Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN
PHÒNG PHẨM CỬU LONG.........................................................
1.1.
Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần văn phòng phẩm
Cửu Long...........................................................................................
1.2.
Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần
văn phòng phẩm Cửu Long...........................................................
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh....................................................................
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty................................................
1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................................
1.3.
Quản lý chi phí sản xuất của công ty cổ phần văn phòng phẩm
Cửu Long.........................................................................................
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty như sau:........................
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty trong
việc quản lý chi phí sản xuất............................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG.................................
2.1.
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần văn phòng
phẩm Cửu Long..............................................................................
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................
SV: Nguyễn Minh Vượng
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
2.1.3.
Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................
2.1.4.
Tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
49
2.2.
Tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng
phẩm Cửu Long:.............................................................................
2.2.1
Đối tượng và phương pháp tính giá thành........................................
2.2.2
Quy trình tính giá thành....................................................................
CHƯƠNG II: hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu long..........
3.1.
Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Văn phòng
phẩm Cửu Long..............................................................................
3.1.1
Ưu điểm............................................................................................
3.1.2. Những mặt còn hạn chế....................................................................
3.2.
Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu
Long.................................................................................................
3.2.1. Về quy trình công nghệ sản xuất:.....................................................
3.2.2. Về tình hình quản lý chi phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm:............
3.2.3. Về tình hình tài chính:......................................................................
3.2.4. Về chính sách chiết khấu:.................................................................
3.2.5. Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:.........................
3.3.6.
Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị nhằm quản lý chi
phí và tính giá thành:........................................................................
KẾT LUẬN..................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................
SV: Nguyễn Minh Vượng
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTCP
TSCĐ
GTGT
PXK
NVL
NVLTT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CPNCTT
CPSX
SPDD
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
SV: Nguyễn Minh Vượng
Công ty cổ phần
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đồn
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm dở dang
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1 - 1:
Quy trình công nghệ sản xuất ra vỏ bao PP...........................
Sơ đồ 1 - 2:
Quy trình công nghệ sản xuất ra vỏ chai PET........................
Sơ đồ 1 - 3:
Quy trình công nghệ sản xuất ra giấy than.............................
Sơ đồ 1 - 4:
Quy trình công nghệ sản xuất ra mực....................................
Sơ đồ 1 - 5:
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của.....................................
Biểu số 1:
Phiếu xuất kho........................................................................
Biểu số 2:
Bảng kê xuất vật tư tháng 02/ 2012 cho xí nghiệp bao bì
................................................................................................
Biểu số 3 :
Sổ chi tiết tài khoản 621 – Xí nghiệp bao bì..........................
Biểu số 4 :
Sổ nhật ký chung....................................................................
Biểu số 5 :
Sổ cái tài khoản 621...............................................................
Biểu số 6:
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng
02/2012...................................................................................
Biểu số 7 :
Sổ chi tiết tài khoản................................................................
Biểu số 8 :
Sổ nhật ký chung....................................................................
Biểu số 9:
Sổ cái tài khoản 622...............................................................
Biểu sổ 10 :
Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ.........................................
Biểu số 11 :
Bảng trích khấu hao TSC§....................................................
Biểu số 12 :
Sổ chi tiết tài khoản................................................................
Biểu số 13 :
Sổ nhật ký chung....................................................................
Biểu số 14 :
Sổ cái tài khoản 627...............................................................
Biểu số 15 :
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất..............................................
Biểu số 16:
Sổ chi tiết tài khoản 154.........................................................
Biểu số 17:
Sổ Nhật ký chung...................................................................
Biểu số 18 :
Sổ cái TK 154.........................................................................
Biểu số 19:
Thẻ tính giá thành sản phẩm..................................................
SV: Nguyễn Minh Vượng
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Mẫu chứng từ 01 : Phiếu chi............................................................................
SV: Nguyễn Minh Vượng
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nhờ đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, vững
chắc và mạnh mẽ. Cơ chế thị trường đã đánh thức tiềm năng của nền kinh tế
Việt Nam. Những cải tiến của Nhà nước trong chính sách quản lý kinh tế đã
tạo thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp khiến cho số doanh
nghiệp nhỏ mới đăng ký ở Việt nam tăng lên từ 5.000 đến 15.000 hàng năm.
Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới WTO. Tuy nhiên việc này lại là thách thức đối với các doanh nghiệp khi
mà trong cơ chế thị trường tình hình cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và
khốc liệt. Các doanh nghiệp luôn phải không ngừng nâng cao kinh nghiệm
quản lý kinh doanh cũng như tăng cường quảng cáo, nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng, tổng hợp chính xác các chi phí để đưa ra mức giá hợp lý
nhất. Chính vì thế mà việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một
khâu vô cùng quan trọng trong quá trình quản trị kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc tập hợp chi phí và tính giá thành có chức năng cung cấp thông
tin cho lãnh đạo công ty để có thể đưa ra quyết định đúng đắn nhất trong quản
trị kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì việc quản lý chi phí sản xuất là
một trong những nhiệm vụ có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng sâu sắc
đến sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp đó. Vì vậy đây là một
chỉ tiêu kinh tế quan trọng, luôn thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý
doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long cơ bản đã hoàn thiện. Tuy nhiên
vẫn còn một số điểm chưa thực sự hoàn toàn chuẩn xác, chế độ kế toán và chế
SV: Nguyễn Minh Vượng
1
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
độ tài chính về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chưa
bao quát hết những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất. Xuất
phát từ tình hình đó, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long”
nhằm áp dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tế, đồng
thời đưa ra một số kiến nghị có thể được áp dụng để nâng cao hiệu quả trong
công tác kế toán và công tác quản lý tại công ty.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long
Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long
SV: Nguyễn Minh Vượng
2
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long
Văn phòng phẩm:
- Giấy than:
+ Chữ được đánh máy trên giấy than sạch, dễ đọc, mực bám chắc trên tờ
giấy đánh máy, không phai trong nước. Sau đánh máy các tờ giấy than
không dính bết vào các tờ giấy đánh máy. Sử dụng sản phẩm giấy than an
toàn trong sử dụng, thân thiện với môi trường.
+ Giấy than có màu xanh và màu đen ở dạng hộp hoặc cuộn. Giấy than
hộp: sử dụng tốt trong đánh máy, viết hóa đơn. Giấy than cuộn: làm dưỡng
thiết kế mẫu, cắt may trong ngành may mặc.
+ Chỉ tiêu kỹ thuật:
Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Kích thước tờ giấy than
2. Màu sắc
3. Bề mặt tờ giấy than
ĐVT
mm
Tiêu chuẩn đạt
Ghi chú
(210 × 300) ± 3
Tờ giấy hình chữ nhật
Xanh, đen
Phủ kín mực, bóng phẳng,
nhẵn, không gấp nếp.
4. Số tờ đánh máy 1 lần
5. Số lần sử dụng lại 1 tờ
6. Số lỗ châm kim f ≤
0,5mm
7. Hạt mực f = 1mm, 2mm
8.Vệt mực chạy dọc tờ
giấy than
9. Độ rộng vệt mực
10. Thời gian bảo hành
Tờ
Lần
Lỗ
6(giấy ram),8(giấy pơluya)
6(giấy ram),8(giấy pơluya)
L1 ≤ 10, L2 ≤ 20
Hạt
Vệt
L1 ≤ 10, L2 ≤ 50
L1 = 0, L2 ≤ 2
mm
Tháng
L2 ≤ 1,5
24
SV: Nguyễn Minh Vượng
3
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Mực viết:
+ Mực tím, mực xanh – đen
+ Không hại đến sức khoẻ con người, thân thiện với môi trường.
Các đặc tính
- Trạng thái
- Ngoại quan
Mức yêu cầu
- Thể lỏng
- Mực tan trong nước, không phân ly chất rắn và
- Dòng chảy của mực
chất lỏng
- Mực chảy trên giấy nghiêng 45 o tạo thành dòng
- Độ bám trên giấy
có màu sắc đồng nhất
- Mực viết bám chắc trên mặt giấy
- Mực khô sau 48h, không phai trong nước.
+ Chỉ tiêu kỹ thuật:
Những chỉ tiêu kỹ thuật của mực viết phải phù hợp với các mức :
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Mức tiêu chuẩn
- Dung tích mực trong 1 lọ
ml
30 ± 3 ; 60 ± 5
- Thời gian mực khô
Giây
30
- Độ cặn cho phép
mm2 /10 ml mực
- Xanh, xanh đen: 0 ÷ 2
- Đỏ:
0÷3
- Đen :
0÷4
Màu sắc của mực viết là màu: xanh, xanh đen, đen sẫm, tím, đỏ tươi
( đỏ cờ); có thể là màu khác nhưng phải thoả mãn các chỉ tiêu khác của
mực viết
Dung tích của mỗi lọ: ( 30 ± 3) ml ; ( 60 ± 5) ml
Mực viết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật này trong 36 tháng.
- Mực dấu:
+ Có các màu: đỏ, xanh, đen
SV: Nguyễn Minh Vượng
4
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
+ Mực không tan trong nước
+ Mực bám chắc trên giấy
Mực dấu cần phải đảm bảo các đặc tính sau:
Các đặc tính
- Trạng thái
- Ngoại quan
Mức yêu cầu
- Thể lỏng, sánh
- Đặc sánh, không khô quánh, không phân ly,
- Dòng chảy của mực
hỗn hợp nhuyễn đồng nhất
- Khi mực đổ ra từ lọ tạo thành dòng có độ kết
- Độ bám trên giấy
dính
- Giọt mực tròn giọt, không lan tỏa, không phân
ly chất rắn và chất lỏng
- Mực khô bám chặt trên giấy không bị bong trúc
+ Chỉ tiêu kỹ thuật:
Những chỉ tiêu kỹ thuật của mực dấu phải phù hợp với các mức sau:
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Mức tiêu chuẩn
- Dung tích mực trong 1 lọ
ml
30 ± 3 ; 60 ± 5
- Thời gian mực khô
Giây
40
- Nét chữ
- Gọn, không gai nhòe, không bị đứt quãng
- Bám chắc trên văn bản đóng dấu
- Không phai màu khi gặp nước
Màu sắc của mực dấu là màu đỏ tươi ( đỏ cờ), xanh dương, đen sẫm
( có thể là màu khác nhưng phải thoả mãn các chỉ tiêu khác của mực dấu).
Dung tích của mỗi lọ: (30 ± 3) ml ; (60 ± 5) ml.
Mực dấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật này trong 12 tháng.
Vỏ chai PET
- Bình đựng nước 18,9 lớt :
SV: Nguyễn Minh Vượng
5
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
+ Trọng lượng: 690g
+ Đường kính: 27cm
+ Chiều cao : 420
+ Dung tích: 18,9 lớt
+ Ø cổ: 53cm
- Chai đựng bia:
+ Trọng lượng: 36,5 g ÷ 41,5 g
+ Dung tích: 1000ml
+ Ø cổ : 28 ÷ 30 mm
- Chai 330 ml:
+ Trọng lượng 12 g ÷ 27g
+ Dung tích 330 ml
+ Ø cổ : 28 ÷ 30 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
6
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Chai 500 ml: Chai đựng nước tinh
lọc đã được hầu hết các công ty nước
giải khát hàng đầu tin dùng. Được sản
xuất hạt nhựa nhập khẩu với độ IV
cao cùng với dây chuyền sản xuất
hiện đại.
+ Trọng lượng: 12 g ÷ 36,5 g
+ Dung tích: 500 ml
+ Ø cổ : 28 ÷ 30 mm
- Chai 1500 ml
+ Trọng lượng: 36,5 g ÷ 41,5 g
+ Dung tích: 1500ml
+ Ø cổ: 28 ÷ 30 mm
- Chai dung tích 100 ml
+ Trọng lượng: 17g
+ Ø cổ : 28 ÷ 30 mm
- Chai dung tích 250 ml
SV: Nguyễn Minh Vượng
7
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
+ Trọng lượng: 30 g
+ Ø cổ : 28 ÷ 30 mm
Vỏ bao PP
- Bao Chinfon:
Bao gồm các loại:
+ Xi măng PCB 40/bao có 3 lớp KPK
+ Xi măng PCB 30/bao có 3 lớp KPK
+ Xi măng PCB 40/bao có 2 lớp PK
Kích thước:
+ Đối với bao PCB 40/KPK:
Dài bao: 764 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 421 mm
+ Đối với bao PCB 40/PK:
Dài bao: 760 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 421 mm
+ Đối với bao PCB 30/KPK:
Dài bao: 788 ÷ 790 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 421 mm
- Bao Thăng Long:
Dài bao: 760 ÷ 764 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
8
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 424 mm
- Bao POMIHOA
Dài bao: 762 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 419 ÷ 420 mm
- Bao Mai Sơn
Dài bao: 760÷ 762 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 422 mm
- Bao Hồng Thạch
Dài bao: 758 ÷ 762 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 418 ÷ 422 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
9
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Bao Duyên Hà
Dài bao: 762 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 419 ÷ 421 mm
- Bao Tam Đảo
Dài bao: 760 ÷ 762 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 422 mm
- Bao COTEE
Dài bao: 760 ÷ 762 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 422 mm
- Bao Vĩnh Phú
Dài bao: 764 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 419 ÷ 420 mm
- Bao Hải Dương
Dài bao: 758 ÷ 762 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
10
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Hông bao: 80 ÷ 81 mm
Mặt bao: 420 ÷ 424 mm
- Bao Kim Đỉnh
Dài bao: 765 ÷ 775 mm
Hông bao: 82 ÷ 84 mm
Mặt bao: 420 ÷ 422 mm
- Bao TPC
Dài bao: 860 ± 2 mm
Hông bao: 104 ÷ 105 mm
Mặt bao: 460 ÷ 461 mm
- Bao DAINICHI – BASF
Dài bao: 800 ± 805 mm
Hông bao: 99 ÷ 100 mm
Mặt bao: 460 ÷ 461 mm
- Bao Danichi MRP
Dài bao: 810 ± 815 mm
Hông bao: 140 ± 2 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
11
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Mặt bao: 430 ÷ 431 mm
- Bao DANICHI TOYOINH
Dài bao: 810 ± 815 mm
Hông bao: 140 ± 2 mm
Mặt bao: 410 ÷ 412 mm
- Bao DANICHI JUPIACE
Dài bao: 800 ÷ 805 mm
Hông bao: 100 ± 2 mm
Mặt bao: 460 ÷ 461 mm
- Bao DANICHI DAINICHI SEIKA
Dài bao: 860 ± 2 mm
Hông bao: 120 ± 1 mm
Mặt bao: 440 ÷ 441 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
12
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
- Bao PCB 40/PK
Dài bao: 760 ÷ 765 mm
Hông bao: 80 ÷ 8 1 mm
Mặt bao: 420 ÷ 421 mm
- Bao TOPCAL
Dài bao: 660 ± 2 mm
Hông bao: 80 ÷ 8 1 mm
Mặt bao: 420 ÷ 421 mm
- Bao giấy CACO3
Dài bao: 785 ÷ 800 mm
Hông bao: 80 ÷ 8 1 mm
Mặt bao: 420 ÷ 422 mm
- Bao BARITE
Dài bao: 660 ±2mm; 720 ÷
722mm
Hông bao: 60 ÷ 65 mm
Mặt bao: 400 ÷ 402 mm
SV: Nguyễn Minh Vượng
13
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần văn phòng
phẩm Cửu Long
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long có chức năng, nhiệm vụ
kinh doanh như sau:
- Xuất nhập khẩu trực tiếp
- Sản xuất, kinh doanh vỏ bao các loại cho các ngành: xi măng, lương thực,
thực phẩm, bao bì cho các ngành phân bón, thức ăn gia súc và các ngành khác.
- Sản xuất kinh doanh các loại vỏ chai nhựa
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm văn phòng phẩm và đồ dùng học tập.
- Kinh doanh thiết bị, vật tư ngành nhựa, văn phòng phẩm, kim khí hoá
chất, ngành in và các ngành khác ( trừ hoá chất nhà nước cấm).
- Kinh doanh các thiết bị vật tư, nhiên liệu phi nông nghiệp ( không bao
gồm thuốc bảo vệ thực vật).
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long có một xí nghiệp, một
phân xưởng và một tổ sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm đó là: Xí nghiệp bao
bì nhựa, Xưởng sản xuất chai PET, Tổ văn phòng phẩm và một xưởng sửa
chữa đó là: Xưởng cơ - điện không sản xuất trực tiếp mà chỉ cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho các bộ phận khác. Cụ thể:
Xí nghiệp bao bì nhựa: Do giám đốc xí nghiệp quản lý và điều
hành sản xuất. Nhiệm vụ chính của xí nghiệp là sản xuất các loại bao PP cung
cấp cho các nhà máy xi măng, thức ăn gia súc, thực phẩm.
Xưởng sản xuất chai PET: Đứng đầu là giám đốc xưởng, giúp việc
cho giám đốc xưởng có thủ kho, thống kê xưởng. Nhiệm vụ chính của xưởng
là sản xuất chai nhựa PET cung cấp cho các ngành giải khát, dược phẩm, văn
phòng phẩm.
SV: Nguyễn Minh Vượng
14
Lớp: KT40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa Kế toán
Tổ văn phòng phẩm: Đứng đầu là Tổ trưởng. Nhiệm vụ chủ yếu
của tổ là sản xuất giấy than, mực viết, mực dấu.
Xưởng cơ điện: Chia làm hai tổ ( tổ KCS và tổ cơ điện) và chịu sự
quản lý của giám đốc xưởng:
- Tổ KCS: Có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm của tất
cả các công đoạn sản xuất của các đơn vị, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
đầu vào và sản phẩm đầu ra.
- Tổ cơ điện: Có nhiệm vụ chính là xây dựng kế hoạch bảo trì máy
móc thiết bị cho toàn Công ty, từ đó lên kế hoạch mua phụ tùng thay thế, thực
hiện kế hoạch bảo trì máy móc cho các đơn vị trong Công ty.
1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm
Cửu Long được thực hiện bởi các trang thiết bị, máy móc hiện đại; quá trình
công nghệ khép kín. Sau đây là một số quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
chính của Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long.
Đối với xí nghiệp bao bì nhựa: chủ yếu sản xuất các loại vỏ bao xi
măng, bao chè, bao nhựa, bao đựng thức ăn gia súc, thực phẩm,...
Sơ đồ 1 - 1: Quy trình công nghệ sản xuất ra vỏ bao PP.
SV: Nguyễn Minh Vượng
15
Lớp: KT40
- Xem thêm -