Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng indeco

.DOCX
115
44
51

Mô tả:

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các sôố liệu, kêốt quả nêu trong luận văn tôốt nghiệp là trung th ực xuâốt phát t ừ tnh hình thực têố của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Hồồ Sỹỹ Thồng 1 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC SƠ ĐỒ vii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 4 1.1.1. Đặc điểm ngành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công tác kế toán 4 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 5 1.1.2.1Yêu cầu quản lý đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 5 1.2. Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản cuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 6 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 6 1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành của sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 8 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 11 1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuát và căn cứ xác định 12 1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định 12 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 13 1.4 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 13 1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 13 1.4.2 Phương phấp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 14 1.4.2.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 2 SV: Hồ Sỹ Thông 23 Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ 1.4.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 23 1.5 Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm 26 1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 26 1.5.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 27 1.7 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin (kế toán máy) 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG INDECO 34 2.1 Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO 34 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 36 2.2 Tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO 43 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 43 2.2.2. Hệ thống kế toán công ty áp dụng 46 2.2.3. Đặc điểm về hình thức kế toán và phần mềm kế toán của công ty : 48 2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp và đánh giá sản phẩm dở dang 88 2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 95 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CONG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG INDECO 97 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác ké toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 97 3.2 Những nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng INDECO 98 3.2.1. Những ưu điểm 99 3.2.2. Những hạn chế cần khắc phục 3 SV: Hồ Sỹ Thông 101 Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ 3.3 Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO 102 3.3.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 102 3.3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng INDECO 102 KẾT LUẬN 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO 115 4 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ BẢNG KÊ CHỮ VIÊẾT TẮẾT Kí hiệu viêốt tăốt Diêễn giải BHTN Bảo hiểm thâốt nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y têố CPNCTT Chi phí nhân công trực têốp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực têốp CPSXC Chi phí sản xuâốt chung CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản côố định SXKD Sản xuâốt kinh doanh 5 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 36 Biểu 2.1: Phiếu xuất kho 59 Biểu 2.2: Sổ Nhật ký chung (trích) 61 Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 154 (1)(Trích) 62 Biểu 2.4: Hợp đồng giao khoán 66 Biểu 2.5: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao khoán 68 Bảng 2.2: Bảng chấm công 70 Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương(Bộ phận trực tiếp) 71 Biểu 2.6: Phiếu chi 72 Biểu 2.7: Sổ nhật kí chung (trích) 74 Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 154(2) (Trích) 75 Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng 76 Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung (Trích) 78 Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 154 (Trích) 79 Bảng 2.4: Bảng chấm công (Bộ phận Quản lý công trường) 83 Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý công trường 84 Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung (Trích) 85 Biểu 2.10: Phiếu chi Lương 86 Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 154 89 Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 154 91 Biểu 3.1: Sổ chi tiết TK 1541 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” 104 Biểu 3.2: Sổ chi tiết TK 1542 - “Chi phí nhân công trực tiếp” 105 Biểu 3.3: Sổ chi tiết TK 1543 - “Chi phí sử dụng máy thi công” 106 Biểu 3.4: Sổ chi tiết TK 1547 – “Chi phí sản xuất chung” 107 Biểu 3.5: Phiếu kế toán 108 6 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp 7 SV: Hồ Sỹ Thông GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ DANH MỤC SƠ ĐỒỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ( Không tổ chức đội máy thi công riêng) Sơ đồ 1.4: Tổ chức kế toán riêng ở đội máy thi công, bán lao vụ cho đơn vị xây lắp Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí máy thi công (tổ chức bộ máy thi công riêng biệt, không tổ chức kế toán riêng) Sơ đồ 1.6: Trường hợp máy thi công thuê ngoài Sơ đồ 1.7:Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.8:Trình tự kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện thi công công trình xây dựng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lí công ty Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.4: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.5:Quy trình ghi sổ kế toán chi phí NVLTT. Hình 2.1: Giao diện hệ thống phần mềm kế toán MISAME. Hình 2.2: Hình 2.3: Giao diện chi phí nhân công trực tiếp Hình 2.4: Giao diện chi phí sử dụng máy thi công Hình 2.5: Giao diện chi phí sản xuẩt chung 8 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ MỞ ĐẦỒU Trong những năm gâần đây, nêần kinh têố th ị tr ường theo đ ịnh h ướng XHCN ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh meễ, tôốc độ phát tri ển cơ sở hạ tâầng vì thêố mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đ ổi b ộ m ặt của đâốt nước từng ngày, từng giờ. Điêầu đó không những có ý nghĩa làm cho khôối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà kéo theo đó là sôố vôốn đâầu tư của xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vâốn đêầ đặt ra là làm sao để quản lí vôốn một cách có hiệu quả, khăốc ph ục tnh tr ạng thâốt thoát, lãng phí vôốn trong điêầu kiện sản xuâốt- kinh doanh xây lăốp trải qua nhiêầu giai đo ạn (t ừ thiêốt kêố, lập dự toán, thi công đêốn nghiệm thu) th ời gian thi công kéo dài nhiêầu tháng, nhiêầu năm. Chính vì leễ đó hạch toán chi phí sản xuâốt và tnh giá thành là m ột phâần cơ bản, không thể thiêốu của công tác hạch toán kêố toán không ch ỉ đôối v ới các doanh nghiệp mà rộng hơn là toàn xã hội. Với các doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kêố toán chi phí s ản xuâốt và tnh giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các ho ạt đ ộng, t ừ đó khăốc phục những tôần tại, phát huy những têầm năng đảm b ảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chêố thị trường luôn tôần t ại cạnh tranh và nhiêầu rủi ro như hiện nay. Với nhà nước, công tác hạch toán chi phí s ản xuâốt và tnh giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vôốn đâầu tư xây dựng cơ bản và kiểm tra việc châốp hành chêố độ, chính sách tài chính của doanh nghiệp. Nhận thức được vâốn đêầ đó, với những kiêốn thức đã têốp thu được tại nhà trường cùng thời gian tm hiểu thực têố công tác kêố toán t ại Công ty C ổ Phâần Tư vâốn và xây dựng INDECO. Được sự giúp đỡ nhiệt tnh của thâầy, cô 9 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ giáo cùng toàn thể các anh chị phòng Tài chính- Kêố toán c ủa công ty, em đã đi sâu nghiên cứu đêầ tài: “Hoàn thiện cồng tác kếế toán tập hợp chi phí sản xuấết và tnh giá thành sản phẩm tại Cồng tỹ Cổ phấồn T ư vấến và xấỹ d ựng INDECO”. 1. Mục đích nghiên cứu đêề tài: - Góp phầần hệ thốống hóa thực tếố vếầ cống tác kếố toán tập hợp chi phí sản xuầốt và giá thành. - Nghiến cứu cơ sở lý luận vếầ kếố toán chi phí và tnh giá thành sản phẩm đã đươc học trến ghếố nhà trường vào nghiến cứu thực tếễn cống tác kếố toán tại Cống ty cổ phầần Tư vầốn và xầy dựng INDECO. - Nghiến cứu thực trạng kếố toán tổng hợp chi phí và giá thành s ản phẩm tại Cống ty cốố phầần Tư vầốn và xầy dựng INDECO. - Đếầ xuầốt một sốố giải pháp nhăầm hoàn thiện tổ chức kếố toán tập hợp chi phí sản xuầốt và tnh giá thành sản phẩm tại Cống ty cốố phầần T ư vầốn và xầy dựng INDECO. 2. Đốối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đốối tượng: nghiến cứu những vầốn đếầ lý luận và thực tếễn vếầ kếố toán chi phí sản xuầốt và tnh giá thành tại Cống ty cốố phầần T ư vầốn và xầy d ựng INDECO - Phạm vi nghiến cứu: nghiến cứu vếầ mảng kếố toán chi phí và tnh giá thành sản phẩm tại Cống ty cốố phầần Tư vầốn và xầy dựng INDECO. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một sốố phương pháp nghiên cứu sau - Phương pháp thốống kế kinh tếố, tổng hợp sốố liệu thực tếố - Phương pháp phần tch sốố liệu thu thập được 10 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ - Phương pháp hạch toán kếố toán - Phương pháp đốối chiếốu và so sánh. - Phương pháp hệ thốống và chọn lọc. - Phương pháp đánh giá các sốố liệu, mầễu biểu chứng từ, sổ sách…. 4. Kêốt cấốu luận văn: Ngoài phấền mở đấều và kêốt luận, nội dung của luận văn gốềm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận vếồ kếế toán tập hợp chi phí sản xuấết và tnh giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xấỹ lắếp. Chương 2: Thực trạng cồng tác kếế toán tập hợp chi phí sản xuấết và tnh giá thành sản phẩm tại Cồng tỹ Cổ Phấồn Tư vấến và xấỹ d ựng INDECO. Chương 3: Hoàn thiện cồng tác kếế toán tập hợp chi phí sản xuấết và tnh giá thành sản phẩm tại Cồng tỹ Cổ Phấồn Tư vấến và xấỹ d ựng INDECO. Do quyễ thời gian thực tập có hạn, bản thần chưa có nhiếầu kiếốn th ức thực tếố, kinh nghiệm nghiến cứu còn hạn chếố nến luận văn của em khống tránh khỏi những thiếốu sót nhầốt định. Bởi vậy, em rầốt mong nh ận đ ược những ý kiếốn đóng góp, chỉ bảo của thầầy cố giáo và các anh ch ị trong phòng Tài chính- Kếố toán của cống ty để bài viếốt của em được hoàn thiện hơn. Qua đầy em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sầu săốc đếốn GS.TS Nguyếễn Đình Đốễ, các anh chị phòng Tài chính- Kếố toán Cống ty Cổ Phầần Tư vầốn và xầy dựng INDECO đã tận tnh hướng dầễn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em xin chần thành cảm ơn ! Hà Nội,ngàỹ 10 tháng 4 nắm 2016 Sinh viến HỒỒ SỸỸ THỒNG 11 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊỒ KÊẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẦẾT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XẦY LẮẾP 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1. Đặc điểm ngành xấỹ lắếp và sản phẩm xấỹ lắếp tác động đếến cồng tác kếế toán Xây dựng cơ bản là ngành sản xuâốt vật châốt quan tr ọng thu ộc lĩnh v ực công nghiệp nhăầm tạo nên cơ sở hạ tâầng cho xã hội. Thông th ường công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thâầu têốn hành. Đứng trên góc độ kêố toán tài chính thì hoạt động của doanh nghi ệp xây dựng có những đặc điểm cơ bản sau: - Sản phẩm xây dựng là các công trình, các vật kiêốn trúc, đáp ứng nhu câầu sử dụng của toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, câầu đ ường, th ủy lợi… Ngoài ra sản phẩm xây dựng cơ bản còn có thể là các tư liệu lao động để têốp tục quá trình sản xuâốt chẳng hạn các nhà xưởng, xí nghi ệp… Nh ững s ản phẩm này có quy mô lớn, kêốt câốu phức tạp, mang tnh đơn chiêốc, th ời gian sản xuâốt, xây lăốp dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhâốt thiêốt phải có dự toán thiêốt kêố, thi công. - Sản phẩm xây dựng cơ bản côố định tại nơi sản xuâốt, đòi h ỏi đ ặt trên một khu vực địa lý nhâốt định thường được khách hàng ch ọn tr ước, đ ể th ực hiện được quá trình sản xuâốt thì các nguôần nhân lực, vật lực (máy móc, thiêốt bị, công cụ lao động, nguyên vật liệu …) phải di chuy ển th ường xuyên theo địa điểm thi công. - Giá thành của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa theo giá dự toán trên cơ sở đã điêầu chỉnh thêm phâần thực têố phát sinh ngoài d ự toán đ ược duyệt 12 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ hoặc giá thỏa thuận với chủ đâầu tư từ trước; do vậy tnh hàng hóa c ủa s ản phẩm xây lăốp thể hiện không rõ ràng. - Tổ chức sản xuâốt trong các doanh nghiệp xây d ựng cơ b ản ở n ước ta hiện nay phâần lớn đêầu theo phương pháp khoán g ọn các công trình, các hạng mục công trình đêốn các đội, các xí nghiệp xây lăốp trong n ội b ộ doanh nghiệp theo từng hợp đôầng xây dựng đâốu thâầu được. Trong giá khoán g ọn bao gôầm cả têần nhân công, nguyên vật liệu, công c ụ d ụng c ụ, máy móc thi công và các chi phí chung của bộ phận nhận khoán. Từ các đặc điểm vêầ hoạt động kinh doanh và sản ph ẩm c ủa ngành xây dựng dâễn đêốn những điểm khác biệt nhâốt định trong t ừng phâần hành công tác kêố toán. Tuy nhiên, vêầ cơ bản công tác kêố toán tập hợp chi phí c ủa doanh nghiệp xây dựng cũng bao gôầm: kêố toán CPNVL trực têốp, kêố toán CP nhân công trực têốp, kêố toán CP sản xuâốt chung, kêố toán CP sử dụng máy thi công… 1.1.2. Ỹếu cấồu và nhiệm vụ của cồng tác quản lý, hạch toán chi phí sản xuấết và tnh giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xấỹ lắếp 1.1.2.1 Yêu cầu quản lý đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuâốt và giá thành sản phẩm là các ch ỉ têu quan tr ọng trong hệ thôống các chỉ têu kinh têố phục vụ cho công tác qu ản lý doanh nghi ệp và có môối quan hệ mật thiêốt với doanh thu, kêốt quả (lãi, lôễ) ho ạt đ ộng s ản xuâốt kinh doanh. Tổ chức kêố toán chi phí, tnh giá thành s ản ph ẩm m ột cách khoa học, hợp lý và đúng đăốn có ý nghĩa râốt lớn trong công tác qu ản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Điêầu này seễ góp phâần tăng cường quản lý tài sản, vật t ư lao động, têần vôốn một cách têốt kiệm, có hiệu quả. M ặt khác t ạo điêầu ki ện phâốn đâốu têốt kiệm chi phí hạ thâốp giá thành sản phẩm. Đó là một trong nh ững điêầu kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thêố trong cạnh tranh. 13 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp 1.1.2.2 GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ Nhiệm vụ của công tác quản lý hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tổ chức tôốt công tác kêố toán tập hợp chi phí sản xuâốt và tnh giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kêố toán phải th ực hiện tôốt các nhi ệm v ụ sau: - Trước hêốt câần nhận thức đúng đăốn vị trí vai trò của kêố toán chi phí sản xuâốt và tnh giá thành sản phẩm trong toàn bộ h ệ thôống kêố toán doanh nghiệp,môối quan hệ với các bộ phận kêố toán có liên quan, trong đó các kêố toán yêốu tôố chi phí là têần đêầ cho kêố toán chi phí và tnh giá thành. - Lựa chọn, xác định đúng đăốn đôối tượng kêố toán chi phí s ản xuâốt, l ựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuâốt theo các phương án phù hợp với điêầu kiện của doanh nghiệp. - Tổ chức áp dụng phương pháp tnh giá thành cho phù hợp và khoa học. - Tổ chức lập và phân tch các báo cáo vêầ chi phí, giá thành s ản ph ẩm, cung câốp những thông tn câần thiêốt giúp cho các nhà quản trị ra các quyêốt định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuâốt - têu th ụ sản phẩm. 1.2. Những vấốn đêề lý luận vêề kêố toán tập hợp chi phí s ản cuấốt và tnh giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xấy lăốp 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuấết và phấn lo ại chi phí s ản xuấết trong doanh nghiệp xấỹ lắếp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuâốt trong doanh nghiệp xây lăốp là biểu hi ện băầng têần c ủa toàn bộ các hao phí vêầ lao động sôống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí câần thiêốt khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kì dùng vào ho ạt đ ộng s ản 14 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ xuâốt sản phẩm xây lăốp. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp *Phần loại chi phí sản xuầốt theo mục đích,cống dụng kinh tếố: Theo têu thức này, chi phí sản xuâốt được chia thành các khoản mục sau đây: - Chi phí nguyên vật liệu trực têốp: là giá trị toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ, các câốu kiện, các bộ phận kêốt câốu công trình sử dụng trực têốp trong quá trình sản xuâốt xây lăốp. - Chi phí nhân công trực têốp: Là chi phí têần l ương, têần công, ph ụ câốp có tnh châốt lương của công nhân trực têốp sản xuâốt, không bao gôầm các khoản trích theo lương (như BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ) của công nhân trực têốp sản xuâốt. - Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công như chi phí khâốu hao máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực, têần lương và các khoản phụ câốp có tnh châốt lương cho nhân viên điêầu khiển máy. - Chi phí sản xuâốt chung: bao gôầm chi phí phát sinh trong quá trình s ản xuâốt thi công ngoại trừ chi phí trực têốp, những chi phí s ản xuâốt kinh doanh găốn liêần với quá trình hoạt động sản xuâốt của đội sản xuâốt, phân xưởng. *Phần loại chi phí sản xuầốt kinh doanh theo nội dung và tnh chầốt kinh tếố của chi phí: Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí trong kì đ ược chia thành các yêốu tôố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gôầm chi phí nguyên vật li ệu chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, và chi phí nguyên vật liệu khác. - Chi phí nhân công : bao gôầm têần lương và các khoản trích theo 15 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ lương. - Chi phí khâốu hao Tài sản côố định: bao gôầm khâốu hao của tâốt c ả các TSCĐ dùng cho sản xuâốt kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch v ụ mua ngoài dùng cho sản xuâốt kinh doanh như chi phí điện, nước, điện thoại,... - Chi phí băầng têần khác: Gôầm các chi phí khác băầng têần ch ưa phản ánh ở các yêốu tôố trên dùng vào hoạt động s ản xuâốt kinh doanh trong kỳ. *Phần loại chi phí sản xuầốt theo mốối quan hệ với khốối lượng sản ph ẩm, cống việc, lao vụ sản xuầốt trong kỳ Theo cách phân loại này, chi phí sản xuâốt chia làm 3 loại: - Chi phí biêốn đổi: là những chi phí có s ự thay đ ổi vêầ l ượng t ỷ l ệ thu ận với sự thay đổi của khôối lượng sản phẩm sản xuâốt trong kỳ bao gôầm chi phí nguyên vật liệu trực têốp, chi phí nhân công trực têốp, chi phí năng lượng,… - Chi phí côố định: là những chi phí không thay đổi vêầ lượng dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuâốt hoặc khôối lượng sản phẩm sản xuâốt trong kỳ. - Chi phí hôễn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gôầm cả yêốu tôố định phí và biêốn phí. *Phần loại chi phí sản xuầốt theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuầốt và mốối quan hệ với đốối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuâốt được chia thành: - Chi phí trực têốp: là những chi phí liên quan trực têốp đêốn từng đôối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc… - Chi phí gián têốp: là chi phí có liên quan đêốn nhiêầu đôối t ượng tập hợp kêố toán khác nhau . 16 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ Môễi cách phân loại chi phí sản xuâốt có ý nghĩa riêng ph ục v ụ cho t ừng yêu câầu quản lý và đôối tượng cung câốp thông tn c ụ th ể. Nh ưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhăầm quản lý có hiệu quả nhâốt vêầ toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kì nhâốt định. 1.2.2 Giá thành và phân loại giá thành của sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm được xác định bao gôầm những chi phí vêầ lao đ ộng sôống, lao động vật hóa và các chi phí câần thiêốt khác được dùng cho s ản xuâốt, thi công hoàn thành một CT, HMCT nhâốt định. Giá thành sản phẩm là ch ỉ têu kinh têố tổng hợp phản ánh châốt lượng của hoạt động thi công, ph ản ánh kêốt quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, têần vôốn trong quá trình thi công. Đôầng thời, qua đó cũng thâốy được trình độ kĩ thuật, quản lí cùng các giải pháp kinh têố kĩ thuật mà doanh nghiệp thực hiện thi công công trình v ới đi ểm d ừng kĩ thuật hợp lí với giá thành thâốp nhâốt. 1.2.2.2. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp *Căn cứ vào thời điểm và cơ sở sốố liệu để tnh giá thành, giá thành sản phẩm được phần loại thành - Giá thành dự toán : Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khôối lượng xây lăốp công trình, hạng mục công trình. Các khoản mục được tnh vào giá trị dự toán bao gôầm các chi phí trực têốp, chi phí chung và l ợi nhu ận đ ịnh m ức. Trong đó, lợi nhuận định mức là chỉ têu do Nhà nước qui định để tch luyễ cho xã hội do ngành xây dựng tạo ra. - Giá thành kếế hoạch : Là giá thành được xác định xuâốt phát từ nh ững điêầu kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lăốp vêầ các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công trong một giai đoạn kêố ho ạch nhâốt đ ịnh. Nó là c ơ s ở 17 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ để doanh nghiệp phâốn đâốu hạ giá thành công tác xây lăốp trong giai đo ạn kêố hoạch. Mức hạ giá thành kêố hoạch thể hiện trình độ và năng l ực qu ản lý s ản xuâốt của doanh nghiệp. - Giá thành thực tếế : Là biểu hiện băầng têần của tâốt cả các chi phí thực têố của doanh nghiệp xây lăốp bỏ ra để hoàn thành khôối l ượng xây lăốp nhâốt đ ịnh. Giá thành thực têố công tác xây lăốp được xác định bao gôầm c ả chi phí trong định mức, chi phí vượt định mức và chi phí ngoài định m ức nh ư: Các kho ản bội chi, lãng phí vêầ vật tư, lao động têần vôốn trong quá trình s ản xuâốt c ủa doanh nghiệp được phép tnh vào giá thành xây lăốp. Vêầ nguyên tăốc môối quan hệ giữa các loại giá thành trên ph ải đ ảm b ảo như sau: Giá thành dựự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thựực tế *Phần loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cầốu thành Theo cách phân loại này giá thành sản xuâốt được chia thành hai loại sau: - Giá thành sản xuâốt sản phẩm: bao gôầm các chi phí liên quan đêốn quá trình sản xuâốt, chêố tạo sản phẩm như: chi phí nguyên v ật li ệu tr ực têốp, chi phí nhân công trực têốp và chi phí sản xuâốt chung tnh cho s ản ph ẩm đã s ản xuâốt hoàn thành. - Giá thành toàn bộ sản phẩm têu thụ: bao gôầm giá thành sản xuâốt tnh cho sôố sản phẩm têu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tnh cho sôố sản phẩm này. Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác qu ản tr ị doanh nghi ệp còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo ph ạm vi tnh toán chi phí chi têốt hơn: - Giá thành sản xuâốt toàn bộ (giá thành s ản xuâốt đâầy đủ): là lo ại giá 18 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ thành mà trong đó bao gôầm toàn bộ biêốn phí và đ ịnh phí thu ộc chi phí nguyên vật liệu trực têốp, chi phí nhân công trực têốp, chi phí s ản xuâốt chung tnh cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuâốt theo biêốn phí: là loại giá thành mà trong đó ch ỉ bao gôầm biêốn phí thuộc chi phí nguyên vật liệu tr ực têốp, chi phí nhân công trực têốp, chi phí sản xuâốt chung (biêốn phí s ản xuâốt) tnh cho s ản ph ẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuâốt có phân bổ hợp lý định phí s ản xuâốt: là lo ại giá thành trong đó bao gôầm toàn bộ biêốn phí sản xuâốt tnh cho sản phẩm s ản xuâốt hoàn thành và một phâần định phí sản xuâốt được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực têố so với mức hoạt động theo công suâốt thiêốt kêố (m ức hoạt động chuẩn). - Giá thành toàn bộ theo biêốn phí: là loại giá thành s ản ph ẩm trong đó bao gôầm toàn bộ biêốn phí (biêốn phí sản xuâốt, biêốn phí bán hàng, biêốn phí quản lý doanh nghiệp) tnh cho sản phẩm têu thụ. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm têu thụ: bao gôầm giá thành sản xuâốt và chi phí ngoài giá thành sản xuâốt tnh cho sản phẩm têu thụ. 1.2.3. Mồếi quan hệ giữa chi phí sản xuấết và giá thành sản phẩm Vêầ bản châốt, chi phí sản xuâốt và giá thành s ản ph ẩm đêầu là các hao phí vêầ lao động sôống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuâốt kinh doanh. Tuy nhiên, giữa chi phí s ản xuâốt và giá thành s ản ph ẩm cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau: - Vêầ mặt phạm vi: Chi phí sản xuâốt luôn găốn liêần với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm găốn với khôối lượng s ản ph ẩm, công vi ệc, lao vụ đã hoàn thành. 19 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03 Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ - Vêầ mặt lượng: Chi phí sản xuâốt trong kỳ bao gôầm c ả chi phí s ản xuâốt ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và s ản ph ẩm d ở dang cuôối kỳ. Còn giá thành sản phẩm chỉ gôầm các chi phí liên quan đêốn sản ph ẩm hoàn thành, nó chứa cả chi phí của sản phẩm dở dang kỳ tr ước chuyển sang ho ặc một phâần chi phí thực têố đã phát sinh phân bổ vào kỳ này cũng nh ư m ột phâần chi phí seễ phát sinh ở kỳ sau nhưng được ghi nhận là chi phí kỳ này: Giữa chi phí sản xuâốt và giá thành sản phẩm có môối quan h ệ m ật thiêốt với nhau. Chi phí sản xuâốt trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tnh giá thành s ản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Nhận biêốt được môối quan h ệ này giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những quyêốt định đúng đăốn nhăầm hoàn thành các mục têu vêầ chi phí và giá thành, nâng cao hiệu qu ả kinh têố, tăng khả năng cạnh tranh. 1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Đồếi tượng kếế toán tập hợp chi phí sản xuát và cắn cứ xác định Đôối tượng kêố toán tập hợp chi phí sản xuâốt là ph ạm vi đ ể t ập h ợp các chi phí nhăầm đáp ứng yêu câầu kiểm soát chi phí và tnh giá thành s ản ph ẩm. Phạm vi để tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (Phân x ưởng, t ổ, đội, xí nghiệp…) hoặc nơi gánh chịu chi phí (Công trình, h ạng m ục công trình, khôối lượng xây lăốp…) Trong doanh nghiệp xây lăốp, do đặc điểm vêầ sản phẩm và t ổ ch ức s ản xuâốt nên đôối tượng tập hợp chi phí sản xuâốt có thể là công trình, h ạng m ục công trình, các giai đoạn qui ước của hạng mục công trình có giá tr ị d ự toán 20 SV: Hồ Sỹ Thông Lớp: CQ50/21.03
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan