Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài ngƣời tồn tại và phát
triển. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Để quản lí một cách có hiệu
quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh không phân biệt doanh nghiệp
thuộc loại hình, thành phần kinh tế, hình thức sở hữu nào đều phải sử dụng
đồng thời hàng loạt các công cụ quản lí khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi
nhƣ một công cụ hữu hiệu.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lí vĩ mô
của nhà nƣớc, các doanh nghiệp có môi trƣờng kinh doanh thuận lợi nhƣng
cũng gặp nhiều khó khăn từ sự tác động của cơ chế cạnh tranh của nền kinh tế
thị trƣờng. Để vƣợt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trƣờng, tồn tại
và phát triển đƣợc các doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan
đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu không thể thiếu đƣợc, đối với
các doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp doanh
nghiệp biết đƣợc nguyên nhân, nhân tố làm biến động chi tiêu, chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Nói cách khác, nó tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có những biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm. Từ đó giúp nhà quản lí nắm các thông tin cần thiết đƣa ra
các quyết định tối ƣu. Đây cũng chính là một trong những điều kiện để sản
phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận, cạnh tranh đƣợc với các
doanh nghiệp khác trong và ngoài nƣớc.
Nhƣ vậy, trong việc thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị
trƣờng thì công cụ kế toán là một công cụ quan trọng trong quản lí kinh tế ở
các doanh nghiệp. Trong công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
nhiều phần hành, nhƣng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó thống nhất
tạo thành một hệ có hiệu quả. Trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một khâu không thể thiếu đƣợc. Nó phản ánh đƣợc
tình hình thực hiện các định mức chi phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá
thành giúp cho nhà quản lí phát hiện kịp thời những khả năng tiềm tàng để đề
xuất những biện pháp thích hợp cho doanh nghiệp mình.
Trong ngành nhựa thì Công ty cổ phần nhựa Hà Nội là công ty xuất
hiện sớm với 51 năm kinh nghiệm Công ty đã có nhiều đóng góp cho công
cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Để tiến hành sản xuất và kinh doanh
trong điều kiện môi trƣờng cạnh tranh ngày càng cao hiện nay một mặt Công
ty đã chú trọng thay đổi về chất tạo bƣớc đột phá trong công nghệ, nâng cao
chất lƣợng sản xuất, tăng năng suất, một mặt Công ty cũng chú trọng đến
công tác quản lí sản xuất để đảm bảo quá trình kinh doanh ngày càng phát
triển. Bộ máy Kế toán của Công ty hiện nay đang làm việc một cách hiệu quả
giúp cho quản lí chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời cung cấp kịp thời các
thông tin cho ban giám đốc. Đây cũng là một thành công của Công ty , chính
vì vậy em đã lựa chọn Công ty cổ phần Nhựa Hà Nội làm nơi nghiên cứu,
nắm vững kiến thức thực hành kế toán trong thực tế. Em đã chọn đề tài
"Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Nhựa Hà Nội’ làm đề tài nghiên cứu trong
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại
Công ty cố phần Nhựa Hà Nội
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Nhựa Hà Nội
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chƣơng 3 : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Nhựa Hà Nội
Do điều kiện thực tập và kiến thức bản thân còn hạn chế nên chuyên đề
thực tập này không tránh khỏi một số thiếu sót, mong nhận đƣợc ý kiến phản
hồi, đóng góp, bổ sung để chuyên đề này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Phạm Thị Minh Hồng
trong bộ môn Kế toán của Trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị
phòng kế toán, đặc biệt là chị Đỗ Thị Hƣơng Giang thuộc Công ty cổ phần
Nhựa Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này !
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT, QUẢN LÍ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ NỘI
1.1
Đặc điểm các loại sản phẩm của Công ty
Công ty chuyên sản xuất các thiết bị phục vụ cho các ngành công nghiệp. Các
sản phẩm chính của công ty như sau:
Các chi tiết phụ tùng ô tô, xe máy;
Các loại thùng chứa tiêu chuẩn, kiểu dáng công nghiệp phục vụ các
ngành công nghiệp cơ khí và phụ trợ trong nƣớc;
Các chi tiết phụ kiện đƣờng ống bằng nhựa;
Các sản phẩm phục vụ công nghiệp xây dựng và điện tử nhƣ: kẹp kính,
Trƣợt cửa, ke góc cửa, vỉ điện tử và các linh kiện thiết bị viễn thông;
Các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng nhƣ: vỏ thùng sơn, các chi tiết
nội thất phòng tắm, chi tiết thiết bị vệ sinh...;
Các linh kiện vỏ nhựa cho các thiết bị tiêu dùng nhƣ máy điều hoà
không khí, tủ lạnh, tủ cấp đông, máy giặt...
Các chi tiết sử dụng cho thiết bị lọc nƣớc và các chi tiết phục vụ thiết bị
văn phòng, ngành dệt... Ngoài ra còn một số sản phẩm nhựa gia dụng
phục vụ tiêu dùng nội địa nhƣ: xô, chậu, ca, cốc, bát, dép quai hậu...
Khuôn nhựa các thiết bị đồ gá phục vụ cho sản xuất nhựa
Các sản phẩm sản xuất gần đây của Công ty
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Biểu số 1.1
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM
STT
TÊN GỌI
KÍ HIỆU
ĐƠN VỊ
TÍNH
1
Chắn bùn Ford L3
PTOT 0001
Chiếc
2
Chắn bùn Ford U204
PTOT0002
Chiếc
3
Sửa via chắn bùn
PTOT 0003
Chiếc
4
Phụ tùng GBM
PTXM 0001
Chiếc
5
Vỏ điều hòa Samsung
PKDH001
Chiếc
6
Vỏ điều hòa Toshiba
PKDH002
Chiếc
7
Vỏ điều hòa Nitech
PKDH003
Chiếc
8
Thùng chứa công nghiệp 20X30
HPC A1
Chiếc
9
Thùng chứa công nghiệp 25x30
HPC B9
Chiếc
10
Thùng chứa công nghiệp 40x50
HPC C1
Chiếc
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm : theo tiêu chuẩn chất lƣợng của khách
hàng.
Tính chất sản phẩm : Công ty sản xuất bao gồm các sản phẩm đơn nhất
Loại hình sản xuất: sản xuất theo đơn đặt hàng
Thời gian sản xuất: ngắn
Đặc điểm sản phẩm dở dang : sản phẩm dở dang đều là những sản phẩm
nằm ở giai đoạn cuối cùng của khâu chế biến.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.2Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Công ty cổ phần Nhựa Hà Nội có hình thức hoạt động là sản xuất- kinh
doanh- xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu là : Các chi tiết phụ
tùng xe máy, các chi tiết phụ kiện đƣờng ống bằng nhựa, các sản phẩm phục
vụ các ngành công nghiệp khác. Công ty chủ yếu sản xuất sản phẩm theo đơn
đặt hàng, sản phẩm trải qua nhiều bƣớc công nghệ khác nhau nhƣ : : thiết kế
→ trộn hạt màu →cắt hạt→ tạo hạt→ép phun→sửa via→lắp ráp→hoàn thiện
đóng gói sản phẩm→ nhập kho, đối tƣợng tính giá thành đều là các sản loại
sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng. Công nghệ chính của Công ty CP
nhựa Hà Nội hiện nay bao gồm 2 Công nghệ chính: Công nghệ chế tạo
khuôn mẫu và Công nghệ tạo hạt nhựa, ép phun sản phẩm nhựa trên máy
ép phun(Công nghệ ép phun). Ngoài ra công ty còn sử dụng công nghệ hút
chân không và công nghệ thổi các sản phẩm rỗng.
Công nghệ chế tạo khuôn:
Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất
ra sản phẩm nhựa. Công nghệ chế tạo khuôn nhựa tạo ra các sản phẩm là các
bộ khuôn nhựa- tiền đề để Công nghệ ép phun tạo ra các sản phẩm nhựa cuối
cùng.
Việc chế tạo khuôn mẫu giúp cho Công ty cung cấp các sản phẩm khác
nhau của khách hàng một cách chủ động hơn.
Để chế tạo khuôn, Công ty có 3 trung tâm gia Công đứng kèm các thiết bị
phụ trợ xuất xứ từ các nƣớc Anh, Mỹ, 1 máy phay CNC và máy xung điện ,
các máy Công cụ: phay thƣờng, mài tròn, mài phẳng… Năm 2002 Công ty đã
đƣa các phần mềm chế tạo khuôn CAD/CAM …Phục vụ chế tạo các bộ
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
khuôn hiện đại Công nghệ cao. Nâng tổng số khuôn thiết kế và chế tạo trong
một năm của Công ty từ: 80-100 bộ.
Công nghệ tạo hạt nhựa và Công nghệ ép phun SP nhựa
Đây là Công nghệ sản xuất chính của Công ty để trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm nhựa. Từ những năm mới thành lập Công ty chỉ có thiết bị ép phun cỡ
nhỏ và trung bình của các nƣớc nhƣ Trung Quốc, CHND Đức … thì đến nay
thiết bị của Công ty đƣợc đánh giá là tƣơng đối hiện đại nhập từ Nhật Bản,
Hàn Quốc
Thiết bị tạo màu: Công ty có 2 máy đùn tạo hạt và các thiết bị phụ trợ
đồng bộ đủ khả năng tạo hạt màu theo yêu cầu của khách hàng.
Thiết bị ép phun: Hệ thống ép phun gồm 35 máy từ 60T đến 1300T và
1 máy thổi tự động. Với thiết bị hiện đại mày Công ty có thể đáp ứng
đƣợc Công suất 2000 tấn/năm.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ quy trình sản xuất
Thiết
kế
khuôn
Chế tạo
khuôn
(1)
Bột màu + Hạt
nhựa + Đề xê
(3)
Máy ép
phun
(4)
Thành
phẩm
Hạt
nhự
a
(3)
(5)
(5)
Nhập
kho
Máy khuấy
trộn đều màu
(2)
Bán
thành
phẩm
Sửa via và
hoàn thiện sản
phẩm
Chú thích:
( 1 ) : Phòng kỹ thuật cơ điện thiết kế khuôn, sau đó sẽ chuyển xuống
phân xƣởng cơ khí chế tạo khuôn.
( 2 ) : Hạt nhựa đƣợc tạo màu trên máy tạo màu và máy trộn
( 3 ) : Lắp khuôn lên máy ép phun và đƣa hạt màu vào phễu hạt và tiến
hành ép phun sản phẩm
( 4 ) : Nếu sản phẩm là thành phẩm thì nhập kho thành phẩm
( 5 ): Nếu sản phẩm là bán thành phẩm thì chuyển xuống xƣởng lắp ráp
hoàn thiện sửa via và hoàn thiện sản phẩm, cuối cùng nhập kho
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Dựa theo quy trình sản xuất mà Công ty đã tổ chức sản xuất thành 2 phân
xƣởng sản xuất là : Phân xƣởng cở khí và phân xƣởng công nghệ đƣợc đặt
trong phạm vi công ty.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Phân xƣởng cơ khí : gồm có các bộ phận lập trình CNC và bộ phận gia
công chế tạo. Phân xƣởng có chức năng chế tạo, sửa chữa các bộ phận theo
yêu cầu kĩ thuật, chế tạo các bộ phận liên quan đến thiết bị đảm bảo cho thiết
bị, và khuôn mẫu hoạt động có hiệu quả.
Phân xƣởng công nghệ: gồm có các các bộ phận sản xuất sản phẩm
nhựa, hoàn thiện lắp ráp sản phẩm, xử lí nguyên vật liệu. Phân xƣởng là đơn
vị sản xuất các sản phẩm nhựa chính của Công ty có chức năng sản xuất các
sản phẩm và các bán sản phẩm nhựa theo kế hoạch của phòng kế hoạch sản
xuất khai thác và bảo quản tốt các thiết bị đƣợc quản lí. Thực công nghệ sản
xuất cắt tạo hạt nguyên liệu, lệnh cân màu, thực hiện công nghệ đề xê nguyên
vật liệu, quản lí phân loại đề xê ….
1.3 Quản lí chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Nhựa Hà Nội
Để tổ chức quản lí sản xuất ngày càng tốt hơn, Công ty đã từng bƣớc
hoàn thiện bộ máy quản lí cuả mình,thích ứng với nhu cầu sản xuất trong cơ
chế thị trƣờng ngày nay. Các cán bộ trong Công ty có chức năng, quyền hạn
trong việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch, dự toán, định mức, cung cấp thông
tin chi phí, kiểm soát chi phí...nhƣ sau:
- Tổng giám đốc : là ngƣời có trực tiếp điều hành chỉ đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, là ngƣời kí các quyết định sản xuất, phê
duyệt các kế hoạch định mức chi phí, ra các quyết định trong việc kiểm soát
chi phí sản xuất nhƣ thiết lập cơ chế kiểm soát chi phí( định mức, phân cấp,
phân quyền)
- Phó tổng giám đốc tài chính : là ngƣời hỗ trợ giám đốc trong việc kí, phê
duyệt các kế hoạch ,dự toán, định mức sản xuất. Tham mƣu cho Tổng giám
đốc trong việc kiểm soát chi phí sản xuất.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Phòng kế hoạch sản xuất: tiếp nhận các đơn đặt hàng sản xuất , cung ứng
các loại vật tƣ cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh, giao và điều độ
sản xuất tới các đơn vị sản xuất, lập các kế hoạch sản xuất, dự trù các kế
hoạch mua các nguyên vật liệu đầu vào
- Phòng kế toán : lập các báo cáo về mức chi phí sản xuất cho ban giám đốc,
tham mƣu cho ban giám đốc trong việc kí kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng
các báo cáo dự trù chi phí sản xuất, giá cả sản phẩm.
- Phòng kĩ thuật: thực hiện xây dựng các định mức chi phí.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ NỘI
Công ty cổ phần Nhựa Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
nên công việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc
Công ty đặt lên hàng đầu vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của Công ty. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng gặp phải nhiều khó khăn
do tác động của quy luật cạnh tranh, để phù hợp với tính chất sản xuất Công
ty đã áp dụng hình thức Nhật kí- Chứng từ để ghi sổ và áp dụng hạch toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
Chi phí sản xuất của quy trình sản xuất tại 2 phân xƣởng bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tập: chi phí nguyên vật liệu chính mua về
đƣợc trực tiếp chế tạo sản phẩm, từ khâu trộn nguyên liệu đến khâu ép phun
- Chi phí nhân công trực tiếp: đƣợc phát sinh từ khâu trộn màu cho đến
ép phun hoàn thiện sản phẩm
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh từ khâu đầu tiên đến
khâu cuối cùng của quá trình sản xuất
Do đó đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình sản xuất.
Các chủng loại sản phẩm của Công ty đƣợc sản xuất qua nhiều bƣớc
công nghệ khác nhau nhƣ : thiết kế → trộn hạt màu →cắt hạt→ tạo hạt→ép
phun→sửa via→lắp ráp→hoàn thiện đóng gói sản phẩm→ nhập kho, nên đối
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm hoàn thành ở bƣớc công nghệ cuối
cùng.
Vào ngày cuối tháng, sau khi đã hoàn thành việc ghi chép sổ sách kế
toán về tập hợp phân bổ chi phí sản xuất , kế toán chi phí sản xuất sử dụng
phƣơng pháp tính giá thành đã lựa chọn để tính tổng giá thành và giá thành
cho từng đơn vị sản phẩm. Từ đó cung cấp kịp thời thông tin cho lãnh đạo
Công ty phục vụ cho công tác quản lí chi phí và tính giá thành sản phẩm để có
thể giúp cho lãnh đạo công ty đƣa ra quyết định có nên hạ giá thành hay
không để tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng nhựa hết sức khó khăn hiện nay.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu….đƣợc sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm và sản xuất trong Công ty. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên
quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt nhƣ chi phí xe
ôtô Ford, đuôi xe Honda, chi tiết xe máy GBG…thì hạch toán trực tiếp cho
đối tƣợng đó. Trong trƣờng hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng biệt thì phải áp dụng
phƣơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng liên
quan.
Tại công ty áp dụng phƣơng pháp FIFO để tính giá nguyên vật liệu xuất
kho vì giá cả nguyên vật liệu công ty sử dụng trên thị trƣờng ít có biến động.
Công ty dùng Phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL.
Chi phí NVLTT tại công ty chiếm tỷ trọng lớn là chi phí về NVL chính
và NVL phụ. NVL chính là những vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất
cấu thành sản phẩm. Cụ thể với từng loại sản phẩm :
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Loại sản phẩm Chắn bùn Ford : Bột PVC chiếm 75% nguyên vật
liệu sản xuất
- Loại sản phẩm phụ tùng GBM : Hạt nhựa PA chiếm 65% nguyên
vật liệu sản xuất
- Loại sản phẩm Vỏ máy điều hòa : Hạt nhựa PE chiếm 76% nguyên
vật liệu sản xuất sản phẩm
- ................................
Giá trị nguyên vật liệu chính chiếm từ 65%-80% giá thành sản phẩm
Vật liệu phụ mà công ty sử dụng là các loại bột màu, bột ổn định
Nhiên liệu : điện
Phụ tùng : bánh răng, vòng bi, dầu mỡ bôi trơn.
Thông qua việc xác định số lƣợng các sản phẩm đƣợc yêu cầu từ đơn đặt
hàng và việc dự báo nhu cầu của thị trƣờng, Công ty sẽ lên kế hoạch về khối
lƣợng sản phẩm sản xuất cần thiết. Với mỗi loại sản phẩm sản xuất lại có một
định mức sử dụng nguyên vật liệu khác nhau do phòng kỹ thuật thiết kế. Sau
khi nắm bắt đƣợc các thông tin cần thiết, phân xƣởng sẽ tiến hành xây dựng
định mức chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ. Việc xây dựng định mức
sẽ giúp công ty tránh tình trạng lãng phí nguyên vật liệu, hạn chế tối đa chi
phí sản xuất, tạo điều kiện cạnh tranh về giá thành sản phẩm.
2.1.1.2. Các tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng phục vụ
cho sản xuất sản Công ty sử dụng TK 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Đây là những chi phí liên quan đến nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên
thực thể chính của sản phẩm. Cụ thể với từng dòng sản phẩm:
TK 6211 : chi phí vật liệu chính gồm các loại hạt nhựa PA, PE, hạt đen
80010A, PMMA, bột nhựa PVC, dầu hóa dẻo DOP, đề xê sử dụng lại.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TK 6212 : chi phí nguyên vật liệu phụ gồm bột màu các loại,bột ổn
định(cadmi, bari)
TK 6213: chi phí các vật liệu khác nhƣ dầu máy APP- H46, vòng bi,
bánh răng.
Kết cấu TK 621:
Bên Nợ : Trị giá nguyên vật liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kì.
Bên Có : Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, trị
giá phế liệu thu hồi(nếu có), kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để
tính igiá thành sản phẩm sản xuất.
TK này không có số dƣ cuối kì.
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết :
Dựa vào nhu cầu sản phẩm cần sản xuất từ phòng kế hoạch tiêu thụ và
định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm từ phòng kỹ thuật (
Biểu số 2.1- Định mức nguyên vật liệu cho Chắn bùn Ford)
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Biểu số 2.1 Định mức nguyên vật liệu cho Chắn bùn Ford
BỘ CÔNG NGHIỆP
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ
ĐỘC LÂP- TỰ DO- HẠNH PHÖC
NỘI
Hà nội, ngày 4 tháng 5 năm
SỐ / KTSX
2009
ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHO CHẮN BÙN FORD
-
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất
-
Căn cứ vào quá trình khảo sát thực tế
GIÁM ĐỐC QUYẾT ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Nguyên
Tên sản phẩm
ĐVT
vật liệu
cấp
Chính phẩm
Phế liệu +PP
KG
%
KG
2001
90,4
112,7
Cục cháy
Phí hao
(%)
%
KG
%
KG
%
phát
Bột PVC
KG/1000m2
2214,4
100
5,1
83,4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3,8
17,3
0,7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Dầu hóa dẻo KG/1000m2
45,3
100
43.2
95,3
2,1
4,7
KG/1000m2
56,7
100
55,9
98,6
0,8
1.4
Bột ổn định KG/1000m2
34.5
100
33.8
98
0,7
2
7,5
100
7.3
97,3
0,2
2,7
DOP
Bột màu
Bari
Dầu máy APP- l/1000m2
H46
-
Các phòng chức năng quyết định thi hành
-
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Nơi nhận
P.KTSX
DUYỆT
- Phó GĐ
- P. KTSX, P.KHTT, PXCN
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Ngày 4 tháng 5 năm 2009
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
PXCN tiến hành lập bản dự trù nguyên vật liệu cần sử dụng và chờ duyệt
từ phòng kế hoạch sản xuất.
Căn cứ vào số lƣợng hợp lí vật tƣ yêu cầu, phòng kế hoạch sản xuất lập
phiếu xuất kho thành 3 liên, trong đó phòng kế hoạch sản xuất giữ một
liên, phòng kế toán giữ một liên(Biểu số 2.2). Nhƣ vậy vật tƣ xuất kho để
sản xuất sản phẩm đƣợc dựa trên định mức tiêu thụ và định mức này là sát
so với thực tế, do đó ít xảy ra trƣờng hợp thừa thiếu vật tƣ.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Biểu số 2.2 Phiếu xuất vật tƣ
Đơn vị
PHIẾU XUẤT VẬT TƢ Số
Mẫu số 02- VT
62
QĐ số 15/2006/QĐ-
Ngày 13 tháng 2 năm 2010
BTC
CTCPNBP
Bộ phận kho
- Họ, tên ngƣời nhận hàng: A hoàng
NỢ
CÓ
6211
15211
Địa chỉ(bộ phận) :
PXCN
- Lý do xuất kho : dùng cho sản xuất
- Xuất tại kho(ngăn lô): A
Tên nhãn hiệu, quy cách,
Số
phẩm chất vật tƣ công cụ
TT
dụng cụ, sản phẩm hàng
hóa
A
B
1
Bột nhựa PVC
Địa điểm………
M
Đơn
ã
vị
số
tính
C
Số lƣợng
Đơn
Thành tiền
Yêu
Thực
cầu
xuất
D
1
2
3
4
Kg
1000
1000
25.200
25.200.00
giá
0
Cộng
25.200.00
0
Xuất, ngày 13 tháng 2 năm 2010
Thủ trƣởng đơn
vị
(kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký,họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(ký, họ
tên)
Ngƣời giao hàng
(ký,họ tên)
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Thủ kho
(ký, họ tên)