Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu cấu trúc rừng tại một số thảm thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên phia...

Tài liệu Nghiên cứu cấu trúc rừng tại một số thảm thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên phia oắc phia đén, tỉnh cao bằng

.PDF
156
238
123

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 NÔNG THỊ THU HUYỀN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC RỪNG TẠI MỘT SỐ THẢM THỰC VẬT Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PHIA OẮC – PHIA ĐÉN, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC HÀ NỘI, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 NÔNG THỊ THU HUYỀN NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC RỪNG TẠI MỘT SỐ THẢM THỰC VẬT Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PHIA OẮC – PHIA ĐÉN, TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 01 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Minh Tâm HÀ NỘI, 2017 HÀ NỘI, 2013 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin cảm ơn TS. Hà Minh Tâm – người đã hướng dẫn trực tiếp, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ chân thành và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành công trình này. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thế Cƣờng (hiện đang làm việc tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật) đã giúp đỡ tôi thực hiện các chuyến điều tra thực địa và định loại mẫu vật. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân trong và ngoài trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn chân thành đến Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén, tỉnh Cao Bằng; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; đặc biệt là sự giúp đỡ, động viên, khích lệ của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2017 Tác giả Nông Thị Thu Huyền LỜI CAM ĐOAN Để đảm bảo tính trung thực của Luận văn, tôi xin cam đoan: Luận văn “Nghiên cứu cấu trúc rừng tại một số thảm thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén, tỉnh Cao Bằng” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Minh Tâm. Các số liệu kết quả, nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả Nông Thị Thu Huyền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................2 4. Điểm mới của đề tài ................................................................................................2 5. Bố cục của luận văn: ..............................................................................................2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3 1.1. Một số khái niệm có liên quan .............................................................................3 1.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng .....................................................................9 1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng trên thế giới .............................................9 1.2.1.1. Cơ sở sinh thái về cấu trúc rừng ....................................................................9 1.2.1.2. Mô tả về hình thái cấu trúc rừng .................................................................10 1.2.1.3. Nghiên cứu định lượng cấu trúc rừng ..........................................................12 1.2.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng ở Việt Nam ............................................13 1.3. Nghiên cứu về tái sinh rừng ...............................................................................16 1.3.1. Những nghiên cứu về tái sinh rừng trên thế giới ...........................................16 1.3.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng ở Việt Nam .............................................18 1.4. Những nghiên cứu đã thực hiện tại khu vực nghiên cứu ..................................21 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP, NGHIÊN CỨU ........................................................................24 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................24 2.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................24 2.3. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................24 2.4. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24 2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................24 2.5.1. Nghiên cứu tài liệu ..........................................................................................24 2.5.2. Điều tra thực địa .............................................................................................24 2.5.3. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................26 CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................31 3.1. Vị trí địa lý, địa hình ..........................................................................................31 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................31 3.1.2. Địa hình ..........................................................................................................31 3.1.3. Đất đai thổ nhưỡng .........................................................................................31 3.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn ...............................................................................32 3.2.1. Khí hậu ............................................................................................................32 3.2.2. Thuỷ văn ..........................................................................................................32 3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................33 3.4. Tài nguyên động, thực vật rừng .........................................................................34 3.4.1. Hệ động vật .....................................................................................................34 3.4.2. Hệ thực vật ......................................................................................................35 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................36 4.1. Đặc điểm của thảm thực vật trong khu vực nghiên cứu ....................................36 4.1.1. Các kiểu thảm thực vật khu vực nghiên cứu ..................................................36 4.1.2. Đa dạng về thành phần loài thực vật thân gỗ ................................................40 4.2. Đặc điểm tổ thành loài .......................................................................................42 4.2.1. Tổ thành loài sinh thái ....................................................................................42 4.2.2. Chỉ số quan trọng IVI .....................................................................................46 4.2.3. Chỉ số đa dạng của quần hợp cây gỗ .............................................................52 4.2.4. Mật độ cá thể ..................................................................................................56 4.2.5. Sự biến động thành phần loài giữa các trạng thái thảm thực vật .................59 4.3. Quy luật phân bố theo chiều cao (N/H VN) .........................................................62 4.3.1. Quy luật phân bố số cá thể theo chiều cao ....................................................62 4.3.2. Quy luật phân bố số loài theo chiều cao .......................................................64 4.4. Quy luật phân bố theo đường kính (N/D1,3) ......................................................66 4.4.1. Quy luật phân bố số cá thể theo đường kính ..................................................66 4.4.2. Quy luật phân bố số loài theo đường kính .....................................................68 4.5. Tương quan giữa chiều cao và đường kính thân cây ........................................70 4.6. Một số yếu tố tác động đến cấu trúc rừng .........................................................81 4.6.1. Do tự nhiên .....................................................................................................81 4.6.2. Tác động của con người .................................................................................82 4.6.3. Do bản thân sinh vật .......................................................................................84 4.7. Một số giải pháp nhằm bảo tồn đa dạng thực vật ..............................................84 4.7.1. Bảo tồn bằng pháp chế và chính sách ............................................................84 4.7.2. Tiến hành các hoạt động bảo tồn ...................................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN .......................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT D1,3 (DBH) Đường kính thân cây tại vị trí cách đất 1,3 m Dtl Đường kính tán ĐDSH Đa dạng sinh học Hvn Chiều cao vút ngọn IVI Chỉ số mức độ quan trọng KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên OTC Ô tiêu chuẩn RD Mật độ tương đối RF Tần suất xuất hiện tương đối RBA Tổng tiết diện thân tương đối của mỗi loài S Chỉ số tương đồng về thành phần loài cây Shanon (H) Chỉ số đa dạng sinh học TB Trung bình TTV Thảm thực vật […] Trích dẫn tài liệu DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 4.1 Mật độ loài rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao 37 4.2 Mật độ loài rừng tự nhiên trên núi trung bình 38 4.3 Mật độ loài rừng tái sinh trên núi đất 39 4.4 Thống kê giá trị tài nguyên của các loài tại khu vực nghiên cứu 41 4.5 Thống kê các yếu tố địa lý của các loài tại khu vực nghiên cứu 42 4.6 Hệ số tổ thành loài tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao 43 4.7 Hệ số tổ thành loài tại rừng tự nhiên trên núi trung bình 44 4.8 Hệ số tổ thành loài tại rừng tái sinh trên núi đất 45 4.9 Chỉ số quan trọngIVI tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao 46 4.10 Chỉ số quan trọngIVI tại rừng tự nhiên trên núi trung bình 48 4.11 Chỉ số quan trọngIVI tại rừng tái sinh trên núi đất 50 4.12 Chỉ số đa dạng (H) tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao 53 4.13 Chỉ số đa dạng (H) tại rừng tự nhiên trên núi trung bình 54 4.14 Chỉ số đa dạng (H)tại rừng tái sinh trên núi đất 55 4.15 Mật độ cá thể của các loài tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao 56 4.16 Mật độ cá thể của các loài tại rừng tự nhiên trên núi trung bình 57 4.17 Mật độ cá thể của các loài tại rừng tái sinh trên núi đất 58 4.18 Chỉ số tương đồng (S) của các thảm thực vật thân gỗ tại KBTTN Phia Oắc – Phia Đén 59 4.19 Phân bố loài theo nhóm tần số xuất hiện tại các TTV rừng 60 4.20 Phân bố số cá thể theo cấp chiều cao tại các TTV rừng 62 4.21 Phân bố số loài theo cấp chiều cao tại TTV rừng 65 4.22 Phân bố số cá thể theo cấp đường kính tại các TTV rừng 67 4.23 Phân bố số loài theo cấp đường kính tại các TTV rừng 69 4.24 4.25 4.26 4.27 4.28 4.29 Chiều cao và đường kính trung bình của các loài tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao Các giá trị X , Y , s(x), s(y), hệ số tương quan mẫu (r) Chiều cao và đường kính trung bình của các loài tại rừng tự nhiên trên núi trung bình Các giá trị X , Y , s(x), s(y), hệ số tương quan mẫu (r) Chiều cao và đường kính trung bình của các loài tại rừng tái sinh trên núi đất Các giá trị X , Y , s(x), s(y), hệ số tương quan mẫu (r) 71 73 75 76 78 79 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 4.1 4.2 Nội dung Tương quan giữa diện tích - loài tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới Tương quan giữa diện tích - loài tại rừng tự nhiên trên núi trung bình Trang 37 38 4.3 Tương quan giữa diện tích - loài tại rừng tái sinh trên núi đất 40 4.4 Phân bố số loài theo nhóm tần số xuất hiện 60 4.5 Phân bố số cá thể theo cấp chiều cao 63 4.6 Phân bố số loài theo cấp chiều cao 65 4.7 Phân bố số cá thể theo cấp đường kính 67 4.8 Phân bố số loài theo cấp đường kính 69 4.9 4.10 4.11 Mối tương quan giữa chiều cao và đường kính TB của các loài tại rừng kín thường xanh á nhiệt đới trên núi cao Mối tương quan giữa chiều cao và đường kính TB của các loài tại rừng tự nhiên trên núi trung bình Mối tương quan giữa chiều cao và đường kính TB của các loài tại rừng tái sinh trên núi đất 74 77 80 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Rừng là tài nguyên quý giá, là tài sản của mỗi quốc gia. Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên trái đất giữ vai trò to lớn đối với con người như: cung cấp thức ăn, gỗ, củi, dược liệu,... phục vụ cho sinh hoạt và một số ngành công nghiệp. Đồng thời rừng là nơi cư trú của các loài động thực vật, là nơi lưu giữ nhiều nguồn gen quý hiếm. Rừng không những là cơ sở của sự phát triển kinh tế mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: tham gia điều hòa khí hậu, ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt giảm ô nhiễm không khí và nguồn nước, bảo vệ sức khỏe cho con người... tạo nên sự cân bằng sinh thái và sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia và sự sống trên trái đất. Mặc dù vai trò của rừng đem lại rất to lớn, nhưng trong những năm vừa qua diện tích rừng tự nhiên của nước ta ngày càng bị thu hẹp. Nguyên nhân chủ yếu là do chiến tranh, khai thác và sử dụng quá mức, thay đổi mục đích sử dụng đất rừng cho phát triển kinh tế - xã hội,... dẫn đến tình trạng mất rừng, kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học. Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Phia Oắc - Phia Đén, tỉnh Cao Bằng nổi tiếng với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, nơi đây còn lưu giữ nhiều loài động, thực vật quý hiếm rất có giá trị về nghiên cứu khoa học, bảo tồn nguồn gen và giáo dục môi trường. Cho đến nay đã có một số công trình đề cập đến hệ động thực vật, giá trị đa dạng sinh học tại nơi đây nhưng vẫn chưa thật sự đầy đủ và có hệ thống. Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cấu trúc rừng tại một số thảm thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc – Phia Đén, tỉnh Cao Bằng” nhằm góp phần phục vụ công tác nghiên cứu phục hồi và phát triển rừng tại khu vực nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng cấu trúc rừng tại một số thảm thực vật ở KBTTN Phia Oắc - Phia Đén, tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất các giải pháp phục hồi rừng tại khu vực nghiên cứu. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung vốn kiến thức cho chuyên ngành Sinh thái học và là cơ sở khoa học cho những nghiên cứu về tài nguyên thực vật, đa dạng sinh học và trong nông - lâm nghiệp,... Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài phục vụ trực tiếp việc bảo tồn các hệ sinh thái và xây dựng các mô hình phục hồi rừng tại khu vực nghiên cứu. 4. Điểm mới của đề tài Cung cấp một số dẫn liệu cập nhật về cấu trúc rừng tại khu vực nghiên cứu. 5. Bố cục của luận văn: Gồm 88 trang, 21 bảng, 11 biểu đồ, được chia thành các phần chính như sau: Mở đầu (2 trang), Chương 1. Tổng quan tài liệu (21 trang), Chương 2. Đối tượng, phạm vi, thời gian, nội dung và phương pháp nghiên cứu (7 trang), Chương 3. Điều kiện tự nhiên và xã hội khu vực nghiên cứu (5 trang), Chương 4. Kết quả nghiên cứu (51 trang), Kết luận và kiến nghị (2 trang), Tài liệu tham khảo (60 tài liệu). Ngoài ra còn có các phần: Mục lục, Danh mục các bảng, Danh mục các đồ thị, Phụ lục. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm có liên quan Thảm thực vật (Vegetation) là các quần hệ thực vật phủ trên mặt đất như một tấm thảm xanh (Theo Thái Văn Trừng, 1978) [47] hay thảm thực vật là toàn bộ lớp phủ thực vật ở một vùng cụ thể (Trần Đình Lý, 2003) [27]. Như vậy thảm thực vật là một khái niệm chung chưa chỉ rõ đối tượng cụ thể nào. Nó chỉ có ý nghĩa và giá trị khi có định ngữ kèm theo như: thảm thực vật cây bụi, thảm thực vật rừng ngập mặn... Rừng (Forest): là một hệ sinh thái mà cây gỗ (hay tre nứa) là yếu tố chủ đạo. Trong đó cây gỗ phải có chiều cao trên 5 m với độ tàn che (k) ≥ 0,3 đối với cây gỗ hoặc k > 0,5 đối với tre nứa. Nếu k < 0,3 thì chưa thành rừng; k = 0,3-0,6 là rừng thưa, k > 0,6 là rừng kín [25]. Lâm phần (Forest stand): là một khoảnh rừng mà đặc trưng kết cấu bên trong (kết cấu tầng gỗ bên trên, đặc tính của thực vật thân gỗ, cây bụi, thân thảo và rêu dưới tán rừng,...) đồng nhất và khác biệt rõ nét với các khoảnh rừng xung quanh. Tái sinh (Regeneration): là một thuật ngữ dùng để chỉ khả năng tự tái tạo, hay tự hồi sinh từ mức độ tế bào đến mức độ mô, cơ quan, cá thể và thậm chí cả một quần lạc sinh vật trong tự nhiên. Cùng với thuật ngữ này, còn có nhiều thuật ngữ khác đang đươc sử dụng rộng rãi hiện nay. Jordan, Peter và Allan (1998) sử dụng thuật ngữ “Restoration” để diễn tả sự hoàn trả, sự lặp lại của toàn bộ quần xã sinh vật giống như nó đã xuất hiện trong tự nhiên. Schereckenbeg, Hadley và Dyer (1990) sử dụng thuật ngữ: “Rehabitilatic” để chỉ sự phục hồi lại bằng biện pháp quản lý, điều chế rừng đã bị suy thoái... Theo Phùng Ngọc Lan (1986) [22], tái sinh là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng. Biểu hiện của tái sinh là sự xuất hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh rừng (hoặc mất rừng chưa lâu): dưới tán rừng, lỗ trống trong rừng, rừng sau khai thác, trên đất rừng sau làm nương đốt rẫy... Các cây con này dần dần sẽ thay thế vị trí của cây già cỗi (theo 4 thời gian) hay đây chính là quá trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Theo Nguyễn Văn Thêm (2002) [42] tái sinh rừng được hiểu là quá trình phục hồi thành phần cơ bản của rừng. Năm 1970, Trần Ngũ Phương [33] cũng đề xuất bảng phân loại rừng miền bắc Việt Nam. Ông phân loại rừng miền bắc thành 3 đai rừng: A. Đai rừng nhiệt đới mưa mùa: 1. Kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh ngập mặn 2. Kiểu rừng nhiệt đới mưa mùa lá rộng thường xanh 3. Kiểu rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh 4. Kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thung lũng 5. Kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh núi đá vôi B. Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa: 1. Kiểu rừng á nhiệt đới lá rộng thường xanh 2. Kiểu rừng á nhiệt đới lá kim trên núi đá vôi 3. Kiểu rừng á nhiệt đới lá kim trên núi đất C. Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa núi cao Đai này có 3 loại hình: Pơ mu (Fokienia hodginsii), Sa mộc (Cunninghamia lanceolata), Đỗ quyên (Rhododendron simsii). Thái Văn Trừng (1978) [47] đã đưa ra 5 kiểu quần lạc lớn (quần lạc thân gỗ kín tán; quần lạc thân gỗ thưa; quần lạc thân cỏ kín rậm; quần lạc thân cỏ thưa và những kiểu hoang mạc) và nguyên tắc đặt tên cho các thảm thực vật. Theo ông đơn vị phân loại thực thể sinh vật tồn tại thực sự đó là kiểu thảm thực vật đã hình thành dưới các chế độ khác nhau, đơn vị tiếp theo là kiểu phụ có thành phần nhất định do ngoại cảnh quy định. Năm 2000 [48] ông đã căn cứ vào quan điểm sinh thái phát sinh quần thể thực vật để phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam. Tư tưởng học thuật của quan điểm này là trong một môi trường sinh thái cụ thể chỉ có thể xuất hiện một kiểu thảm thực vật nguyên sinh nhất định. Trong môi trường sinh thái đó, có 5 nhóm nhân tố sinh thái phát sinh ảnh hưởng quyết định đến tổ thành loài cây 5 rừng, hình thái, cấu trúc và hình thành nên những kiểu thảm thực vật rừng tương ứng. Căn cứ vào cơ sở lí luận trên, Thái Văn Trừng đã phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam thành 14 kiểu thảm thực vật có trên đất lâm nghiệp như sau: Các kiểu rừng, rừng kín vùng thấp: I. Kiểu rừng kín thường xanh, mưa ẩm nhiệt đới II. Kiểu rừng kín nửa rụng lá, ẩm nhiệt đới III. Kiểu rừng kín rụng lá, hơi ẩm nhiệt đới IV. Kiểu rừng kín lá cứng, hơi khô nhiệt đới Các kiểu rừng thƣa: V. Kiểu rừng thưa cây lá rộng, hơi khô nhiệt đới VI. Kiểu rừng thưa cây lá kim, hơi khô nhiệt đới VII. Kiểu rừng thưa cây lá kim, hơi khô á nhiệt đới núi thấp Các kiểu trảng truông: VIII. Kiểu trảng cây to, cây bụi, cỏ cao khô nhiệt đới IX. Kiểu truông bụi gai, hạn nhiệt đới Các kiểu rừng kín vùng cao: X. Kiểu rừng kín thường xanh, mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp XI. Kiểu rừng kín hỗn hợp cây lá rộng lá kim, ẩm á nhiệt đới núi thấp XII. Kiểu rừng kín cây lá kim, ẩm ôn đới ấm Các kiểu quần hệ khô lạnh vùng cao: XIII. Kiểu quần hệ khô vùng cao XIV. Kiểu quần hệ lạnh vùng cao Trong mỗi kiểu thảm thực vật lại chia thành các kiểu phụ miền (phụ thuộc vào tổ thành thực vật), kiểu phụ thổ nhưỡng (phụ thuộc vào điều kiện đất), kiểu phụ nhân tác (phụ thuộc vào tác động của con người) và trong mỗi kiểu phụ đó tuỳ theo độ ưu thế của loài cây mà hình thành nên những phức hợp, ưu hợp và quần hợp tự nhiên khác nhau. Như vậy, bức tranh hệ sinh thái rừng nước ta rất đa dạng và phong phú. 6 Phan Kế Lộc (1985) [25] dựa trên bảng phân loại của UNESCO 1973, đã xây dựng thang phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam. Tác giả đề xuất phân chia thảm thực vật ở nước ta như sau: I. RỪNG RẬM I.A. Rừng rậm chủ yếu thường xanh I.A.1. Rừng rậm thường xanh ưa mưa nhiệt đới I.A.2. Rừng rậm thường xanh mưa mùa nhiệt đới I.A.3. Rừng rậm nửa rụng lá mưa mùa nhiệt đới I.B. Rừng rậm chủ yếu thường xanh mưa mùa nhiệt đới I.B.1. Rừng rậm chủ yếu rụng lá mùa khô mưa mùa nhiệt đới I.C. Rừng rậm ưa khô hạn mưa mùa nhiệt đới I.C.1. Rừng rậm ưa khô hạn chủ yếu lá cứng mưa mùa nhiệt đới I.C.2. Rừng rậm nhiệt đới ưa khô hạn chủ yếu lá cứng có gai mưa mùa nhiệt đới (rừng rậm gai) II. RỪNG THƢA (có lẽ hầu hết rừng thưa ở Việt Nam đều có nguồn gốc thứ sinh) II.A. Rừng thưa chủ yếu thường xanh II.A.1. Rừng thưa thường xanh mưa mùa nhiệt đới II.A.2. Rừng thông thường anh mưa mùa nhiệt đới II.B. Rừng thưa chủ yếu rụng lá II.B.1. Rừng thưa rụng lá mùa khô mưa mùa nhiệt đới II.C. Rừng thưa ưa khô hạn II.C.1. Rừng thưa ưa khô hạn ưu thế cây lá cứng mưa mùa nhiệt đới II.C.2. Rừng thưa ưa khô hạn ưu thế cây lá cứng có gai mưa mùa nhiệt đới (rừng thưa gai) III. TRẢNG C Y BỤI (có lẽ hầu hết trảng cây bụi ở Việt Nam đều có nguồn gốc thứ sinh) III.A. Trảng cây bụi chủ yếu thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau 7 III.A.1. Trảng cây bụi chủ yếu thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau cây lá rộng III.A.2. Trảng cây bụi nửa rụng lá mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau cây lá rộng III.B. Trảng cây bụi chủ yếu nửa rụng lá mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau III.B.1. Trảng cây bụi chủ yếu rụng lá mùa khô mưa mùa nhiệt đới cá các đai cao khác nhau III.B.2. Trảng cây bụi chủ yếu thường xanh mưa mùa nhiệt đới trên đất thấp và núi thấp đá vôi III.C. Trảng cây bụi ưa khô hạn mưa mùa nhiệt đới III.C.1. Trảng cây bụi chủ yếu thường xanh ưa khô hạn mưa mùa nhiệt đới III.C.2. Trảng cây bụi chủ yếu thường xanh ưa khô hạn có gai mưa mùa nhiệt đới IV. TRẢNG C Y BỤI L N. Chiều cao không quá 50 cm. Tùy theo độ che phủ chia ra trảng cây bụi lùn rậm (tán cây giáp nhau) và trảng cây bụi thưa (mọc rải rác). Thảm Rêu hay Địa y ở vùng cực và trên núi cao cũng xếp vào đây. Ghi nhận để phát hiện xem có ở nước ta hay không. V. TRẢNG CỎ. Hầu hết có nguồn gốc thứ sinh, được phục hồi trên nương rẫy bỏ hoang. Rất hiếm khi có Trảng cỏ nguyên sinh hình thành trên các mảnh đất vừa được bồi tụ ở ven biển hay dọc sông. V.A. Trảng có dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau(chiều cao của cỏ (tính cả cụm hoa) trên 3 m; cỏ không dạng lúa, nếu có thì che phủ ít hơn 50%) V.A.1. Trảng cỏ dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây gỗ che phủ 10-40 , có hay không có cây bụi V.A.2. Trảng cỏ dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây gỗ che phủ ít hơn 10 , có hay không có cây bụi 8 V.A.3. Trảng cỏ dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây bụi, không có cây gỗ. V.B. Trảng cỏ dạng lúa cao trung bình mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau (chiều cao của cỏ (tính cả cụm hoa) từ 0,7 đến dưới 3 m; cỏ không dạng lúa, nếu có, thì che phủ ít hơn 50 ). V.B.1. Trảng cỏ dạng lúa cao trung bình mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây gỗ che phủ 10-40 , có hay không có cây bụi V.B.2. Trảng cỏ dạng lúa cao trung bình mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây gỗ che phủ ít hơn 10 , có hay không có cây bụi V.B.3. Trảng cỏ dạng lúa cao trung bình mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau với cây bụi, không có cây gỗ V.B.4. trảng cỏ dạng lúa cao trung bình mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau không có cây hóa gỗ V.B. Trảng cỏ dạng lúa thấp mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau (chiều cao của cỏ (tính cả cụm hoa) dưới 0,7 m; cỏ không dạng lúa, nếu có, thì che phủ ít hơn 50 , thường gặp trên đất xương xẩu, bị bào mòn và thoái hóa mạnh. V.C.1. Trảng cỏ dạng lúa thấp có cây bụi, không có cây gỗ V.C.2. Trảng cỏ dạng lúa thấp không có cây hóa gỗ V.D. Trảng cỏ không dạng lúa mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau (độ che phủ của cỏ không dạng lúa vượt quá 50 , cỏ dạng lúa nếu có, thì che phủ ít hơn 50 ) V.D.1. Trảng cỏ không dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau. khi phát triển đầy đủ cao hơn 1,5 m V.D.2. Trảng cỏ không dạng lúa cao mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau. khi phát triển đầy đủ không cao quá 1,5 m V.E. Thảm thực vật thủy sinh mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau V.E.1. Thảm thực vật thủy sinh có rễ bám vào đất mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau V.E.2. Thảm thực vật thủy trôi nổi tự do mưa mùa nhiệt đới ở các đai cao khác nhau 9 1.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng Ngay từ những năm đầu của thế kỷ 20, Việt Nam cùng với các nước trên thế giới đã có những công trình nghiên cứu về cấu trúc rừng và tái sinh rừng làm cơ sở khoa học phục vụ kinh doanh rừng một cách hợp lý có hiệu quả, đạt được những yêu cầu về kinh tế và môi trường sinh thái. Phương pháp nghiên cứu từ mô tả định tính chuyển dần sang định lượng, các quy luật kết cấu tồn tại trong các hệ sinh thái và các mối quan hệ qua lại giữa các thành phần bên trong và bên ngoài hệ sinh thái đã được nhiều tác giả khái quát dưới dạng các mô hình. Có một số công trình trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu như sau. 1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng trên thế giới 1.2.1.1. Cơ sở sinh thái về cấu trúc rừng Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng là hình thức thể hiện bên ngoài của những mối quan hệ bên trong giữa thực vật rừng với nhau và giữa chúng với môi trường sinh thái gồm: cấu trúc sinh thái tạo thành loài cây, dạng sống, tầng phiến, cấu trúc hình thái tầng tán rừng, cấu trúc đứng, cấu trúc theo mặt ngang (mật độ và dạng phân bố cây trong quần thể), cấu trúc theo thời gian,... thực tế cấu trúc rừng có tính quy luật và theo trật tự của quần xã. Nghiên cứu cấu trúc rừng để biết được những mối quan hệ bên trong quần xã, hiểu rõ được các quy luật tự nhiên quá trình diễn thế, sinh trưởng phát triển rừng theo không gian và thời gian từ đó đề xuất biện pháp tác động phù hợp. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng người ta chia ra làm 3 dạng cấu trúc là: cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Quy luật về cấu trúc rừng phản ánh điều kiện sinh thái, là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh thái học, hệ sinh thái rừng. Vùng ôn đới, cấu trúc rừng thường là thuần loài, đều tuổi, một tầng, rụng lá. Vùng nhiệt đới như Việt Nam, cấu trúc rừng tự nhiên điển hình là rừng hỗn loài, nhiều tầng, thường xanh quanh năm. Các nghiên cứu của P.W. Richards (1952), G.N. Baur (1964), E.P. Odum (1971)… về sinh thái rừng mưa nhiệt đới đã nêu lên quan điểm, các khái niệm và mô tả định tính về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng. Hệ sinh thái rừng mưa rất phức tạp ngoài việc tuân theo quy luật chung nhất bản thân từng nhân tố lại vận động
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất