BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HỒ THỊ THU THỦY
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng- Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG
HỒ THỊ THU THỦY
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THU
Ðà Nẵng – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Hồ Thị Thu Thủy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................3
5. Kết cấu luận văn ..................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................6
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP .............................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của tiền lương...................................................................7
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP ...........................................................................................................11
1.2.1. Xây dựng chính sách tiền lương trong doanh nghiệp..................11
1.2.2. Xác định quỹ lương .....................................................................18
1.2.3. Cơ cấu tiền lương.........................................................................23
1.2.4. Các hình thức trả lương cho người lao động ...............................26
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG ......32
1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài ..............................32
1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp ...........................................33
1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về công việc .................................................34
1.3.4. Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân người lao động ...........................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VINH......................................................37
2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VINH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG ...................................................37
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.........................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................39
2.1.3. Các nguồn lực của công ty...........................................................40
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................45
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NAM VINH......................................................................................................46
2.2.1. Chính sách tiền lương cho người lao động của công ty cổ phần
Nam Vinh .........................................................................................................46
2.2.2. Công tác xác định quỹ lương tại công ty.....................................49
2.2.3. Cơ cấu tiền lương.........................................................................53
2.2.4. Các hình thức trả lương của công ty............................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NAM VINH TRONG THỜI GIAN QUA ..............................59
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................59
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục .......................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM ......................................63
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................63
3.1.1. Căn cứ vào sự biến động của các yếu tố môi trường bên ngoài..63
3.1.2. Căn cứ vào phương hướng phát triển của công ty trong thời gian
đến
................................................................................................................65
3.1.3. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi đề xuất giải pháp .......65
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG 66
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tiền lương ................................................66
3.2.2. Hoàn thiện việc xây dựng quỹ lương...........................................67
3.2.3. Hoàn thiện việc xác định cơ cấu tiền lương ................................69
3.2.4. Hoàn thiện các hình thức trả lương .............................................74
3.2.5. Một số giải pháp bổ trợ nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại
Công ty cổ phần Nam Vinh..............................................................................79
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..............................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................82
KẾT LUẬN .....................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
CB-CNV : Cán bộ - Công nhân viên
HĐQT
: Hội đồng quản trị
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
2.2
2.3
Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Nam Vinh giai
đoạn 2011 - 2013
Bảng tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của Công
ty qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn
2011-2013
Trang
40
41
45
2.4
Hệ số chức danh công việc
47
2.5
Thực trạng mức lương bình quân của các công ty
48
2.6
Tình hình quỹ lương của công ty trong 3 năm 2011 –
2013
49
2.7
Bảng tốc độ tăng của doanh thu và quỹ lương
50
2.8
Bảng quỹ lương khoán cho lao động trực tiếp
52
2.9
Cơ cấu tiền lương của công ty
53
2.10
Hệ số chức vụ
54
3.1
Bảng tính tỷ lệ % quỹ tiền lương so với doanh thu của
công ty giai đoạn 2011-2013
68
3.2
Cơ cấu tiền lương của công ty
70
3.3
Hệ số phụ cấp trách nhiệm
71
3.4
Bảng hệ số phụ cấp nguy hiểm độc hại cho cán bộ làm
việc tại công trình
72
3.5
Bảng mức phụ cấp điện thoại
72
3.6
Bảng hệ số thâm niên công tác
75
Số hiệu
Tên bảng
bảng
3.7
3.8
Bảng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoàn thành nhiệm
vụ
Thang điểm mức độ hoàn thành công việc và hệ số được
hưởng theo tiêu chuẩn đánh giá
Trang
76
77
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ,
Tên sơ đồ, biểu đồ
Trang
biểu đồ
Sơ đồ
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Nam Vinh
Biểu đồ Cơ cấu tổng tài sản của Công ty qua 3 năm từ 2011 –
2.1
2013
Biểu đồ Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ 2011 2.2
Biểu đồ
2.3
2013
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng của doanh thu và quỹ lương
39
42
44
50
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học – công nghệ, sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và nhu cầu của xã hội ngày càng đa
dạng thì nguồn nhân lực luôn được đặt lên hàng đầu, vì nó có ảnh hưởng rất
lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Một trong những
yếu tố cơ bản nhằm duy trì, thúc đẩy nguồn lực ấy phát huy một cách có hiệu
quả, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp là việc trả lương đúng, đủ, công
bằng cho người lao động.
Tiền lương là yếu tố chi phí quan trọng, là một bộ phận cấu thành trong
giá thành sản phẩm doanh nghiệp đồng thời cũng là nguồn thu chủ yếu của
người lao động, là động lực giúp họ thực hiện tốt công việc nâng cao năng
suất lao động. Tiền lương có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trả lương công bằng cho người lao động
chính là tạo điều kiện cho sự phát triển, góp phần quan trọng trong việc nâng
cao tinh thần lao động và hiệu suất công việc. Và để có thể trả lương đúng và
đủ, công bằng cho người lao động thì công tác xây dựng chính sách tiền
lương, xác định mức lương, xây dựng quỹ lương, cơ cấu tiền lương và lựa
chọn các hình thức trả lương cho người lao động mang ý nghĩa hết sức to lớn.
Nó không chỉ là nhân tố kích thích người lao động làm việc đạt hiệu quả hơn
mà nó còn là một trong những chỉ tiêu đánh giá cả quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, một trong những vấn đề quan trọng mà
doanh nghiệp cần quan tâm là tính toán tiền lương cho phù hợp để vừa có tác
dụng kích thích tinh thần làm việc của người lao động vừa nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Nam Vinh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cùng với
sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập, công ty cũng đang từng bước nâng
2
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nên đã có sự quan tâm đến công tác tiền
lương tại công ty. Tuy vậy, công tác này còn có nhiều hạn chế và cần phải có
những giải pháp hoàn thiện. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn “Hoàn thiện
công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần Nam Vinh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác tiền lương
trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tiền lương tại công ty cổ phần
Nam Vinh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công
ty cổ phần Nam Vinh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công tác trả lương cho
người lao động tại Công ty Cổ phần Nam Vinh.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Do phạm vi nghiên cứu về công tác tiền lương rộng và hạn
chế về mặt thời gian, đặc biệt thực trạng công tác tiền lương thời gian qua của
Công ty Cổ phần Nam Vinh còn nhiều bất cập, hệ số lương cho người lao động
của công ty mới được xây dựng nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các vấn
đề: xây dựng chính sách tiền lương, xác định quỹ lương, cơ cấu tiền lương và
lựa chọn hình thức trả lương cho người lao động tại Công ty cổ phần Nam
Vinh.
Về không gian: nghiên cứu công tác tiền lương tại Công ty cổ phần Nam
Vinh.
Về thời gian: nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác tiền lương tại
công ty cổ phần Nam Vinh trong giai đoạn 2010 – 2013 và đưa ra các giải
3
pháp nhằm hoàn thiện Công tác tiền lương cho người lao động tại Công ty cổ
phần Nam Vinh trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
- Phương pháp thực chứng
- Phương pháp phân tích chuẩn tắc
- Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp
- Phương pháp chuyên gia.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương tại công ty cổ phần Nam Vinh.
Chương 3: Hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần Nam Vinh.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu tác giả dựa trên cơ sở tham khảo một số luận
văn đã nghiên cứu, dựa trên những nền tảng cơ sở lý luận của những đề tài đó
và trên cơ sở tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo biên soạn về
tiền lương trong doanh nghiệp. Sau khi nghiên cứu các tài liệu tham khảo, tác
giả đưa ra được những vấn đề sau:
Giáo trình Quản trị học do tác giả PGS.TS Lê Thế giới chủ biên, TS.
Nguyễn Xuân Lãn, ThS. Nguyễn Phúc Nguyên, Ths. Nguyễn Thị Loan (đồng
chủ biên – 2007, , NXB Tài chính; Giáo trình Quản lý nhân sự - Chủ biên :
GS.TSKH. Vũ Huy Từ, nhóm biên soạn :T.S Phạm Thanh Hải,Th.S Nguyễn
Thị Hà Đông, Th.S Nguyễn Thị Thu Hà – Trường ĐH Kinh doanh và Công
nghệ Hà Nội – 2008) cung cấp các khái niệm cơ bản về tiền lương, ý nghĩa
4
của tiền lương của tiền lương trong doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng đã
đi sâu phân tích các tác động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp đến tiền
lương trong doanh nghiệp.[5][14]
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực. Chủ biên : TS. Nguyễn Quốc Tuấn;
đồng tác giả :TS. Đào Hữu Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bích Thu, ThS. Nguyễn
Phúc Nguyên, ThS. Nguyễn Thị Loan – xuất bản năm 2007. Cuốn sách đã
phân tích chi tiết các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.[13]
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực do tác giả George T. Milkovich-John
W. Boudreau – 2002 của nhà xuất bản thống kê. Chương IV của cuốn sách
cho ta cách nhìn chi tiết về các khía cạnh liên quan đến thù lao và các nhân tố
ảnh hưởng đến tiền lương trong doanh nghiệp.[4]
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, tác giả TS. Hà
Văn Hội – Nhà XB Bưu điện 2007, quyển sách này chỉ ra những cách thức
xây dựng và phương pháp xây dựng quỹ lương trong các doanh nghiệp.[7]
Giáo trình Quản trị Nguồn nhân lực do tác giả PGS.TS. Trần Kim Dung,
nhà xuất bản Thống kê 2009 đã phân tích chuyên sâu các chính sách tiền
lương dưới ảnh hưởng của các yếu tố khác.[2]
Bên cạnh đó, tác giả còn tham khảo một số luận văn:
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác trả công lao động tại Công ty
TNHH Tiến Thắng” của Nguyễn Thanh Quảng (2012). Luận văn đã phân tích
thực trạng và nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến việc trả công lao động
tại công ty TNHH Tiến Thắng; trên cơ sở phân tích những thành công, những
hạn chế để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
trả công cho người lao động tạo ra động lực khuyến khích nhân viên làm việc
nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả công việc, góp phần hoàn thành nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh đưa công ty ngày càng phát triển.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác trả công lao động tại công ty
5
Constrexim Bình Định” của Võ Văn Minh (2012). Luận văn đã đề xuất các
biện pháp giúp cho công ty trong việc xây dựng các chính sách tiền lương,
xây dựng quỹ lương, cơ cấu tiền lương và lựa chọn hình thức trả lương
phù hợp.
Với đề tài “Hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần Nam
Vinh” đây là một đề tài tương đối mới đối với công ty, hiện chưa có công
trình nào đi sâu nghiên cứu có hệ thống về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn, nên tác
giả đã chọn đề tài này để nghiên cứu.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Trong thực tế, khái niệm tiền lương rất đa dạng ở các nước trên thế giới.
Tiền lương có thể có tên gọi khác nhau như thù lao, thu nhập từ lao động,....Ở
Pháp, trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản, bình thường
hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích khác, được trả trực tiếp hay gián tiếp bằng tiền
hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo việc làm
của người lao động. Ở Đài Loan, tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người
công nhân nhận được do làm việc, bất luận là dùng tiền lương, lương bổng,
phụ cấp có tính chất lương, tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả
cho họ theo giờ, ngày, tháng, theo sản phẩm. Ở Nhật Bản, tiền lương, bất luận
được gọi là tiền lương, lương bổng, tiền được chia lãi hoặc bằng những tên
gọi khác, là chỉ thù lao cho lao động , mà nguời sử dụng lao động chi trả cho
công nhân. ([2],Tr.235)
Tiền lương phản ánh nhiều mối quan hệ trong kinh tế xã hội. Trong nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung, tiền lương không phải là giá cả của sức lao
động, không phải là hàng hoá trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng như
khu vực quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu “Tiền lương là giá cả
của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động
và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc
bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung - cầu sức lao động trên thị trường lao
7
động và phù hợp với các quy định về tiền lương của pháp luật lao
động”.([11].Tr.8)
Theo tổ chức lao động Quốc tế (ILO), tiền lương là sự trả công hoặc thu
nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy
Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp
đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc
những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. ([14].Tr.135).
Theo quan điểm của cải cách tiền lương năm 2004 khi công nhận sức lao
động là hàng hoá thì “tiền lương là giá cả của sức lao động được hình thành
trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp
với quan hệ cung và cầu về sức lao động trong nền kinh tế thị trường”. [15].
Theo điều 55 Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, “tiền lương là số tiền do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và
được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc”.[1]
1.1.2. Ý nghĩa của tiền lương
a. Đối với doanh nghiệp
Tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh; là một phần quan trọng của chi phí sản xuất. Tăng tiền lương sẽ ảnh
hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trường. Với một mức lương cao sẽ tác dụng tích cực trong việc
tạo ra động lực làm việc mạnh mẽ cho người lao động nhờ đó mà nâng cao
năng suất, cải thiện tỷ suất lợi nhuận. Tuy nhiên, việc trả lương có thể ảnh
hưởng trực tiếp đến việc gia tăng quy mô chi phí, đặc biệt là trường hợp tốc
độ tăng tiền lương nhanh hơn tốc độ tăng của năng suất lao động.
Tiền lương không chỉ mang bản chất là chi phí mà nó trở thành phương
tiện tạo ra giá trị mới, hay nói đúng hơn là nguồn cung ứng sự sáng tạo ra sức
8
lao động. Nếu doanh nghiệp trả lương không phù hợp hoặc vì mục tiêu lợi
nhuận thuần tuý, không chú ý đến lợi ích người lao động thì nguồn nhân công
có thể bị kiệt quệ về thể lực, giảm sút về chất lượng, làm hạn chế các động cơ
cung ứng sức lao động, biểu hiện rõ nhất là tình trạng cắt xén thời gian làm
việc, lãng phí nguyên vật liệu, thiết bị làm việc, làm ẩu, mấu thuẫn giữa người
công nhân và chủ doanh nghiệp có thể dẫn đến bãi công.
Tóm lại, đối với chủ doanh nghiệp tiền lương vừa là yếu tố chi phí cần
được kiểm soát, song tiền lương cũng lại là phương tiện kinh doanh nên cần
được mở rộng, để giải quyết mâu thuẫn này doanh nghiệp cần xây dựng một
chính sách tiền lương phù hợp để đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp.
b. Đối với người lao động
Tiền lương là sự bù đắp hao phí lao động mà người lao động đã bỏ ra, là
phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp cho họ và gia đình
trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Tiền lương thỏa đáng sẽ
kích thích nhiệt tình lao động của nhân viên nhờ đó mà tạo điều kiện tăng
năng suất , chất lượng dẫn đến tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và qua đó
gián tiếp tăng phúc lợi cho người lao động. Tiền lương thấp sẽ làm kiệt quệ
sức lao động của nhân viên, làm hạn chế nhiệt tình lao động của họ, điều này
dẫn đến tình trạng công nhân bỏ việc làm, đình công hoặc làm việc uể oải
năng suất thấp kết quả là lợi nhuận doanh nghiệp giảm, thua lỗ. Người lao
động cũng không thể đòi hỏi tăng lương quá cao vì điều đó sẽ làm cho doanh
nghiệp phải xem xét lại kế hoạch sử dụng lao động khi chi phí sử dụng lao
động cao lên như cắt giảm quy mô sản xuất hoặc ngưng sản xuất, đầu tư chiều
sâu để tăng năng suất lao động. Xét ở khía cạnh khác, tiền lương còn được
xem là sự tôn trọng và thừa nhận, giá trị của lao động được đo lường thông
qua tiền lương, đồng thời tiền lương kiếm được cũng ảnh hưởng đến địa vị
của người lao động trong gia đình, trong tương quan với các bạn đồng nghiệp
9
cũng như giá trị tương đối của họ đối với doanh nghiệp và đối với xã hội.
c. Đối với xã hội
Trong bất cứ chế độ xã hội nào, tiền lương cũng thực hiện chức năng
kinh tế cơ bản của nó là đảm bảo tái sản xuất lao động cho xã hội. Tiền lương
đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con đường thuế
thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của Chính phủ cũng như giúp cho
chính phủ điều tiết được thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Nhìn chung, trong đời sống xã hội, trong doanh nghiệp, đối với người lao
động tiền lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó không chỉ đảm bảo cho đời
sống của người lao động, tái sản xuất sức lao động mà còn là một công cụ để quản
lý doanh nghiệp, là đòn bẩy kinh tế hiệu lực. Các doanh nghiệp cần quản trị có
hiệu quả công tác tiền lương của mình nhằm đảm bảo sản xuất phát triển, duy trì
đội ngũ lao động có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ cao với ý thức kỷ luật vững, đòi
hỏi công tác trả lương trong doanh nghiệp phải được đặc biệt coi trọng. Một cơ
cấu tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở để xác định tiền lương công bằng nhất cho từng
người lao động cũng như là cơ sở để thuyết phục họ về lượng tiền lương đó.
Công tác tiền lương trong doanh nghiệp luôn là một trong những vấn đề
thách thức nhất cho các nhà quản trị ở mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
thường có nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau nhưng nhìn chung các doanh
nghiệp đều hướng đến mục tiêu là tạo ra hệ thống khen thưởng hợp lý cho cả
người lao động và người sử dụng lao động với mong muốn là khuyến khích
người lao động làm việc và động viên họ hoàn thành tốt công việc. Nhưng
những mục tiêu cần phải đạt được khi xây dựng một chính sách tiền lương
cho người lao động là thu hút được các nhân viên tài năng, duy trì đội ngũ
nhân viên giỏi, kích thích động viên nhân viên nâng cao năng suất lao động;
kiểm soát được chi phí và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật.
10
Thu hút nhân viên
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn có được một nguồn nhân
lực chất lượng cao để tăng khả năng cạnh tranh và thích ứng với sự thay đổi
của môi trường. Thu hút những người tài năng về làm việc cho tổ chức luôn là
một mục tiêu hàng đầu trong chính sách nhân sự của các tổ chức. Để thực
hiện mục tiêu này, tiền lương là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp doanh
nghiệp thực hiện mục tiêu của mình. Các nghiên cứu cho thấy, các doanh
nghiệp trả lương lao động cao hơn mức trung bình trên thị trường thành công
hơn trong kinh doanh, bởi họ thu được nguồn nhân lực tốtt hơn, tạo ra động
lực mạnh hơn.
Duy trì đội ngũ nhân viên giỏi
Sự thành công của tổ chức phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ nhân viên, đặc
biệt là những người tài năng. Đội ngũ nhân viên giỏi giúp tổ chức duy trì thế
cạnh tranh và thậm chí họ là những người tạo ra sự đột biến cho sự phát triển
của doanh nghiệp. Vì vậy việc thu hút tài năng là chưa đủ mà tổ chức còn
phải nhấn mạnh đến các giải pháp nhằm giữ chân đội ngũ nhân viên giỏi.
Nhất là trong điều kiện khắc nghiệt của thương trường, cạnh tranh về nguồn
nhân lực ngày càng trở nên gay gắt thì các tổ chức luôn coi trọng việc bảo vệ
nguồn tài sản quý báo của tổ chức mình.
Kích thích động viên nhân viên nâng cao năng suất lao động
Kiểm soát được chi phí
Chi phí lao động chiếm một tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí của một tỏ
chức nên chúng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa. Dịch vụ mà tổ
chức đó cung ứng cho xã hội. Chi phí lao động phải được xác định ở mức cho
phép tổ chức đó tăng tối đa hiệu suất của mình trong sản xuất hàng hóa, dịch
vụ, nghĩa là vẫn đảm bảo khả năng cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ về mặt
giá cả. Trong thực tế, doanh nghiệp phải giảm thiểu những chi phí lao động và
- Xem thêm -