Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh tỉ...

Tài liệu Hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh bình định.

.PDF
116
32
68

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN AN SƠN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN AN SƠN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số : 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Ngọc Vũ Đà Nẵng – Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn An Sơn MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài.................................................................................... 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................ 6 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 6 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng ............... 6 1.1.2. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng ........................................................ 6 1.1.3. Đặc điểm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng ................ 7 1.1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng ........................................................ 13 1.1.5. Rủi ro trong bảo lãnh ngân hàng.................................................... 22 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NHTM.................................................................................................... 25 1.2.1. Quan niệm phát triển hoạt động bảo lãnh...................................... 25 1.2.2. Ý nghĩa của việc phát triển hoạt động bảo lãnh ............................ 27 1.2.3. Mục tiêu của phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng..................... 27 1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động bảo lãnh............ 28 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH............................................................................ 30 1.3.1. Những nhân tố môi trường vĩ mô .................................................. 30 1.3.2. Nhân tố khách hàng ....................................................................... 31 1.3.3. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................... 31 1.3.4. Các nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng......................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................... 35 2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH... 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định................................................................................................. 35 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT tỉnh Bình Định......... 37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định...... 37 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định từ năm 2010 - 2012 ....................................................................... 39 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 45 2.2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng ......... 45 2.2.2. Quy định về quy trình bảo lãnh NH tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định................................................................................................. 46 2.2.3. Các loại bảo lãnh tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định ..... 47 2.2.4. Tình hình thực hiện HĐBL của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Định qua 3 năm 2010 – 2012 .......................................................................... 47 2.2.5. Rủi ro trong HĐBL ........................................................................ 62 2.2.6. Kết quả khảo sát khách hàng về HĐBL tại Agribank Bình Định ..... 63 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI AGRIBANK BÌNH ĐỊNH.............................................................................. 67 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 67 2.3.2. Những khó khăn và tồn tại trong hoạt động bảo lãnh tại Agribank Bình Định........................................................................................ 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................. 73 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................... 73 3.1.1. Sự cần thiết hoàn thiện và phát triển HĐBL tại Agribank Bình Định ................................................................................................................. 73 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định................................................................................................. 74 3.1.3. Định hướng phát triển HĐBL tại NHNo&PTNT tỉnh Bình Định. 75 3.2. GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................... 76 3.2.1. Đa dạng hóa danh mục các sản phẩm bảo lãnh và các kênh phân phối đến nhiều phân khúc thị trường .............................................................. 76 3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ đang cung cấp................................. 80 3.2.3. Cải thiện quy trình thủ tục bảo lãnh, nâng cao chất lượng thẩm định, thực hiện công tác kiểm tra nội bộ, kiểm soát khách hàng.................... 82 3.2.4. Chính sách giá cả và kiểm soát chi phí.......................................... 88 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing trong ngân hàng và tăng cường chăm sóc khách hàng ...................................................................................... 91 3.2.6. Giải pháp theo dõi và định hướng sự thỏa mãn của khách hàng....... 93 3.2.7. Thực hiện tốt công tác tổ chức cán bộ........................................... 95 3.2.8. Nâng cao uy tín của NH trong mối quan hệ với các NH khác để đẩy mạnh nghiệp vụ đồng bảo lãnh, tái bảo lãnh............................................ 97 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 97 3.3.1. Đối với các cơ quan chức năng của Nhà nước .............................. 97 3.3.2. Đối với NH Nhà nước.................................................................... 98 3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam.................................................. 99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Credit Information Centre (TT thông tin tín dụng) Cty CP : Công ty cổ phần Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DNTN : Doanh nghiệp tư nhân HĐBL : Hoạt động bảo lãnh KH : Khách hàng KHKD : Kế hoạch kinnh doanh NH : Ngân hàng NHNo=Agribank : NH nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách Nhà nước SPDV : Sản phẩm dịch vụ SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng thế giới) TMCP : Thương mại cổ phần DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng bảng 2.1 Cơ cấu và tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định từ năm 2010 – 2012 2.2 Trang 40 Cơ cấu và tình hình cho vay của NHNo&PTNT Bình Định từ năm 2010 – 2012 42 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2010 – 2012 44 2.4 Tình hình HĐBL qua 3 năm 2010 -2012 48 2.5 Tỷ trọng dư nợ bảo lãnh so với tổng dư nợ 50 2.6 Thị phần số dư bảo lãnh của các NHTM trên địa bàn Bình Định 50 2.7 Bảng kết quả HĐBL theo loại bảo lãnh 52 2.8 Bảng kết quả HĐBL theo đối tượng khách hàng 55 2.9 Bảng phân tích kết quả HĐBL theo thời gian 57 2.10 Bảng kết quả HĐBL theo hình thức bảo đảm 59 2.11 Thu nhập từ HĐBL qua 3 năm 2010 – 2012 61 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ sơ đồ Trang 1.1 Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp 17 1.2 Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp 18 1.3 Sơ đồ bảo lãnh được xác nhận 19 1.4 Sơ đồ đồng bảo lãnh 20 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định 38 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ biểu đồ Trang 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế 41 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn 43 2.3 Tỷ trọng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế năm 2012 43 2.4 Hoạt động bảo lãnh qua 03 năm 2010 – 2012 49 2.5 Số dư bảo lãnh phân theo loại bảo lãnh 53 2.6 Số món bảo lãnh thực hiện qua 3 năm 2010 – 2012 54 2.7 Dư nợ bảo lãnh năm 2011 - 2012 phân theo đối tượng KH 56 2.8 Doanh số bảo lãnh theo thời gian 58 2.9 Dư nợ bảo lãnh phân theo hình thức đảm bảo 60 2.10 Đánh giá của KH về cơ sở vật chất, phong cách giao dịch 64 2.11 Đánh giá của KH về khả năng đáp ứng 64 2.12 Đánh giá của KH về độ tin cậy 65 2.13 Đánh giá của KH về sự cảm thông 65 2.14 Đánh giá của KH về năng lực phục vụ 66 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động bảo lãnh xuất hiện lần đầu tiên ở Mỹ vào năm 60 như một dạng thư tín dụng dự phòng. Vào khoảng những năm 70 bảo lãnh được sử dụng trong các giao dịch quốc tế và ngày càng trở nên phổ biến trên thế giới. Tại Việt Nam, những năm gần đây, HĐBL NH được các NH thương mại rất quan tâm và đẩy mạnh, nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ về vốn ngày càng gia tăng theo sự phát triển chung của nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu. Do đó việc xây dựng cơ sở lý luận cho việc phát triển HĐBL NH tại các NHTM là hết sức cần thiết. Thực tiễn cho thấy trong bối cảnh kinh tế trong nước, thế giới những năm qua và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống các NH thương mại cũng không ngừng phát triển và mở rộng, bên cạnh các NHTM Nhà nước với sự xuất hiện của các NH cổ phần, NH liên doanh và chi nhánh các NH nước ngoài đã tạo ra những thách thức không nhỏ, đòi hỏi các NH phải vượt qua để có thể tồn tại và phát triển. Do đó, trong quá trình phát triển thì sự cạnh tranh là tất yếu mà lĩnh vực cạnh tranh gay gắt nhất chính là lĩnh vực tín dụng truyền thống. Vì vậy mà các NH đã và đang đẩy mạnh thực hiện đề án tái cơ cấu với mục tiêu kinh doanh theo phương châm chất lượng - tăng trưởng - bền vững - hiệu quả và an toàn. Kinh doanh chất lượng gắn liền với giải pháp đa dạng hóa các nghiệp vụ NH. Bên cạnh các SPDV truyền thống, các NH đã và đang cung cấp nhiều SPDV mới có tính chất hiện đại, trong đó có dịch vụ bảo lãnh. HĐBL NH ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đối với bản thân mỗi NHTM trong việc nâng cao uy tín và tăng nguồn thu nhập. Với việc thực hiện HĐBL của các NHTM, các doanh nghiệp trong nước đã có được sự hỗ trợ đắc lực về nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh đồng 2 thời giảm thiểu rủi ro từ các đối tác, nhất là các đối tác nước ngoài. Bên cạnh đó, các NHTM có thể cung cấp đa dạng hóa danh mục các SPDV và tăng thu nhập cho NH. Mặc dù NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định trong những năm gần đây đã chú trọng đến việc đầu tư nguồn lực và phát triển HĐBL tại chi nhánh, nhưng so với tiềm năng và thế mạnh với nguồn vốn lớn, mạng lưới chi nhánh rộng khắp trải đến từng huyện thậm chí đến các phòng giao dịch ở xã, đội ngũ nhân viên đông đảo, công nghệ NH sử dụng ở mức tương đối khá, một lượng lớn KH truyền thống và uy tín của mình trong việc cung cấp các SPDV NH đến với KH trên địa bàn thì sự phát triển của HĐBL chưa thật sự tương xứng với tiềm năng và lợi thế sẵn có. Do vậy, nguồn thu từ các hoạt động ngoại bảng như bảo lãnh NH hiện tại vẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu dịch vụ ngoài tín dụng. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về “Hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Định” với mục đích cung cấp những đánh giá về tình hình thực hiện HĐBL tại chi nhánh, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế nhằm mang lại ý nghĩa thiết thực trong việc thực hiện chủ trương phát triển HĐBL góp phần tăng nguồn thu trong hoạt động kinh doanh, nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần đối với NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định trên địa bàn cũng như trong khu vực. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh NH. - Đánh giá thực trạng HĐBL tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển HĐBL tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Luận văn tập trung nghiên cứu HĐBL NH và sự phát triển của HĐBL NH tại chi nhánh. Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá HĐBL thông qua hệ thống số liệu thống kê hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn từ năm 2010 - 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau, trong đó chủ yếu là phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tiếp cận phân tích và hệ thống hóa các hiện tượng của các đối tượng như công cụ thống kê, phân tích ngoại suy, phương pháp so sánh định tính, định lượng và quy nạp… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. Phương pháp thu thập xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh,… và được xử lý bằng máy tính. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng và phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại các NHTM. Chương 2: Thực trạng và khả năng phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Định. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu HĐBL NH phát triển góp phần nâng cao uy tín NH, không chỉ đối với thị trường trong nước mà còn cả thị trường quốc tế. Vì thực chất HĐBL là việc sử dụng chữ “ tín “ của NH. Và do đó, việc phát triển cả về qui mô và 4 chất lượng các dịch vụ bảo lãnh trong và ngoài nước sẽ tác động ngược lại làm tăng uy tín NH. Nghiệp vụ bảo lãnh góp phần nâng cao uy tín cho NH và thu hút thêm nhiều KH mới bằng việc thực hiện nghiêm túc các cam kết với KH, thực hiện quy trình thẩm định một cách cẩn thận. Và cùng với đó là giúp đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của KH cũng như giúp NH phân tán rủi ro. Thị trường tài chính Việt Nam chưa bao giờ lại cạnh tranh gay gắt như bây giờ nhất là trong hoạt động NH. Những mảng kinh doanh truyền thống như: nhận tiền gửi và cho vay, kinh doanh ngoại tệ……đã thực sự bị chia nhỏ rất nhiều, việc phát triển các hoạt động NH hiện đại như bảo lãnh không chỉ làm tăng khả năng cạnh tranh của NH, tăng doanh thu, phân tán rủi ro mà còn năng cao khả năng đáp ứng nhu cầu KH trong điều kiện mới của các NH, đồng thời thể hiện khả năng thích ứng để tồn tại và phát triển của NH trước những phát triển và biến đổi của điều kiện kinh doanh mới. Trong thời gian qua, có ít đề tài nghiên cứu về HĐBL NH, đa số chỉ đề cập đến việc phát triển hay mở rộng HĐBL NH nói chung tại một chi nhánh cụ thể chứ chưa quan tâm đến việc nghiên cứu về những HĐBL hiện có tại chi nhánh để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế làm cho HĐBL tại chi nhánh không phát huy hết vai trò và hiệu quả, trên cơ sở đó mới đưa ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện và phát triển đúng định hướng HĐBL tại chi nhánh. Luận văn Thạc sĩ Phùng Thị Lan Hương “HĐBL trong ngoại thương tại NH ngoại thương Hà Nội” – năm 2006, nghiên cứu tổng quan về vốn vay ODA và kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn vay ODA của một số nước đi sâu phân tích thực trạng quản lý sử dụng vốn vay ODA ở Việt Nam để từ đó thấy được những bất hợp lý làm cơ sở đưa ra một số giải pháp sử dụng và nâng cao 5 hiệu quả của vốn vay ODA. Luận văn Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Thị Thơm “Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại NH ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” – năm 2007, trình bày tổng quan về nghiệp vụ bảo lãnh NHTM, đưa ra một số giải pháp chung để phát triển HĐBL. Luận văn Thạc sĩ kinh tế Trần Hà Minh Thắng “Giải pháp phát triển HĐBL NH tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)” – năm 2009, nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh NH, phân tích và đánh giá thực trạng HĐBL và đề xuất các giải pháp phát triển HĐBL NH tại Vietcombank. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Đặng Thị Khánh Phượng “Phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà nẵng” – năm 2010, đề tài đi vào phân tích, đánh giá thực trạng và khả năng phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại chi nhánh. Nhìn chung các đề tài nghiên cứu tập trung vào phân tích thực trạng HĐBL NH từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển HĐBL theo hướng chung chứ chưa đi sâu vào phân tích thực trạng và khảo sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ bảo lãnh. Theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài này, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng HĐBL và tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của HĐBL thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của KH về chất lượng dịch vụ BL cung cấp nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển HĐBL NH góp phần vào sự phát triển chung của gói SPDV cung cấp đến KH tại chi nhánh. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh NH có nguồn gốc từ Châu Âu, ra đời và phát triển vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX. Sự phát triển nhanh chóng của các quốc gia sản xuất dầu hỏa ở Trung Đông trong thời gian này cho phép họ mở rộng quan hệ ngoại thương, ký kết những hợp đồng lớn với các đối tác phương Tây cho những dự án lớn như cải tiến cơ sở hạ tầng, các tiện ích công cộng, dự án công nông nghiệp và quốc phòng. Khu vực này là khu vực phát sinh đầu tiên của HĐBL NH. Với sự phát triển của thương mại quốc tế, các giao dịch ngày càng mang tính toàn cầu, tầm cỡ và sự phức tạp của các giao dịch đòi hỏi và thúc đẩy sự phát triển của bảo lãnh NH. Bảo lãnh NH được sử dụng mạnh mẽ trên thế giới và đạt được doanh số kỷ lục, được phát triển về hình thức sử dụng. Bảo lãnh không chỉ được thực hiện như một loại hình dịch vụ mà còn là công cụ tài trợ cho các doanh nghiệp. Trong xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa, chu chuyển vốn và giao lưu thương mại quốc tế ngày càng gia tăng với mức độ khổng lồ, nghiệp vụ bảo lãnh rất được các NH chú trọng hoàn thiện và phát triển. 1.1.2. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng Có thể nhìn nhận bảo lãnh NH dưới các góc độ sau: - Xét theo khía cạnh học thuật, bảo lãnh NH là một hình thức “ tín dụng chữ ký”, là hoạt động không dùng đến vốn của NH. 7 - Xét theo khía cạnh thương mại quốc tế, bảo lãnh NH được xem như một loại hình tài trợ thương mại nhằm chống đỡ những tổn thất của người thụ hưởng bảo lãnh do sự vi phạm nghĩa vụ của phía đối tác. - Theo Mục 18, điều 4, chương I luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010, “Bảo lãnh NH là một trong các hình thức cấp tín dụng, được thực hiện thông qua sự cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH khi KH không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết”. Theo Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/6/2006 của Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam, khái niệm bảo lãnh được xác định: Bảo lãnh NH là cam kết bằng văn bản của TCTD (Bên bảo lãnh) với bên có quyền (Bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH (Bên được bảo lãnh) khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. KH phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã nhận trả thay. 1.1.3. Đặc điểm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng a. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng v Bảo lãnh là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau Quan hệ giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh. Đây là cơ sở phát sinh yêu cầu bảo lãnh. Trong mối quan hệ này, người được bảo lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện đối với người thụ hưởng bảo lãnh. Đó có thể là nghĩa vụ về tài chính (nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ đóng thuế,..) hoặc nghĩa vụ phi tài chính (như nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ, nghĩa vụ bảo hành sản phẩm,…). Trong nghiệp vụ bảo lãnh thường có sự tham gia đồng thời của 3 hợp đồng độc lập: Hợp đồng giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh (được gọi là “thư bảo lãnh”), hợp đồng giữa bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh (được gọi 8 là “hợp đồng phát hành bảo lãnh”), hợp đồng giữa bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh (đây có thể là hợp đồng mua bán, hợp đồng thi công, hồ sơ vay vốn,..). Tuy có sự phân chia, nhưng ba mối quan hệ này vẫn có mối quan hệ gắn kết nhau và có ảnh hưởng lẫn nhau. Do đó, mỗi bên có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với hai bên còn lại. v Tính độc lập của bảo lãnh Bảo lãnh NH có tính độc lập so với hợp đồng. Mặc dù mục đích của NH là bồi hoàn cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện hợp đồng của người được bảo lãnh trong quan hệ hợp đồng của người được bảo lãnh, nhưng việc thanh toán của một bảo lãnh chỉ hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện được quy định trong bảo lãnh. v Tính chất vô điều kiện của bảo lãnh NH Tính chất này được thể hiện ở chỗ, TCTD bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ đối với người nhận bảo lãnh ngay sau khi người này đã xuất trình các chứng từ phù hợp với nội dung của thư bảo lãnh hay cam kết bảo lãnh do TCTD phát hành, mà không phụ thuộc vào việc người được bảo lãnh có khả năng tự thực hiện nghĩa vụ của họ hay không. Sự ghi nhận tính chất vô điều kiện trong giao dịch bảo lãnh NH là một đảm bảo tương đối chắc chắn cho lợi ích của người nhận bảo lãnh, đồng thời cũng là lợi thế của bảo lãnh NH so với các hình thức bảo lãnh khác không phải do TCTD thực hiện. Nhờ lợi thế này các TCTD tỏ ra là người có khả năng cung cấp dịch vụ bảo đảm tốt nhất trên thị trường và dường như sự bảo đảm bằng bảo lãnh của TCTD bao giờ cũng được người nhận bảo lãnh ưa chuộng hơn sự bảo đảm bằng bảo lãnh của các chủ thể khác, do tính chất độc lập, vô điều kiện và không thể hủy ngang của bảo lãnh NH. NH không thể lấy sự việc bên được bảo lãnh còn nợ tiền của NH, bên được bảo lãnh phá sản…để trì hoãn việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh đưa ra đầy đủ chứng từ. 9 v Tính phù hợp của bảo lãnh Khi người thụ hưởng bảo lãnh đến yêu cầu NH thanh toán thì NH có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình. NH bảo lãnh có quyền từ chối thanh toán nếu như chứng từ có dấu hiệu không hợp lệ hay những điều kiện của bảo lãnh không được đáp ứng. v Bảo lãnh NH là một hoạt động ngoại bảng Bảo lãnh NH là một hình thức tài trợ thông qua uy tín. NH không phải xuất tiền ngay khi ký bảo lãnh. Do đó bảo lãnh được coi là một tài sản ngoại bảng. Khi NH thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh thì bảo lãnh được xếp vào nội bảng. Lúc này bảo lãnh được xếp vào loại tài sản xấu cấu thành nợ quá hạn. Qua đó cho ta thấy, bảo lãnh cũng là một nghiệp vụ chứa đựng rủi ro như một khoản cho vay. Do vậy, NH phải phân tích kỹ lưỡng KH trước khi nhận bảo lãnh. v Bảo lãnh NH là giao dịch không thể đơn phương hủy ngang Tính chất không thể hủy ngang của bảo lãnh NH thể hiện ở chỗ, sau khi cam kết bảo lãnh hay thư cam kết đã được phát hành hợp lệ bởi một TCTD, không một cơ quan nào có thể lấy danh nghĩa đại diện cho TCTD phát hành bảo lãnh để tuyên bố đơn phương hủy bỏ cam kết bảo lãnh, trừ khi tuyên bố này được chấp nhận bởi người nhận bảo lãnh. Nguyên tắc này đảm bảo cho người nhận bảo lãnh có thể yên tâm đòi tiền TCTD bảo lãnh khi đến hạn của nghĩa vụ được bảo lãnh mà người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của họ, bằng cách xuất trình chứng cứ về việc người được bảo lãnh đã vi phạm về nghĩa vụ đối với mình. Nếu bảo lãnh NH không có tính chất này, nghĩa là nếu bên bảo lãnh có thể đơn phương hủy ngang bất kỳ lúc nào theo ý của mình thì khi đó quyền lợi của người nhận bảo lãnh, cho dù của người có khả năng tài chính mạnh như TCTD, cũng sẽ trở thành vô nghĩa và không cần thiết.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan