BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐAI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THUỲ DUNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIA LÂM - HÀ NỘI
LUẬN VÃN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60 3110
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. QUYỂN ĐÌNH HÀ
HÀ NỘI - 2009
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được
sử dụng để công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thuỳ Dung
Tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Quyền Đình Hà đã
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn.
Tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa Kỉnh tế & Phát
triển Nông thôn, Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên
tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Gia Lâm - Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tôi được yên tâm tham gia học tập, thu thập tài liệu nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học.
Tác giả luận văn
2
LỜI CẢM ƠN
Nguyễn Thị Thuỳ Dung
3
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... vi
Danh mục bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, hình ............................................................................................. viii
1.
Mở đầu ...................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2
2.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng 4
2.1.
Lý luận chung về tín dụng ngân hàng ........................................................ 4
2.1.1. Ngân hàng .................................................................................................. 4
2.1.2. Tín dụng ..................................................................................................... 7
2.1.3. Tín dụng ngân hàng.................................................................................... 7
2.2.
Rủi ro tín dụng ngân hàng .......................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm rủi do tín dụng ngân hàng......................................................... 9
2.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................. 10
2.2.3. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng ................................ 11
2.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................ 13
2.2.5. Các loại rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................... 19
2.2.6. Các biểu hiện rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................. 21
2.3.
Quản trị rủi do tín dụng ngân hàng .......................................................... 23
4
2.3.1. Khái niệm quản tậ rủi ro tín dụng nhân hàng........................................... 23
5
2.3.2. Vai trò của quản tri rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................... 24
2.3.3. Nguyễn tắc quản tri rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................ 25
2.3.4. Nôi dung của quản tri rủi ro tín dụng ngân hàng ..................................... 26
2.3.5. Các biện pháp quản tri rủi ro tín dụng ngân hàng
2.4.
.............................. 37
Kinh nghiệm quản trị rủi ro túi dụng của một số Ngân hàng thương
mại trong và ngoài nước .......................................................................... 40
2.4.1. Quản trị rủi ro túi dụng của một số Ngân hàng thương mại ở Việt
Nam ......................................................................................................... 40
2.4.2. Quản trị rủi ro túi dụng của một số Ngân hàng trên thế giới ................... 43
2.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản trị rủi ro túi dụngngân hàng.......
53
3.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương phápnghên cứu............
56
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 56
3.1.1. Một vài nét về ngân hàng NN và PTNT Việt Nam (Agribank) .........
56
3.1.2. Giói thiệu chung về ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ........................... 57
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 69
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 69
3.2.2. Phương pháp tính toán số liệu ................................................................ 70
3.2.3. Phương pháp phân tích ............................................................................ 70
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 70
4.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận.......................................................... 72
4.1.
Thực trạng quản tri rủi ro túi dụng tại ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn Gia Lâm ................................................................. 72
4.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng NN & PTNT Gia
Lâm .......................................................................................................... 72
4.1.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng NN & PTNT Gia
Lâm .......................................................................................................... 85
4.1.3. Những vấn đề đặt ra trong công tác quản ưị rủi ro tín dụng tại ngân
6
hàng NN & PTNT Gia Lâm .................................................................. 111
7
4.2.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng NN &
PTNT Gia lâm và một số kiến nghị .................................................... 127
4.2.1.
Đinh hướng kinh doanh của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ừong
điều kiện phát triển và hội nhập ......................................................... 127
4.2.2.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro túi dụng tại ngân hàng
NN & PTNT Gia Lâm ........................................................................ 129
4.2.3.
5.
Một số kiến nghị .................................................................................... 138
Kết luận ................................................................................................. 142
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 146
Phụ lục ..................................................................................................................... 150
Tổng hợp biểu hiện, nguyên nhân và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi
ro túi dụng .................................................................................................. 150
8
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa sử dụng
Agribank
NH NN & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTMNN
Ngân hàng thương mại nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
TCTD
Ngân hàng Trung ương
Tổ chức tín dụng
TSLĐ
TSCĐ
Tài sản lưu động
Tài sản cố đinh
ĐTDH
Đầu tư dài hạn
ĐTNH
BQ
Đầu tư ngắn hạn
Bình quân
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
VNĐ
Việt Nam đồng
Tr.đồng
Triệu đồng
DSTN
Doanh số thu nợ
DSCV
UTĐT
Doanh số cho vay
Uỷ thác đầu tư
9
DANH MỤC BẢNG
Một số chỉ tiêu dùng đánh giá tình hình tài chính của khách hàng
30
.... Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo
32
phương
pháp đinh lượng .........................................................................
Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương33
74
pháp đinh tính ............................................................................
Nguồn vốn huy động của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ....
76
Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ...
79
Tình hình dư nợ cho vay của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm
Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng sử dụng vốn của ngân hàng
NN & PTNT Gia Lâm................................................................
Thu nhập từ hoạt động túi dụng của ngân hàng NN & P&NT
80
84
88
Gia Lâm......................................................................................
Tình hình thu nợ của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ..........
92
Tình hình phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng NN
94
& PTNT Gia Lâm ......................................................................
Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ....
95
Bảng kê số lượng hợp đồng túi dụng của ngân hàng NN &
PTNT Gia Lâm ..........................................................................
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng NN & PTNT
10
109
DANH MỤC Sơ ĐỔ
Gia Lâm......................................................................................
11
DANH MỤC Sơ ĐỔ
Sơ đổ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng NN & PTNT Gia
Lâm .................................................................................................... 61
Sơ đổ 4.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng của ngân hàng NN & PTNT
Gia Lâm ............................................................................................. 99
Sơ đổ 4.2: Quy trình tín dụng của ngân hàng NN& PTNT Gia Lâm .............
102
Sơ đổ 4.3 : Quy trình xử lý các khoản vay có dấu hiệu bất thường; xử lý các khoản nợ
quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm ............... 107
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1:
Hoạt động tín dụng tại NH NN & PTNT Gia Lâm ............................. 80
Hình 4.2:
Thu từ hoạt động tín dụng tại NH NN & PTNT Gia Lâm ............
81
Hình 4.3:
Chi từ hoạt động tín dụng tại NH NN & PTNT Gia Lâm.............
82
Hình 4.4:
Lọi nhuận từ hoạt động tín dụng tại NH NN & PTNT Gia Lâm... 83
Hình 4.5:
Tình hình phân loại nợ tại NH NN & PTNT Gia Lâm ................. 89
12
1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, về công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nền kinh tế quốc dân, xây dựng nền kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ
nghĩa. Sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân đòi hỏi khối lượng vốn tiền tệ
rất lớn, các ngân hàng thương mại Việt Nam với vai trò tmng gian tài chính
trong quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ đáp ứng nguồn túi dụng cho các
hoạt động kinh tế. Hiện nay ở nước ta, thị trường vốn chưa phải là kênh phân bổ
vốn một cách hiệu quả cho nền kinh tế do đó vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của nền kinh tế phải dựa vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân
hàng. Các ngân hàng thương mại vói những lọi thế về mạng lưới hiện có, đối
tượng khách hàng ở đó không chỉ là các công ty, doanh nghiệp mà còn là tư
nhân, hộ cá thể. Một mặt họ là những ngưòi có quan hệ tín dụng vói ngân hàng,
mặt khác họ là ngưòi gửi tiền tiết kiệm đáp ứng yêu cầu huy động vốn của các
ngân hàng, chính vì thế mà các ngân hàng thương mại trở thành kênh cung ứng
vốn hữu hiệu cho nền kinh tế và xã hội ở Việt Nam.
Quá trình đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định vị trí vai
trò của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam là đơn vị cung cấp vốn tín dụng đáp ứng cho sự nghiệp phát triển
kinh tế nông nghiệp và nông thôn và yêu cầu vốn cho quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của đất nước. Một trong những đóng góp tích cực cho những thành
quả đó là sự nỗ lực vươn lên khẳng đinh vị trí của mình của NH NN & PTNT
Gia Lâm trong hệ thống NH NN & PTNT Việt Nam. Thông qua hoạt động huy
động vốn và cho vay, ngân hàng gián tiếp kích thích tiết kiệm và đẩy manh đầu
tư của dân cư và các thành phần kinh tế, góp phần tăng trưởng kinh tế cho đất
nước. Tuy nhiên, do thị trường hoạt động của NH NN & PTNT Gia Lâm rộng,
đối tượng khách hàng của ngân hàng rất đa dạng thuộc tất cả các thành phần kinh
tế, đặc biệt với vai hò chủ đạo là phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn,
1
đây là thị trường tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, hiệu quả đạt được là không tương
xứng với mức độ rủi ro thực tế đã và tiếp tục là nguyên nhân tạo ra nguy cơ đe
doạ an toàn hoạt động tín dụng trong ngân hàng. Trong điều kiện các kỹ thuật
phòng ngừa, đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng còn rất hạn chế tại Việt Nam.
Xuất phát từ những nội dung nêu trên, qua thực tiễn công tác và nghiên
cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại NH NN & PTNT Gia Lâm tác giả chọn
nội dung “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Gia Lâm - Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận vãn tốt nghiệp
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro túi dụng tại NH NN & PTNT
Gia Lâm, hên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm quản trị rủi ro tín
dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH NN & PTNT
Gia Lâm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro
tín dụng trong ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro túi dụng ở NH NN & PTNT Gia Lâm, chỉ
rõ kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp về tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH NN &
PTNT Gia Lâm .
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu
* Đối tượng nghiên cứu là vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại NH
NN & PTNT Gia Lâm - Hà Nội.
* Phạm vi nội dung nghiên cứu là nghiên cứu hoạt động tín dụng của
ngân hàng, xác đinh rủi ro và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để đưa
ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản tậ rủi ro tín dụng tại NH NN & PTNT
2
Gia Lâm.
* Phạm vỉ số liệu được sử dụng phân tích
+ Số liệu mang tính thời điểm cập nhật vào ngày 31/12/2008.
+ Số liệu mang tính thòi kỳ được cập nhật trong 4 năm từ năm 2005 2008.
* Phạm vi không gian nghiên cứu tại NH NN & PTNT Gia Lâm - Hà
Nội.
* Phạm vi thòi gian nghiên cứu từ tháng 06/2008 đến tháng 12/2009.
3
2. Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THựC TIẺN yỂ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. LÝ LUẬN CHUNG yỂ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1. Ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng
Ngân hàng ra đòi cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá, nó được coi
là một sản phẩm được hình thành và phát triển cùng vói sự phát triển của xã hội
loài người. Với tính cộng đồng, tính nhân văn rất cao và chằng chịt những mối
quan hệ với các chủ thể trong và ngoài nước. Hoạt động của ngân hàng đã đem
lại cho nhân loại sự “hưởng thụ” thiết yếu trong hoạt động đời sống xã hội.
Với trọng trách là một ngành kinh tế huyết mạch trong quá trình vận động
nền kinh tế, ngành ngân hàng đã đóng vai trò hết sức quan trọng, là cầu nối giữa
người thừa vốn và ngưòi thiếu vốn, hay nói cách khác là nhà “cung vốn” và nhà
“ cầu vốn”, điều này không thể thiếu trong một nền kinh tế lành manh, có tốc độ
tăng trưởng cao, bền vững.
Vậy ngân hàng là gì? ngân hàng trước tiên là một tổ chức trung gian tài
chính. Trung gian tài chính là gì? Trung gian tài chính là một tổ chức, doanh
nghiệp hoặc cá nhân thực hiện các chức năng trung gian giữa hai hay nhiều bên
trong hoạt động tài chính nhất định. Hiểu một cách đơn giản ngân hàng là tổ
chức hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ ngân hàng để tìm kiếm lợi
nhuận.
2.1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng
ngày càng nhiều với chất lượng đòi hỏi ngày càng cao, hoạt động ngân hàng
ngày càng phát triển đáp ứng vai trò ngân hàng là một trung gian tài chính quan
trọng bậc nhất của nền kinh tế. Các ngân hàng hiện nay không ngừng đổi mới
phát triển về mọi mặt cả về số lượng và chất lượng tiến tói mô hình ngân hàng đa
năng, chính vì vậy hoạt động của các ngân hàng rất phong phú và đa dạng.
4
* Hoạt động tạo lập vốn
Tạo lập vốn là một trong hai mặt hoạt động quan trong và chủ yếu của
ngân hàng, là sự khỏi đầu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngồn vốn
của ngân hàng bao gồm: vốn tự có, nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vốn
vay từ các TCTD khác.
Vốn tự cổ\ là nguồn vốn bắt buộc khi thành lập, có tính ổn định và lâu dài,
thuộc sử hữu của ngân hàng. Tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn tuy nhỏ
nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng
có thể huy động khi cần tăng vốn.
Nhận tiền gửi: đây là hoạt động cơ bản, kết quả của hoạt động này thể
hiện khả năng thu hút vốn của ngân hàng. Quy mô huy động vốn được quyết
định bỏi các yếu tố như vốn tự có, uy tín, lãi suất, sản phẩm tiền gửi, sức cạnh
tranh của ngân hàng.
Phát hành các giấy tờ cổ giá: trong quá trình kinh doanh của ngân hàng,
khi nguồn vốn huy động từ tiền gửi không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay và các
hoạt động khác thì ngân hàng có thể huy động vốn thông qua việc phát hành các
giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Vốn vay từ các TCTD khác: thường hoạt động của ngân hàng nhằm đảm
bảo khả năng thanh toán, khi có nhu cầu cấp bách về vốn có thể vay vốn từ các
TCTD khác thông qua thị trường liên ngân hàng theo hình thức vay thương mại
ngắn hạn.
* Hoạt động sử dụng vốn
Sử dụng vốn là hoạt động phản ánh quá trình sử dụng vốn nhằm đảm bảo
an toàn và tìm kiếm lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm
các hoạt động chủ yếu sau:
Hoạt động ngân quỹ: hoạt động này phản ánh các khoản vốn của ngân
hàng được dùng vào mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và
thực hiện các quy đinh về dự trữ bắt buộc. Ngân quỹ là tài sản có tính thanh
5
khoản cao và tính sinh lời thấp, chủ yếu đáp ứng chi trả thường xuyên của ngân
hàng.
Hoạt động tín dụng: đây là hoạt động cơ bản hàng đầu của ngân hàng
trong đó ngân hàng thoả thuận vói khách hàng (qua các hợp đồng túi dụng) để
khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất đinh, có lãi suất và phải hoàn trả. Hoạt
động tín dụng mang lại lợi tức nhiều nhất cho ngân hàng nhưng cũng đồng thòi
tiềm ẩn các rủi ro rất lớn cho ngân hàng do vậy ngân hàng cần có nhiều sản phẩm
tín dụng khác nhau để cung ứng cho khách hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều
biện pháp để ngăn ngừa rủi ro.
Hoạt động đầu tư tài chính: ngoài hoạt động chính là cho vay thì các ngân
hàng sử dụng vốn của mình tham gia vào các hoạt động đầu tư tài chính như: góp
vốn liên doanh, kinh doanh và đầu tư chứng khoán . . . . Các hoạt động này diễn
ra trên thị trường tài chính, không những giúp ngân hàng thu được nguồn lợi
nhuận cao và ổn định mà còn giúp cho ngân hàng đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ ngân hàng rất đa dạng bao gồm :
cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ thu hộ, chi
hộ, và thực hiện các thanh toán khác do Pháp luật quy đinh.
Ngoài những hoạt động trên, ngân hàng còn thực hiện các hoạt động khác
như: dịch vụ đại lý và uỷ thác, dịch vụ cho thuê tủ két, bảo quản hiện vật quý và
giấy tờ có giá, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính
tiền tệ....
2.1.2. Tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay dựa hên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi, đáp
ứng các nhu cầu của chủ thể tín dụng.
TÚI dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá. Quá trình ra đời và tồn tại của
tín dụng gắn liền vói quá trình ra đời và tồn tại của kinh tế hàng hoá.
Thuật ngữ túi dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tuỳ theo từng
6
bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ túi dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài
chính, tín dụng có thể hiểu theo nghĩa sau:
-Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang
chủ thể thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phưong pháp chuyển dịch quỹ
từ ngưòi cho vay sang người đi vay.
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, túi dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
- TÚI dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các dinh chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa vói thuật ngữ cho
vay.
Mặc dù túi dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều
hình thái kinh tế xã hội khác nhau, song túi dụng đều có những tính chất quan
trọng sau:
- TÚI dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ
không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả.
- Giá tri của tín dụng không chỉ được bảo tồn mà còn được nâng lên nhờ
lợi tức tín dụng.
2.1.3. Tín dụng ngân hàng
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng (bên cho vay)
với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân (bên đi vay), dưới
hình thức ngân hàng (bên cho vay) đứng ra huy động vốn bằng tiền và cấp tín
dụng (cho vay) cho bên đi vay sử dụng ừong một khoảng thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số vốn gốc và
lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng
7
trong nền kinh tế.
TÚI dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng vói sự ra đời và phát triển
của hệ thống ngân hàng, khác với túi dụng thưong mại, túi dụng ngân hàng là
hình thức túi dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong
phú.
2.1.3.2. Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường
Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường thể hiện ở các khía canh sau:
Thứ nhất: do mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn vốn tín dụng trong xã
hội
Vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy
nhiên không phải các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế lúc nào cũng đủ vốn
để thực hiện các kế hoạch kinh doanh của mình, trong khi đó lại có những chủ
thể có những nguồn tiền tạm thòi nhàn rỗi. Như vậy, trong nền kinh tế có những
noi tạm thời thừa vốn và những noi tạm thời thiếu vốn, điều này xuất phát từ sự
không ăn khớp và bằng phẳng giữa thu nhập và chi tiêu về thời gian cũng như
khối lượng. Sự ra đòi của tín dụng ngân hàng là nhằm giải quyết mâu thuẫn trên.
Thứ hai: do yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế
8
- Xem thêm -