Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
TÓM LƢỢC
Kế toán giá thành sản phẩm là một trong những phần hành quan trọng của
công tác kế toán với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông
tin về chi phí sản xuất phát sinh giúp cho nhà quản trị đƣa ra đƣợc các phƣơng án
thích hợp về sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm và đảm bảo sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp sản xuất, cùng với sự tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Công nghệ
cơ khí và môi trƣờng, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Kế toán giá thành sản
phẩm phụ tùng lẻ tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng” trên cả
hai mặt lý luận và thực tiễn.
Về lý luận, đề tài tiến hành hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề mang tính lý
luận cơ bản liên quan đến kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Về thực tiễn, đề tài đã làm rõ thực trạng kế toán giá thành sản phẩm phụ tùng
lẻ tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng. Qua đó đề tài đã chỉ ra
những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế trong kế toán giá thành sản phẩm mà Công ty cần
khắc phục. Đối chiếu giữa thực tế và lý luận, đề tài đã đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp
i
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài em luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ
và chỉ bảo tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn PGS. TS. Phạm Đức Hiếu. Em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo.
Khi thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng, em cũng
đƣợc giúp đỡ rất nhiều. Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các anh chị trong
phòng kế toán và các cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Đồng thời em gửi lời cảm ơn đến trƣờng Đại học thƣơng mại và khoa Kế
toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Ngô Thị Thu
Khóa luận tốt nghiệp
ii
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................... 1
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.... 1
1.1.1.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ............................................................... 1
1.1.1.2. Các loại giá thành sản phẩm ....................................................................... 1
1.1.1.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành .................................................................... 2
1.1.1.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................ 3
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ......................................................................................................... 8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tính giá thành sản phẩm. ......................................... 8
1.2. Nội dung kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ........... 9
1.2.1. Quy định của các chuẩn mực kế toán liên quan .......................................... 9
1.2.2. Kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo Quyết
định số 48/2006/QĐ – BTC .................................................................................... 10
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên ..................................................................................... 10
1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................... 12
1.2.2.3. Tổ chức sổ kế toán ...................................................................................... 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN GIÁ THÀNH ................................... 15
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ .................................... 15
CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƢỜNG ................................................................................ 15
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến kế toán giá
thành tại Công ty .................................................................................................... 15
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng ......... 15
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 15
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy tại Công ty ........................................................ 17
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ................................ 19
2.1.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................... 20
Khóa luận tốt nghiệp
iii
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
2.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán tại Công ty cổ phần Công
nghệ cơ khí và môi trƣờng ..................................................................................... 23
2.1.2.1. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp ......................................................... 23
2.1.2.2. Môi trường bên trong doanh nghiệp ......................................................... 24
2.2. Thực trạng về kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ
cơ khí và môi trƣờng .............................................................................................. 25
2.2.1. Đối tƣợng và kỳ tính giá thành .................................................................... 25
2.2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty ............ 25
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm phụ tùng lẻ tại Công ty ........................ 26
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 26
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 26
2.2.3.3. Trình tự kế toán .......................................................................................... 26
2.2.3.4. Sổ kế toán .................................................................................................... 29
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .............................................................. 30
CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƢỜNG ...................................................... 30
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế toán giá thành sản
phẩm tại Công ty .................................................................................................... 30
3.1.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ......................................................................... 31
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................. 34
3.2. Các đề xuất, kiện nghị về kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty. ........... 37
3.3. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 44
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khóa luận tốt nghiệp
iv
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Biểu 2.2: Sổ Nhật ký chung
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 1541
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 1542
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 1547
Biểu 2.6: Sổ cái TK 154
Biểu 2.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Biểu 2.8: Bảng tính giá thành sản phẩm phụ tùng lẻ
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho
Biểu 3.1: Mẫu sổ Nhật ký thu tiền
Biểu 3.2: Mẫu sổ Nhật ký chi tiền
Biểu 3.3: Mẫu sổ Nhật ký mua hàng
Biểu 3.4: Mẫu sổ Nhật ký bán hàng
Khóa luận tốt nghiệp
v
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành nửa
thành phẩm
Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành nửa thành
phẩm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung tại Công ty
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán mới của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp
vi
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ đầy đủ
Từ, cụm từ viết tắt
Tài khoản
TK
Tài sản cố định
TSCĐ
Công nhân sản xuất
CNSX
Nhân viên phân xƣởng
NVPX
Nguyên vật liệu
NVL
Phân xƣởng sản xuất
PXSX
Sản xuất kinh doanh
SXKD
Sản phẩm
SP
Khoản mục chi phí
KMCP
Chi phí sản xuất dở dang
CPSXDD
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT
Chi phí sản xuất chung
CPSXC
Công cụ dụng cụ
CCDC
Kinh phí công đoàn
KPCĐ
Bảo hiểm xã hội
BHXH
Bảo hiểm y tế
BHYT
Khóa luận tốt nghiệp
vii
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay mà đặc biệt là khi nƣớc ta đã gia nhập
vào tổ chức WTO thì lĩnh vực kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Sự
cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, do đó các nhà kinh doanh muốn thể hiện đƣợc
một chỗ đứng vững chắc thì sự năng động, nhạy bén đƣợc đặt lên hàng đầu. Đối với
các doanh nghiệp sản xuất muốn kinh doanh bền vững, lâu dài và ổn định thì phải
không ngừng tăng cƣờng đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lƣợng và
mẫu mã sản phẩm, mặt khác các doanh nghiệp còn phải biết quản lý chặt chẽ các
yếu tố chi phí sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành nhƣng vẫn đảm bảo
chất lƣợng góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nhất có khả năng cung cấp và
xử lý các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách
chính xác, đầy đủ và hiệu quả. Trong đó kế toán giá thành sản phẩm luôn luôn là
mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời cũng là mối quan tâm của
các cơ quan chức năng Nhà nƣớc nhằm thực hiện tốt công tác quản lý của các
doanh nghiệp. Kế toán giá thành sản phẩm chiếm vị trí then chốt, có ảnh hƣởng
quyết định đến hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác kế toán tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong
công tác quản lý giá thành và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó cung cấp
thông tin về giá thành sản phẩm cho nhà quản trị doanh nghiệp, giúp nhà quản trị có
thể đƣa ra các quyết định chính xác trong công việc hoạch định các chiến lƣợc kinh
doanh và các biện pháp giảm giá thành thích hợp. Chính vì vậy mà việc tổ chức
công tác kế toán tính giá thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp là một tất yếu.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi
trƣờng, em nhận thấy doanh nghiệp còn nhiều hạn chế trong kế toán giá thành sản
phẩm. Qua tìm hiểu tình hình Công ty cho thấy nhiều vấn đề mà doanh nghiệp còn
vƣớng mắc đòi hỏi phải giải quyết. Lãnh đạo Công ty cũng nhƣ các cán bộ công
nhân viên phòng kế toán luôn có mong muốn hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
nói chung và kế toán giá thành sản phẩm nói riêng sao cho khoa học và hợp lý nhất.
Khóa luận tốt nghiệp
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Nhƣ vậy xét về cả hai mặt lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu và tìm hiểu về giá
thành sản phẩm là việc làm cần thiết, quan trọng đối với Công ty trong thời điểm
hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài trƣớc tiên là hệ thống hóa các lý luận về giá
thành, các khái niệm có liên quan giúp tiếp cận và làm rõ hơn cho vấn đề nghiên
cứu. Thứ hai, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận, áp dụng cụ thể vào doanh nghiệp,
phân tích thực trạng vấn đề kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty thông qua một
sản phẩm đặc trƣng của Công ty. Thứ ba là đánh giá, nhận xét thực trạng vấn đề tại
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về công tác kế toán giá
thành sản phẩm và nhận ra những vấn đề còn tồn tại cũng nhƣ đặt ra yêu cầu, hƣớng
hoàn thiện. Để từ đó đƣa ra những giải pháp giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán
giá thành ở doanh nghiệp, cụ thể là tổ chức công tác kế toán giá thành hợp lý hơn,
thông tin về giá thành sản phẩm đƣợc kế toán tổng hợp và cung cấp nhanh hơn,
chính xác hơn. Nhờ đó mà các cấp quản lý có thể đƣa ra các quyết định, chiến lƣợc
kinh doanh kịp thời, đúng đắn hơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi
trƣờng, thông qua các kết quả điều tra phỏng vấn sơ bộ ban đầu, xuất phát từ tình
hình thực tế công tác kế toán và quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty, em đã lựa
chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài kế toán giá thành sản phẩm phụ tùng lẻ tại
Công ty.
Đề tài đƣợc hoàn thành trên cơ sở khảo sát thực tế công tác kế toán giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng từ ngày 04/03/2313
đến ngày 20/04/2013. Số liệu minh họa trong luận văn đƣợc lấy trong thời gian đầu
năm 2013.
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Trong quá trình tìm hiểu để đảm bảo thông tin thu thập nhanh chóng, chính
xác đáp ứng nhu cầu phân tích và tìm hiểu đề tài em đã sử dụng các phƣơng pháp
sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: là những dữ liệu do ngƣời sử dụng
thông tin tự điều tra, thu thập đƣợc.
Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: là phƣơng pháp mà ngƣời thu thập
thông tin trực tiếp phỏng vấn những ngƣời có liên quan.
Quy trình tiến hành phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc bắt đầu từ khâu xây dựng
kế hoạch phỏng vấn, bao gồm mục tiêu phỏng vấn và các đối tƣợng đƣợc tham gia
phỏng vấn. Tiếp đó, là phải chuẩn bị các câu hỏi có chất lƣợng tốt, phục vụ trực tiếp
cho việc nghiên cứu kế toán tính giá thành tại Công ty. Chuẩn bị những tình huống
phỏng vấn phù hợp với môi trƣờng làm việc và thời gian phỏng vấn.
Qua phƣơng pháp này thông tin thu thập đƣợc sát thực với vấn đề nghiên cứu
do các câu hỏi đƣợc ngƣời phỏng vấn chuẩn bị trƣớc. Và hơn nữa trong quá trình
điều tra phỏng vấn tùy thuộc vào vấn đề phát sinh mà ngƣời trực tiếp phỏng vấn có
thể xử lý để có đƣợc thông tin đầy đủ và phù hợp nhất. Có nhiều cách phỏng vấn
nhƣ trực tiếp qua điện thoại, tổ chức buổi phỏng vấn. Tuy nhiên kết quả thông tin
thu đƣợc phụ thuộc nhiều vào trình độ của ngƣời phỏng vấn cũng nhƣ sự hợp tác
của ngƣời đƣợc phỏng vấn.
Trong quá trình thu thập thông tin để phục vụ cho việc viết khóa luận em đã
trực tiếp phỏng vấn một số ngƣời trong Công ty nhƣ: Giám đốc: Ông Đoàn Ngọc
Anh, Trƣởng phòng kế toán: Bà Nguyễn Thị Thu Hƣờng và một số nhân viên khác
của Công ty. Nội dung của cuộc phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về công tác quản
lý, tình hình sản xuất kinh doanh, công tác kế toán nói chung và kế toán giá thành
sản phẩm nói riêng của Công ty.
Phƣơng pháp thực nghiệm: là phƣơng pháp mà ngƣời thu thập thông tin
trực tiếp tham gia công việc, quan sát và thu thập thông tin. Phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng trong trƣờng hợp đối tƣợng nghiên cứu từ chối trả lời hay có xu hƣớng trả
lời sai sự thật khi đƣợc hỏi trực tiếp. Thông tin thu thập đƣợc là bằng chứng để
kiểm nghiệm tính xác thực, đúng đắn của các thông tin điều tra đƣợc từ phỏng vấn
trực tiếp.
Phƣơng pháp thu thập tài liệu:
Khóa luận tốt nghiệp
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Phƣơng pháp này dùng để thu thập thông tin về việc sử dụng NVL, CCDC…
phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Thông tin đƣợc thu thập từ các chứng từ, sổ sách kế
toán có liên quan đến kế toán tính giá thành sản phẩm.
Trong quá trình thu thập tài liệu và tìm hiểu thực tế tại Công ty đã giúp em
nhận biết đƣợc thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm phụ tùng lẻ tại Công ty,
phát hiện ra những ƣu điểm, tồn tại và nguyên nhân.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: là những tài liệu không do tác giả
tự tổng hợp mà lấy từ các nguồn khác.Các thông tin thu thập đƣợc từ phƣơng pháp
này là nguồn tài liệu tham khảo quan trọng giúp cho việc đối chiếu tìm hiểu sâu hơn
trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đặc điểm của doanh nghiệp với quy mô nhỏ nên khó có thể tìm các thông tin từ
báo chí mà chủ yếu là các thông tin thứ cấp nhƣ nghiên cứu chuẩn mực kế toán số 02
“Hàng tồn kho”, chế độ kế toán và luận văn các khóa trƣớc thực hiện tại Công ty.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
Sau khi đã thu thập đƣợc dữ liệu cần thiết, em đã tổng hợp dữ liệu, sau đó
phân tích và đánh giá dựa trên các kết quả đã thu thập đƣợc. Em đã dùng những
phƣơng pháp cụ thể nhƣ tổng hợp số liệu, tính toán và so sánh chi phí, giá thành để
có đƣợc các dữ liệu cần thiết cho luận văn.Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu
không chỉ xem xét ở thời điểm hiện tại mà còn xem xét trong quá khứ và các định
hƣớng trong tƣơng lai của Công ty để đƣa ra những kiến nghị mang tính khả thi cao
nhất.
Phân tích các dữ liệu liên quan đến tính giá thành sản phẩm nhằm mục đích
nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện, khách quan tình hình quản lý và sử
dụng chi phí sản xuất, qua đó thấy đƣợc tác động của nó đến giá thành sản phẩm.
Qua phân tích có thể thấy đƣợc kế toán tính giá thành sản phẩm có hợp lý hay
không? Phù hợp với nguyên tắc quản lý tài chính, kinh tế và mang lại hiệu quả hay
không? Tìm ra những mặt tồn tại và bất hợp lý trong kế toán tính giá thành sản
phẩm, từ đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm
tại đơn vị.
Khóa luận tốt nghiệp
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Để thu đƣợc kết quả tốt thì cần phải kết hợp thu thập thông tin từ các nguồn
khác nhau và bằng nhiều biện pháp khác nhau. Sau đó tiến hành chọn lựa và xử lý
thông tin để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của ngƣời sử dụng.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu của đề tài gồm có 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công
nghệ cơ khí và môi trƣờng.
Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất về kế toán giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần Công nghệ cơ khí và môi trƣờng.
Khóa luận tốt nghiệp
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho một
khối lƣợng sản phẩm (công việc, lao vụ) nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng hoạt
động sản xuất, kết quả sử dụng lao động, vật tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất
của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là chức năng thƣớc đo bù đắp
chi phí và chức năng lập giá.Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để
sản xuất sản phẩm sẽ đƣợc bù đắp bởi số tiền thu về tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời,
căn cứ vào giá thành sản phẩm doanh nghiệp mới có thể xác định đƣợc giá bán sản
phẩm hợp lý đảm bảo doanh nghiệp có thể trang trải chi phí đầu vào và có lãi.
1.1.1.2. Các loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, lập kế hoạch giá thành và để công tác tính
giá thành đƣợc thuận lợi, nhà quản lý cần phải hiểu đƣợc các loại giá thành.
Theo thời gian và cơ sở số liệu tính thì giá thành chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch, sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của
doanh nghiêp tính trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở
các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành sản
phẩm định mức cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm đƣợc tính toán và xác
định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ.
Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đƣợc khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp
1
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Theo phạm vi chi phí tính vào giá thành thì giá thành sản phẩm đƣợc chia
thành:
- Giá thành sản xuất: là giá thành chỉ bao gồm các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành sản xuất lại đƣợc chia thành:
+ Giá thành công xƣởng: là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất
nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung.
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: là giá thành chỉ bao gồm các biến phí sản
xuất kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp.
+ Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: là giá thành bao gồm
toàn bộ biến phí sản xuất và phần định phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ
trên cơ sở công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn theo công
suất thiết kế và định mức.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho
số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này.
1.1.1.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành
a. Đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng,
yêu cầu quản lý cũng nhƣ tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
Do đó đối tƣợng tính giá thành cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành.
- Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm.
b. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành.
Khóa luận tốt nghiệp
2
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm mà việc
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp có thể áp dụng 1 trong 3 trƣờng hợp sau:
- Trƣờng hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục
thì kỳ tính giá thành là hàng tháng.
- Trƣờng hợp sản xuất mang tính chất thời vụ, chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính
giá thành là hàng năm hay kết thúc mùa, vụ.
- Trƣờng hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc theo đơn đặt hàng chỉ hoàn
thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà
sản phẩm hoặc đơn hàng đã hoàn thành.
1.1.1.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
a. Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn thích hợp với các doanh nghiệp sản
xuất có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín từ khi đƣa nguyên vật liệu
vào sản xuất cho tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng sản phẩm ít, khối lƣợng
lớn, chu kỳ ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Theo phƣơng pháp này giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản
xuất đã tập hợp trong kỳ, chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Công thức tính:
Tổng giá
thành sản =
Chi phí của sản
Chi phí sản
phẩm dở dang +
phẩm
xuất trong
đầu kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Chi phí của sản
phẩm dở dang cuối
-
kỳ
kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành
b. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình công nghệ
sản xuất, dử dụng một loại nguyên vật liệu đồng thời thu đƣợc nhiều loại sản phẩm
khác nhau. Trong trƣờng hợp này đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy
trình công nghệ, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
Trình tự thực hiện:
Khóa luận tốt nghiệp
3
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Căn cứ đặc điểm kinh tế hoặc kỹ thuật quy định cho mỗi loại sản phẩm một
hệ số. Trong đó chọn loại sản phẩm có đặc trƣng tiêu biểu nhất có hệ số = 1 (sản
phẩm chuẩn).
- Quy đổi sản lƣợng thực tế từng loại sản phẩm ra sản lƣợng sản phẩm chuẩn.
Tổng sản lƣợng sản
=
phẩm chuẩn
∑ sản lƣợng thực
tế sản phẩm i
Hệ số sản phẩm i
x
- Tính tổng giá thành liên sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn:
Tổng giá
thành liên sản
Chi phí sản
=
phẩm dở dang
phẩm
+
đầu kỳ
Chi phí sản
Chi phí sản
-
xuất trong kỳ
xuất dở dang
cuối kỳ
- Tính hệ số phân bổ chi phí của từng loại sản phẩm.
Hệ số phân bổ chi
phí sản phẩm i
=
Sản lƣợng chuẩn sản phẩm i
Tổng sản lƣợng sản phẩm chuẩn
- Tính giá thành từng loại sản phẩm.
Tổng giá thành sản
phẩm i
=
Tổng giá thành liên
sản phẩm
x
Hệ số phân bổ chi
phí sản phẩm i
Sau đó tính giá thành từng loại sản phẩm.
c. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình công nghệ
sản xuất thu đƣợc một nhóm sản phẩm với chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác
nhau. Trong trƣờng hợp này đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm
còn đối tƣợng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.
Trình tự tính giá thành sản phẩm:
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ thƣờng đƣợc sử
dụng là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch.
- Tính tổng giá thành thực tế của cả nhóm sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn.
- Tính tỷ lệ giá thành
Khóa luận tốt nghiệp
4
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Tổng giá thành của nhóm sản phẩm
Tỷ lệ giá thành
=
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
- Tính giá thành thực tế từng quy cách sản phẩm:
Tổng giá thành thực tế
từng quy cách sản phẩm
=
theo khoản mục
Tiêu chuẩn phân bổ của
từng quy cách sản phẩm
x
Tỷ lệ giá
thành
d. Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản phẩm phụ
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình công nghệ
sản xuất đồng thời thu đƣợc sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Đối tƣợng tập hợp
chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là
sản phẩm chính đã hoàn thành.
Giá thành thực tế của sản phẩm chính đƣợc tính theo công thức:
Tổng giá
Chi phí
Chi phí sản
thành thực
sản xuất dở
xuất phát
tế của sản
=
phẩm chính
dang đầu
+
kỳ
sinh trong
kỳ
Chi phí
Chi phí sản
- xuất dở dang
sản xuất
-
cuối kỳ
sản
phẩm
phụ
Để tính chi phí sản xuất sản phẩm phụ theo từng khoản mục chi phí cần tính
tỷ trọng của chi phí sản xuất sản phẩm phụ.
Chi phí sx sản phẩm phụ
Tỷ trọng chi phí sx sản phẩm phụ
=
Tổng chi phí sản xuất
e. Phương pháp tính giá thành phân bước
Phƣơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức
tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế tiếp nhau, nửa
thành phẩm giai đoạn trƣớc là đối tƣợng tiếp tục sản phẩm ở giai đoạn sau.
Trong trƣờng hợp này đối tƣợng tập hợp chi phí là từng giai đoạn, phân xƣởng,
đối tƣợng tính giá thành có thể là thành phẩm hay nửa thành phẩm. Do sự khác nhau về
đối tƣợng tính giá thành nên phƣơng pháp này có hai phƣơng án nhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp
5
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Phƣơng án tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành nửa thành phẩm.
Theo phƣơng án này kế toán phải lần lƣợt tính giá thành nửa thành phẩm của
giai đoạn trƣớc kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tiếp tục tính giá
thành nửa thành phẩm ở giai đoạn sau, căn cứ nhƣ vậy cho đến khi tính đƣợc giá
thành thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Trình tự tính giá thành thể hiện qua sơ đồ sau:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn n
Chi phí NVL
chính
(Trực tiếp)
Giá thành nửa
thành phẩm giai
đoạn 1 chuyển
sang
Giá thành nửa
thành phẩm giai
đoạn (n-1)
chuyển sang
+
+
+
Chi phí sản xuất
khác ở giai đoạn
1
Chi phí sản xuất
khác ở giai đoạn 2
Chi phí sản xuất
khác ở giai đoạn n
Tổng giá thành và
giá thành đơn vị
nửa thành phẩm ở
giai đoạn 1
Tổng giá thành và
giá thành đơn vị nửa
thành phẩm ở giai
đoạn 2
Tổng giá thành và
giá thành đơn vị của
thành phẩm
Sơ đồ 1.1: Trình tự tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành
nửa thành phẩm.
Trong đó:
Giá thành
Giá thành
NTP giai
đoạn i
=
NTP giai
đoạn i-1
chuyển sang
+
dang đầu kỳ
CPSX dở
CPSX
CPSX dở
+
giai đoạn i
phát sinh
trong kỳ
giai đoạn i
-
dang cuối
kỳ giai
đoạn i
Việc kết chuyển tuần tự chi phí từ giai đoạn trƣớc sang giai đoạn sau có thể
theo số tổng hợp hoặc theo từng khoản mục giá thành.
- Phƣơng án tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành nửa thành phẩm.
Theo phƣơng án này đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn công
nghệ cuối cùng. Do vậy để tính giá thành chỉ cần tính toán, xác định chi phí sản
Khóa luận tốt nghiệp
6
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
xuất của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Trình tự tính giá thành thể hiện qua
sơ đồ sau:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Chi phí sản xuất
giai đoạn 1
Chi phí sản xuất
giai đoạn 2
Chi phí sản xuất
của giai đoạn 1
trong thành phẩm
Chi phí sản xuất
của giai đoạn 2
trong thành phẩm
Giai đoạn n
Chi phí sản xuất
giai đoạn n
Chi phí sản xuất
của giai đoạn n
trong thành phẩm
Giá thành thành phẩm
Sơ đồ 1.2: Trình tự tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành
nửa thành phẩm.
f. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất
đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng. Trong trƣờng hợp này đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tƣợng tính giá thành là từng đơn
đặt hàng đã hoàn thành. Nhƣ vậy kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo.
Theo phƣơng pháp này kế toán tính giá thành phải mở cho mỗi đơn đặt hàng
một bảng tính giá thành. Hàng tháng căn cứ chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng
phân xƣởng trong sổ kế toán chi tiết để ghi vào bảng tính giá thành có liên quan.
Khi hoàn thành việc sản xuất kế toán tính giá thành sản phẩm bằng cách cộng toàn
bộ chi phí sản xuất đã tập hợp trên bảng tính giá thành.
g. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phƣơng pháp này thích hợp với các DN có quy trình công nghệ sản xuất ổn
định, có hệ thống các định mức kỹ thuật, định mức chi phí hợp lý, có trình độ tổ
chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cao.
Phƣơng pháp tính giá thành định mức đƣợc thực hiện theo trình tự:
- Tính giá thành định mức của sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp
7
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức
- Xác định số chênh lệch do thoát ly định mức
-Tính giá thành thực tế của sản phẩm theo công thức
Tổng giá
thành thực
=
tế
Chênh lệch do
Tổng giá thành
±
định mức
thay đổi định
mức
Chênh lệch do
±
thoát ly định
mức
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
Kế toán có vai trò quan trọng trong công tác tính giá thành sản phẩm. Kế
toán với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ trung thực giám sát một
cách thƣờng xuyên liên tục sự biến động vật tƣ, tài sản và tiền vốn. Kế toán xác
định thƣớc đo giá trị và thƣớc đo hiện vật để quản lý chi phí, từ đó kế toán có thể
cung cấp những tài liệu cần thiết về những chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhƣ vậy tổ chức công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một công việc cần thiết và quan trọng đối với công tác quản lý nói chung
và công tác tính giá thành sản phẩm nói riêng.Việc tổ chức tốt công tác tính giá
thành sản phẩm giúp cho các nhà quản lý biết đƣợc tình hình các yếu tố chi phí là
tiết kiệm hay lãng phí khi so sánh với chi phí định mức, với chi phí thực tế, từ đó đề
ra những biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm và có quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tính giá thành sản phẩm.
Xác định đối tƣợng tính giá thành phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất,
kinh doanh và qui trình công nghệ sản xuất ở doanh nghiệp để tổ chức tính giá
thành sản phẩm.
Lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành phù hợp để tính giá.
Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất,
kiểm tra việc tuân thủ các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, kiểm tra việc sử dụng
các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo về giá thành sản
Khóa luận tốt nghiệp
8
Ngô Thị Thu – K7HK1C1
- Xem thêm -