos
2
A
A
2
2.1.2. Nhận dạng tam giác cân
Để chứng minh A là tam giác cân, ta chứng minh tam
BC
giác có 2 cạnh bằng nhau, hoặc có 2 góc bằng nhau.
Bài toán 2.10. Cho
có:
ABC
2
2
cos A B 1 cot2 A cot2 B.
cos
2
2
sin A sin B 2
Chứng minh rằng
cân.
ABC
Giải:
(2.2)
2 sin A sin B 1
1
1
(2.2)
1
1
2
2
2
sin A
2 sin
sin B
2
sin B
A
2
1 1
1
2
2 2 1
sin A 2 B
2 sin
sin B
sin
A
2
2
2
sin A sin B
2
2
2
2sin Asin B
sin A
2
sin B
2
2
4sin Asin B sin A sin B2
2
2
2
2
0 sin A sin B2
2
2
sin 2 A sin2 B sin A sin B 0
A, B A B .
Vậy
ABC
cân tại C.
2.1.3. Nhận dạng tam giác đều
Để chứng minh A là tam giác đều, ta chứng minh tam
BC
giác có 3 cạnh bằng nhau, hoặc có 3 góc bằng nhau, hoặc chứng
0
minh
cân và có một góc bằng 60 .
ABC
Bài toán 2.19. Cho ABC có:
B
2
C
A
2
2
a cos
b cos
c cos
C
B
A
2sin
2
A
2
2sin
2
B
2
Chứng minh rằng ABC đều.
2sin
2
C
2
a b
2
c .
2
2
Giải:
Ta có:
B C
C
B
a 2R sin
A.cos
2
a cos
2
2sin
A
cos
2
2sin
A
2
a R
A
4 sin
A
.cos
2
2
2sin
2
B
C
A
2
2
A
B C
B C
B C
aR 2cos cos
aR 2sin
cos
aR sin B sin C
2
2
2
2
a 2R sin B 2R sin
a b c
C
2
2
2
b cos
2
C A
Tương tự ta có:
2sin
Từ đó suy ra:
c cos
2
B
2
b
c
a
a c
b
2sin
;
2
b
c
a
Đẳng thức đã cho
a
2
2
A B
c
a
b
2
C
2
c b
a
2
2
22
b c
2
2
2
2
ab bc ca a b c
2
2
2
a b c ab bc ca 0
1
a b2 b c2 c a2
0 a b c .
2
Vậy
đều.
ABC
2.2. CÁC BÀI TOÁN VỀ CẠNH VÀ GÓC CỦA TAM GIÁC
Bài toán 2.30. Cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:
cos A cos B 2cosC .
Chứng minh bất
thức
8
c maxa , b. Đẳng thức xảy ra khi nào?
9
đẳng
Giải:
Sử dụng Định lý côsin trong tam giác ABC, điều kiện bài toán
2
2
2
2
2
2
2
a c
a b c
2
tương đương với b c
b
2
a
2bc
2ac
ab
c 2
b 2
a c 2
a b2 c2
2
a
b
2bc
2ac
ab
- Xem thêm -