Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn bộ các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại
học Kinh tế quốc dân đã tận tình giảng dạy cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn tới PGS.TS Nguyễn Như Bình đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành
bài luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Hàng Không đặc biệt
là cô: Lê Thị Thảo- trưởng phòng Kinh doanh Xuất nhập
khẩu và anh Bùi Thái Nguyên - trưởng phòng Marketing
và các anh chị trong phòng Marketing, Phòng Kinh doanh
Xuất nhập khẩu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đóng
góp ý kiến để em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Lưu Thị Hương
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp của em được
thực hiện dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tụy của
PGS.TS Nguyễn Như Bình và sự tìm tòi, tổng hợp qua các tài
liệu của bản thân em. Nội dung bài viết không hề có sự sao
chép từ bất kỳ một chuyên đề hay luận văn nào, những trích
dẫn đều được đưa vào trong ngoặc kép và chú thích rõ nguồn
gốc. Nếu có những sai phạm, em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2008
Sinh viên
Lưu Thị Hương
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
XUẤT KHẨU ............................................................................................. 3
1.1. Thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa ............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về thị trƣờng xuất khẩu ................................................ 3
1.1.2. Phân loại về thị trƣờng xuất khẩu .................................................. 3
1.2. Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ............................................................... 5
1.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trƣờng ................................................... 5
1.2.2. Vai trò của mở rộng thị trƣờng xuất khẩu .................................... 6
1.2.3. Phƣơng hƣớng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ............................. 7
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu ..................................................................................................... 8
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu theo chiều rộng .............................................................................. 8
1.2.4.2.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu theo chiều sâu ................................................................................ 9
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu ................................................................................................... 11
1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia xuất khẩu ............................... 11
1.2.5.2.Các nhân tố thuộc về nước nhập khẩu .................................... 12
1.2.6. Các vấn đề đặt ra để mở rộng thị trƣờng xuất khẩu .................. 14
1.2.7. Một số biện pháp mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ....................... 15
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG XUẤT
KHẨT RAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG ................................................................................ 18
2.1. Thực trạng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu rau quả của Việt Nam .. 18
2.1.1. Tình hình xuất khẩu rau quả của Việt Nam hiện nay ................ 18
2.1.2. Thực trạng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu rau quả của Việt
Nam ............................................................................................................ 22
2.1.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau quả Việt Nam .................... 22
2.1.2.2.Thực trạng thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam ......... 23
2.1.2.3. Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả
của Việt Nam trong những năm qua .................................................... 30
2.2. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trƣờng tại Công ty Cổ phần
Cung ứng dịch vụ Hàng Không .................................................................. 36
2.2.1. Khái quát chung về Công ty .......................................................... 36
2.2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................... 36
2.2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 38
2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần
Cung ứng dịch vụ Hàng không. .............................................................. 40
2.2.2.1. Chủng loại sản phẩm .............................................................. 40
2.2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn 2003 –
2007 ...................................................................................................... 41
2.2.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty giai đoạn
2004 – 2007 .......................................................................................... 43
2.2.2.4.Kết quả thực hiện các chỉ tiêu mở rộng thị trường của Công
ty giai đoạn 2003 - 2007....................................................................... 46
2.2.3. Đánh giá chung về hoạt động mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
rau quả của Công ty ................................................................................. 55
2.2.3.1. Những thành công ................................................................... 55
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
2.2.3.2. Những tồn tại .......................................................................... 56
2.2.3.3. Nguyên nhân những tồn tại ..................................................... 57
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG
THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨURAU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG .............................................. 61
3.1. Phƣơng hƣớng và triển vọng xuất khẩu rau quả của Việt Nam đến
năm 2010 và tầm nhìn 2010 ......................................................................... 61
3.1.1. Phƣơng hƣớng ................................................................................ 61
3.1.2. Thách thức và triển vọng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu rau
quả trong thời gian tới ............................................................................. 62
3.1.2.1. Thách thức và triển vọng của ngành rau quả Việt Nam ......... 62
3.1.2.2. Thách thức và cơ hội mở rộng thị trường của Công ty Cổ
phần Cung ứng dịch vụ Hàng không .................................................... 65
3.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu mở rộng thị trƣờng xuất khẩu rau quả
của Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không .............................. 67
3.2.1. Phƣơng hƣớng ................................................................................ 67
3.2.2. Mục tiêu xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn 2010 - 2015 69
3.3. Một số giải pháp và đề xuất nhằm mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không ................. 70
3.3.1. Đề xuất đối với nhà nƣớc ............................................................... 70
3.3.1.1.Tiến hành rà soát, quy hoạch các vùng sản xuất quy mô lớn
để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu ..................................... 70
3.3.1.2. Nhà nước cần đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại đối
với ngành hàng rau quả ....................................................................... 72
3.3.1.3. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp rau quả ............... 74
3.3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp ................................................... 76
KẾT LUẬN ............................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 87
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
FAO
GAP
HACCP
Food and Agriculture
Tổ chức nông lương Liên hợp
Organization
quốc
Good Agricultural
Practices
Hazard Analysis and
Critical Control Points
Chu trình nông nghiệp an toàn
Tiêu chuẩn đặt ra các nguyên
tắc của hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn
International Organization
Chứng nhận Hệ thống quản lý
for Standardization
chất lượng
Japan External Trade
Tổ Chức Xúc Tiến Thương Mại
Organization
Nhật Bản
MFN
Most favoured nation
Chế độ ưu đãi tối huệ quốc
SA8000
Social Accountability
Hệ thống trách nhiệm xã hội
TNHH
-
Trách nhiệm hữu hạn
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
ISO2000
JETRO
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam giai đoạn
2000 - 4/2008 .................................................................................................. 20
Bảng 2.2: Một số thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam giai đoạn
2001 –2007 ..................................................................................................... 24
Bảng 2.3: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007 ............................ 39
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn
2003 – 2007 ..................................................................................................... 42
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu rau quả theo thị trường giai đoạn
2003 – 2007 ..................................................................................................... 43
Bảng 2.6: Thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty theo chủng loại….. ..... 46
Bảng 2.7: Số lượng thị trường rau quả giai đoạn 2003 – 2007....................... 46
Bảng2.8 : Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu liên hoàn trên tất cả
thị trường ........................................................................................................ .48
Bảng 2.9: Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu liên hoàn trên từng
thị trường ......................................................................................................... 49
Bảng 2.10: Tốc độ tăng quy mô thị trường bình quân trên từng
thị trường ......................................................................................................... 50
Bảng 2.11: Một số doanh nghiệp xuất khẩu lớn theo mặt hàng
năm 2007 ......................................................................................................... 53
Bảng 2.12: Thời điểm sản xuất rau quả xuất khẩu của công ty ...................... 58
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam giai đoạn
2000 – 3/2008 .................................................................................................. 20
Hình 2.2. Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam giai đoạn
2001 – 2007 ..................................................................................................... 21
Hình 2.3: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang một số thị trường
giai đoạn 2001 – 2007 ..................................................................................... 25
Hình 2.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả Việt Nam năm
2004 – 2007 .................................................................................................... .30
Hình 2.5: Doanh thu sản xuất kinh doanh năm 2003-2007 ............................ 39
Hình 2.6: Cơ cấu doanh thu của công ty năm 2007 ........................................ 40
Hình 2.7: Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty giai đoạn
2003 – 2007 ..................................................................................................... 42
Hình 2.8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả năm 2007 ............................. .45
Khoá luận tốt nghiệp
1
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, rau quả trở thành một trong những mặt hàng
xuất khẩu nông sản chủ lực của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu và quy mô
thị trường ngày càng gia tăng. Thị trường xuất khẩu là một điểm lớn của rau
quả Việt Nam. Với những bước đầu xâm nhập thị trường, rau quả Việt Nam
xuất khẩu chủ yếu sang các thị trường trong khu vực Châu Á có vị trí địa lý
gần với Việt Nam như Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, các nước
ASEAN…. Hòa cùng với xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, rau quả Việt Nam
cũng không ngừng phát triển, tích cực tìm kiếm những bước đi mới mở rộng
sự có mặt rau quả Việt Nam trên khắp các Châu lục trên thế giới. Với chiến
lược và hướng đi đúng đắn, thị trường rau quả của Việt Nam ngày càng được
mở rộng. Bên cạnh những thị trường truyền thống, hiện nay rau quả Việt Nam
đã vươn xa sang các thị trường Mỹ, EU, Nam Phi, Brazil…
Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa trở thành một tất yếu đối với nền kinh tế
của tất cả các quốc gia trên thế giới. Cũng chính vì vậy, sự cạnh tranh trên thị
trường thế giới cũng diễn ra gay gắt và quyết liệt hơn. Sự sụt giảm của kim
ngạch xuất khẩu rau quả và đánh mất thị trường trong một số năm đã chứng
minh được điều đó. Để có được hướng đi đúng đắn, mở rộng được thị phần
rau quả của Việt Nam trên thị trường thế giới đòi hỏi công tác mở rộng thị
trường của nhà nước phải có những bước tiến mới, đáp ứng được nhu cầu
thực tiễn của quá trình mở rộng.
Bên cạnh đó, hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp
được coi là chìa khóa để mở rộng thị trường của quốc gia đó trên thị trường
thế giới đối với từng ngành hàng và mặt hàng cụ thể. Xuất phát từ tình hình
thực tiễn, tìm hiểu công tác mở rộng thị trường rau quả trong doanh nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
2
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
em đã chọn đề tài: “Mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả tại Công ty Cổ
phần Cung ứng dịch vụ Hàng không” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Bài luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu
Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩt rau quả tại công
ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng không
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp mở rộng thị trường xuất
khẩu rau quả tại Công ty Cổ phần Cung ứng dịch vụ Hàng
không
Khoá luận tốt nghiệp
3
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
XUẤT KHẨU
1.1. Thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa
1.1.1. Khái niệm về thị trƣờng xuất khẩu
Đứng trên mỗi giác độ khác nhau sẽ có những khái niệm khác nhau về
thị trường xuất khẩu hàng hóa. Nếu đứng trên giác độ quản lý doanh nghiệp
cho thị trường thế giới thì thị trường xuất khẩu được hiểu là: Thị trường xuất
khẩu của doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng nước ngoài tiềm năng
của doanh nghiệp đó.
Còn theo kinh tế học thì thị trường xuất khẩu được mở rộng ra và cụ thể
hơn đó là: “Thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp là tập hợp người mua và
người bán có quốc tịch khác nhau tác động với nhau để xác định giá cả, số
lượng hàng hóa mua bán, chất lượng hàng hóa và các điều kiện mua bán khác
theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải
quan qua biên giới”. Theo nghĩa này, thị trường xuất khẩu bao gồm cả thị
trường xuất khẩu trực tiếp (nước tiêu thụ cuối cùng) và thị trường xuất khẩu
gián tiếp (xuất khẩu qua trung gian).
1.1.2. Phân loại về thị trƣờng xuất khẩu
Dựa trên những căn cứ khác nhau mà thị trường xuất khẩu được phân
loại thành:
- Nếu căn cứ vào vị trí địa lý, thị trường xuất khẩu được chia thành:
+Thị trường Châu lục: Châu Âu, Châu Á, Châu Phi..
+ Thị trường khu vực: ASEAN, EU, Nam Mỹ…
+ Thị trường trong nước và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Nhật Bản,
Mỹ…
Khoá luận tốt nghiệp
4
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
- Nếu căn cứ vào lịch sử quan hệ ngoại thương, thị trường xuất khẩu
được chia thành:
+ Thị trường truyền thống là thị trường mà quốc gia hay doanh
nghiệp đã từng có quan hệ trao đổi, buôn bán trong một thời gian dài. Thông
thường khi kinh doanh tại thị trường truyền thống, quốc gia hay doanh nghiệp
xuất khẩu được hưởng những ưu đãi nhất định về thuế, thủ tục nhập khẩu
…từ phía đối tác và đổi lại quốc gia và doanh nghiệp xuất khẩu cũng có
những ưu đãi về giá, tín dụng… đối với bạn hàng.
+ Thị trường mới là thị trường mà quốc gia hay doanh nghiệp mới
thiết lập quan hệ buôn bán trên thị trường đó. Kinh doanh trên thị trường mới
thường mang tính chất thăm dò và bước đầu thiết lập quan hệ với các đối tác
để đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu trong tương lai
+Thị trường tiềm năng là thị trường mà các quốc gia hay doanh
nghiệp chưa chiếm lĩnh được thị trường song thị trường có nhu cầu, tiêu dùng
những sản phẩm mà quốc gia hay doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được.
- Nếu căn cứ vào mức độ quan tâm và tính ưu tiên, thị trường xuất khẩu
được chia thành:
+ Thị trường xuất khẩu chính là thị trường mà quốc gia hay doanh
nghiệp xuất khẩu tập trung các chính sách, biện pháp xúc tiến thương mại
nhằm khai thác tối đa khả năng tiêu thụ hàng hóa của thị trường đó trên cơ sở
thị trường có nhu cầu lớn đối với hàng hóa mà quốc gia hay doanh nghiệp có
thể đáp ứng.
+Thị trường xuất khẩu tương hỗ là thị trường mà quốc gia hay doanh
nghiệp xuất khẩu có mức độ ưu tiên kém hơn trong phát triển thị trường do
các yếu tố như thị trường có sức mua thấp, không có nhu cầu cao về chủng
loại hàng hóa xuất khẩu, quan hệ thương mại giữa hai quốc gia chưa phát
triển.
Khoá luận tốt nghiệp
5
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
- Nếu căn cứ vào cán cân thương mại giữa nước xuất khẩu và nhập khẩu,
thị trường xuất khẩu được chia thành:
+Thị trường xuất siêu là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn
kim ngạch nhập khẩu
+Thị trường nhập siêu là thị trường có kim ngạch nhập khẩu lớn hơn
kim ngạch xuất khẩu
- Nếu căn cứ vào sức cạnh tranh, thị trường xuất khẩu được chia thành:
+ Thị trường xuất khẩu có ưu thế cạnh tranh
+ Thị trường xuất khẩu không có ưu thế cạnh tranh
- Nếu căn cứ vào các loại hình cạnh tranh trên thị trường, thị trường xuất
khẩu được chia thành:
+Thị trường độc quyền
+Thị trường độc quyền “ nhóm”
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Để xem xét mức độ mở rộng thị trường xuất khẩu, người ta thường dựa
trên căn cứ phân loại thị trường dựa theo vị trí địa lý và lịch sử quan hệ ngoại
thương.
1.2. Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
1.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trƣờng
Đứng trên những góc độ kinh tế khác nhau sẽ có những cách tiếp cận
khác nhau về mở rộng thị trường xuất khẩu.
Đứng trên góc độ là doanh nghiệp thì mở rộng thị trường xuất khẩu là
tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để đưa ngày càng nhiều
khối lượng sản phẩm ra nhiều thị trường ngoài nước để tiêu thụ. Mở rộng thị
trường xuất khẩu của doanh nghiệp không chỉ bao gồm việc mở rộng thêm
những thị trường mới mà còn phải tăng thị phần của sản phẩm trên các thị
Khoá luận tốt nghiệp
6
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
trường hiện có. Cụ thể hơn, mở rộng thị trường xuất khẩu chính là việc thâm
nhập sâu hơn, rộng hơn vào những thị trường sẵn có của doanh nghiệp, đồng
thời tìm kiếm những thị trường mới, tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng
chiếm lĩnh. Doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường bằng cách đa dạng hóa
sản phẩm, đưa ra những sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm để mở
rộng thị phần tại thị trường hiện có hoặc đưa ra những sản phẩm mới đáp ứng
được cả nhu cầu tại thị trường hiện tại lẫn thị trường tiềm năng.
Đứng trên góc độ của quốc gia thì mở rộng thị trường xuất khẩu là việc
quốc gia đó đưa được những sản phẩm của mình thâm nhập thị trường quốc
tế, mở rộng được phạm vi địa lý của thị trường và kết quả là tăng được kim
ngạch xuất khẩu từ sản phẩm đó.
Hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của một quốc gia là sự kết hợp
giữa hoạt động mở rộng thị trường của tất cả các doanh nghiệp trong quốc gia
đó và các hoạt động hỗ trợ của các cơ quan tổ chức Nhà nước trong quốc gia
đó. Trong đó, hoạt động hỗ trợ của các cơ quan tổ chức Nhà nước đóng vai
trò quan trọng chi phối hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp thông
qua chiến lược và định hướng phát triển của quốc gia, của ngành hàng và
doanh nghiệp. Hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp sẽ
góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu quốc gia ngày một rộng lớn, phạm vị
mở rộng đối với từng ngành hàng và mặt hàng.
1.2.2. Vai trò của mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
Mở rộng thị trường xuất khẩu có vai trò quan trọng trong việc hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hoá.
Thứ nhất: Mở rộng thị trường làm tăng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Mở rộng thị trường xuất khẩu tức số lượng thị trường tăng lên do đó nhu
cầu về sản phẩm tăng, nâng cao được khối lượng xuất khẩu, kim ngạch xuất
Khoá luận tốt nghiệp
7
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
khẩu cũng tăng lên và lợi nhuận của doanh nghiệp cao hơn trước. Điều này,
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp, mở rộng sản xuất quy mô của mình
trong nền kinh tế.
Thứ hai: Mở rộng thị trường xuất khẩu góp phần giảm thiểu rủi ro cho
doanh nghiệp trước những biến động của thị trường nhập khẩu như tình trạng
khủng hoảng thị trường khi có một thị trường bị biến động như chiến tranh,
đảo chính….
Thứ ba: Hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp có vai trò quan
trọng đối với hoạt động nền kinh tế quốc dân như tăng thu ngân sách, cải
thiện cán cân thương mại, nâng cao vị thế đất nước, tạo thêm được nhiều công
ăn việc làm cho người lao động.
Thứ tư: Mở rộng thị trường góp phần củng cố phát triển mối quan hệ với
các quốc gia, các khu vực trên thế giới do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hợp tác, liên kết kinh tế thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển.
1.2.3. Phƣơng hƣớng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu
Mở rộng thị trường xuất khẩu có thể được phân thành hai hướng là mở
rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng và mở rộng thị trường xuất khẩu
theo chiều sâu.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng là việc tăng phạm vi thị
trường, đưa sản phẩm mới đến với những thị trường mới và khách hàng mới.
Cụ thể hơn, mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng là sự phát triển về
số lượng thị trường, số lượng khách hàng có cùng loại nhu cầu để bán nhiều
hơn một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Hay mở rộng thị trường theo
chiều rộng sẽ làm phạm vị thị trường tiêu thụ sản phẩm thay đổi. Mở rộng thị
trường theo chiều rộng sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng sự có mặt của sản phẩm
sang các thị trường chưa biết đến sản phẩm của doanh nghiệp đồng thời đòi
Khoá luận tốt nghiệp
8
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
hỏi doanh nghiệp phải tiến hành tốt công tác nghiên cứu thị trường để đưa ra
những sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường đang nghiên cứu.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu là việc gia tăng số lượng
và giá trị sản phẩm xuất khẩu trên những thị trường hiện tại bằng cách gia
tăng những mặt hàng hiện có hoặc những mặt hàng mới đáp ứng được nhu
cầu của thị trường. Cụ thể, mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu thì
phạm vi thị trường tiêu thụ sản phẩm không thay đổi nhưng thị phần sản
phẩm doanh nghiệp sẽ ngày càng gia tăng dựa trên việc khai thác tốt thị
trường hiện có.
Hiện nay, các doanh nghiệp khi mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
của mình đều kết hợp cả mở rộng thị trường theo chiều rộng và chiều sâu, có
nghĩa là vừa khai thác hiệu quả thị trường hiện có vừa đẩy mạnh xuất khẩu
sang thị trường tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng chiếm lĩnh được.
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
theo chiều rộng
- Số lượng thị trường xuất khẩu (Tn)
Công thức Tn = Tn-1 + (Tm + T k – Td)
Trong đó: Tn : Số thị trường xuất khẩu năm n
Tn-1: Số thị trường xuất khẩu năm n-1
Tm : Số thị trường mới mở trong năm
Tk : Số thị trường khôi phục trong năm
Td : Số thị trường để mất trong năm
Nếu Tn tăng đều và ổn định qua các năm, chứng tỏ hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp có hiệu quả. Ngược lại, nếu T n không
Khoá luận tốt nghiệp
9
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
đổi, giảm hay có xu hướng biến động bất thường thì hoạt động mở rộng thị
trường còn nhiều yếu kém.
- Số lượng thị trường mới tăng bình quân
Công thức:
t1 + t2 +….+tn
t=
n
Trong đó: t: tốc độ tăng số lượng thị trường xuất khẩu bình quân
t1, t2 , …tn : số lượng thị trường xuất khẩu thực hàng năm
n: số năm trong giai đoạn
Khi t <0: hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu kém hiệu quả, thị
trường xuất khẩu đang ngày càng bị thu hẹp theo phạm vi địa lý, sản phẩm
không xâm nhập được vào thị trường mới hay số lượng thị trường mới mở
nhỏ hơn số lượng thị trường mất đi.
Khi t = 0: hoạt động mở rộng thị trường không đem lại hiệu quả, doanh
nghiệp chỉ duy trì được hoạt động của mình trên những thị trường hiện có
hoặc số lượng thị trường mới mà doanh nghiệp khai phá được chỉ bằng số
lượng thị trường mà doanh nghiệp để mất đi.
Khi t >0 : hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu có hiệu quả, sản phẩm
đang chiếm lĩnh được các thị trường mới.
1.2.4.2.Các chỉ tiêu đo lường hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
theo chiều sâu
- Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu liên hoàn (k)
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu liên hoàn là một chỉ tiêu phản ánh mức
độ tăng của kim ngạch xuất khẩu năm sau so với năm trước và được tính bằng
cách lấy kim ngạch xuất khẩu sản phẩm của năm cần tính chia cho kim ngạch
xuất khẩu sản phẩm của năm trước đó.
Khoá luận tốt nghiệp
10
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
kn
Công thức:
k=
kn -1
Nếu k < 1 có nghĩa là kim ngạch xuất khẩu năm sau giảm đi so với năm
trước, điều này cho thấy hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều
sâu chưa hiệu quả, quy mô thị trường thu hẹp hoặc đã đạt mức bão hòa cần
đẩy mạnh mở rộng thị trường sang những thị trường mới.
Nếu k>1 tức là kim ngạch xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước, sản
phẩm xuất khẩu đã khai thác và đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường hiện tại,
hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu khẩu theo chiều sâu đang hiệu quả.
Nếu k = 1 tức kim ngạch xuất khẩu năm sau bằng với năm trước đó, có
nghĩa là quy mô thị trường không thay đổi theo chiều sâu.
- Tốc độ tăng quy mô thị trường bình quân (K)
Công thức : K = (k1.k2 . … .kn)1/n
Trong đó:
K: tốc độ tăng quy mô thị trường bình quân
k1, k2,…kn là tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu liên
hoàn
n: số năm
Nếu K= 1 có nghĩa là quy mô thị trường hiện tại của doanh nghiệp không
đổi, doanh nghiệp không thể thâm nhập sâu hơn vào thị trường đã chiếm lĩnh
được mà chỉ duy trì được thị phần của mình, cần mở rộng ra những thị trường
mới.
Nếu K < 1 có nghĩa là quy mô bình quân của doanh nghiệp ngày càng bị
thu hẹp, doanh nghiệp đang mất dần thị phần của mình trên những thị trường
hiện tại, công tác mở rộng thị trường chưa hiệu quả.
Khoá luận tốt nghiệp
11
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
Nếu K >1 có nghĩa là quy mô thị trường của doanh nghiệp ngày càng
được mở rộng, sản phẩm ngày càng chiếm lĩnh được thị trường, công tác mở
rộng thị trường có hiệu quả.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu
1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia xuất khẩu
Chủng loại và chất lượng sản phẩm
Tốc độ mở rộng thị trường xuất khẩu nhanh hay chậm phụ thuộc trước
hết vào chủng loại sản phẩm đó. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp là mặt hàng
đang có nhu cầu lớn, mức độ tiêu thụ mạnh trên nhiều thị trường thì chắc chắn
việc mở rộng thị trường sẽ dễ dàng hơn so với những sản phẩm mà nhu cầu
tiêu dùng hạn chế. Nếu chủng loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị
trường nhập khẩu, mức độ tiêu thụ mạnh thì việc mở rộng thị trường sẽ dễ
dàng hơn so với các sản phẩm mà nhu cầu hạn chế.
Hiện nay, khi trên mỗi một quốc gia trên thế giới đều có những quy định,
tiêu chuẩn riêng về chất lượng sản phẩm thì chất lượng sản phẩm giữ vai trò
quyết định tới sự thành bại của sản phẩm. Sản phẩm có chất lượng tốt bao giờ
cũng được khách hàng tin dùng và lựa chọn đầu tiên do đó việc mở rộng thị
trường sẽ có nhiều thuận lợi. Hơn nữa, sản phẩm có chất lượng tốt sẽ làm tăng
tính cạnh tranh của sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh, vì vậy sản phẩm
sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường.
Nguồn lực của doanh nghiệp
Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm khả năng tài chính, khả năng sản
xuất, nguồn nhân lực… Khi nguồn lực của doanh nghiệp được đảm bảo, khả
năng tài chính lớn sẽ quyết định tới quy mô của doanh nghiệp trên thị trường
quốc tế. Khả năng tài chính lớn tức là việc cung cấp chi phí cho công tác xúc
tiến thương mại, nghiên cứu thị trường được đảm bảo, khả năng mở rộng thị
Khoá luận tốt nghiệp
12
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Như Bình
trường xuất khẩu sẽ dễ dàng hơn. Ngoài ra, nguồn nhân lực của doanh nghiệp
khi được trang bị tốt về kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, sự am hiểu về thị
trường quốc tế, thông thạo ngoại ngữ thì những định hướng, chiến lược phát
triển sẽ xác thực hơn, doanh nghiệp nhanh chóng cập nhập những diễn biến
của thị trường xuất khẩu một cách chính xác, nắm bắt được thời cơ và dự báo
được nhu cầu, rủi ro thể xảy ra khi mở rộng thị trường.
Chính sách hỗ trợ, phát triển thị trường của nhà nước
Mỗi một quốc gia khi tham gia vào thương mại quốc tế đều có những
chính sách kinh tế chi phối hoạt động xuất khẩu của quốc gia mình nhằm điều
tiết hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường đối với từng ngành hàng và
mặt hàng cụ thể. Chính sách của nhà nước càng thông thoáng và hỗ trợ cho
doanh nghiệp thì hoạt động xuất khẩu sẽ diễn ra thuận lợi hơn, doanh nghiệp
tích cực đẩy mạnh xuất khẩu. Bên cạnh đó, mức độ mở cửa nền kinh tế đóng
vai trò rất lớn trong việc mở rộng thị trường, chính sách kinh tế đối ngoại nhà
nước sẽ chi phối toàn bộ hoạt động xuất khẩu. Nhà nước càng tích cực tham
gia ký kết các hiệp định thương mại đa phương, song phương, tham gia vào
các tổ chức quốc tế và khu vực thì khả năng tìm kiếm thị trường cho sản
phẩm xuất khẩu sẽ ngày càng được mở rộng.
1.2.5.2.Các nhân tố thuộc về nước nhập khẩu
Nhu cầu thị trường về sản phẩm và mức độ cạnh tranh trên thị
trường nhập khẩu
Nhu cầu về sản phẩm và mức độ cạnh tranh trên thị trường nhập khẩu là
yếu tố để xác định chiến lược mở rộng thị trường. Sản phẩm khi có nhu cầu
nhập khẩu lớn sẽ dễ dàng thâm nhập được vào thị trường hơn là những sản
phẩm chỉ có nhu cầu thấp hoặc không có nhu cầu. Nhu cầu sản phẩm ở đây
không đơn giản chỉ là số lượng, chủng loại sản phẩm mà bao hàm cả chất
lượng sản phẩm, giá cả, mẫu mã, bao bì…Do đó, trong công tác mở rộng thị