Mô tả:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM NỘI NGOẠI THẤT CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP
THÀNH
Kết cấu đề tài
1
2
3
Phần mở đầu
Nội dung chính
Kết luận
Lý do chọn đề tài
Trong vòng 5 năm trở lại đây, công nghiệp đồ gỗ nội thất
đã trở thành một trong 10 ngành xuất khẩu hàng đầu của
Việt Nam.
tiềm năng phát triển của ngành đồ nội thất Việt Nam còn
rất lớn
vì thế mà việc chuyển đổi sản phẩm từ chất liệu này sang
chất liệu khác như gỗ sang thép và sợi nhựa là một trong
những yêu cầu để phát triển sâu hơn cho loại hình sản
phẩm này.
Nhận thấy cơ hội đó công ty cổ phần phước hiệp thành đã
đầu tư dây chuyền công nghệ để phát triển mạnh sản phầm
phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát tại công ty bằng cách tìm
hiểu các chứng từ hồ sơ về quy trình xuất nhập
khẩu. số liệu được thu thập tại phòng kế toán và
phòng xuất khẩu của công ty
Phương pháp kết hợp trên các phương tiện thông
tin để biết về cách thức nhập khẩu
Phương pháp mô tả nghiệp vụ chung đưa ra từ
tổng quát đến cụ thể.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Tìm hiểu quy trình xuất nhập khẩu, các chứng từ và các
bộ phận liên quan
Tìm hiểu các thủ tục hành chính cần có trong nghiệp vụ
nhập khẩu
Mục tiêu cụ thể
Xây dựng cơ sở kiến thức lý thuyết về các loại chứng từ
Vận dụng vào thực tế từng công việc cụ thể
Đánh giá công tác và đưa ra kiến nghị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TÊN DOANH NGHIỆP: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP
THÀNH
ĐỊA CHỈ: HƯƠNG VĂN HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ
ĐIỆN THOẠI: 840543558678
FAX:840543750566
MÃ SỐ THUẾ: 3301194153
TÀI KHOẢNG NGÂN HÀNG: 160414851000332
NGÂN HÀNG : NGOẠI THƯƠNG HUẾ
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ DOANH NGHIỆP NHƯ SAU
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP: SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI,
1.2. Quá trình hình thành và pháp triển
Bằng nguồn vốn của Chương trình khuyến công
quốc gia năm 2010
Trong thời gian 2 tháng, 150 công nhân của
xưởng sản xuất sản phẩm nội thất xuất khẩu từ
dây nhựa ở xã Hương Văn của Công ty cổ phần
Phước Hiệp Thành
1.3. Mô tả nghiệp vụ cần nghiên cứu
Đây là một trong những nghiệp vụ xuất khẩu
sang thị trường châu âu của công ty giữa
tháng 3 vừa rồi. một trong những nghiệp vụ
điển hình của công ty trong giai đoạn hiện
nay.
Nghiệp vụ gồm có nhiều giai đoạn bao gồm
nhiều chứng từ và hóa đơn.
Đề tài đề cập đến 4 giai đoạn từ khi hàng
xuất xưởng đến khi hàng lên tàu
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY PHƯỚC HIỆP THÀNH
2.1. CÁC THỦ TỤC TRONG KINH DOANH
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 1: MỞ HỢP ĐỒNG NGOẠI
THƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2: HẢI QUAN
GIAI ĐOẠN 3: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN
GIAI ĐOẠN 4 : THANH TOÁN
GIAI ĐOẠN 1: MỞ HỢP ĐỒNG NGOẠI
THƯƠNG
Lý thuyết chung
1.Khái niệm hợp đồng mua bán ngoại thương
2. Bố cục của hợp đồng ngoại thương
Phần mở đầu
Phần thông tin của chủ thể hợp đồng
Phần nội dung của hợp đồng
Phần cuối của hợp đồng ngoại thương
3. Nội dung chính của hợp đồng:
Điều 1: Điều khoản tên hàng-số lượng–giá–phương thức
giao hàng (Commodity-quantity-price-shipment
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty Phước Hiệp Thành đã
quy định cảng (ga) khẳng định và cảng (ga) lựa chọn:
Cảng đi:cảng Đà Nẵng và/ hoặc một cảng bất kỳ ở Việt
Nam
Cảng đến: cảng European và cảng khác theo sự hướng dẫn
của người mua.
Quy định như vậy tạo sự thuận lợi và dễ dàng cho cả 2 bên
trong trường hợp gặp trở ngại trong vận chuyển ở cảng
(ga) khẳng định
Điều 2:Điều khoản chất lượng (Quality)
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty
Phước Hiệp Thành đã quy định phẩm
chất hàng hóa giống mẫu cho trước
Phương pháp này được dùng khi mua
bán những hàng hoá mà phẩm chất,
chất lượng của nó khó mô tả thành lời,
thậm chí qua hình ảnh cũng khó xác
định chất lượng của nó
Điều 3: Điều kiện bao bì (Packing):
Trong hợp đồng xuất khẩu của công ty Phước
Hiệp Thành đã quy định:
-Bao bì là các hộp carton xuất khẩu tiêu
chuẩn
-Ghi nhãn theo hướng dẫn của người mua.
Điều 4: Kiểm tra chất lượng
Hợp đồng quy định:
4,1 người mua phải gửi mẫu đại diện của họ đến trang web sản xuất
của người bán cho quá trình kiểm soát chất lượng
4,2 kiểm tra cuối cùng: bất cứ khi nào 80% số lượng hàng hóa đã được
sản xuất, người bán phải thông báo cho người mua thông tin về
công đoạn để người mua gởi sản phẩm mẫu cho người bán kiểm tra
đợt cuối cùng. Sau đó sẽ phải trả lại mẫu cho người mua. Người
mua sẻ sử dụng giấy phép kiểm tra chất lượng hoặc giấy có giá trị
ngang với nó để sử dụng như giấy phép chất hàng vào container
4.3. Công đoạn kiểm tra này sẽ thuộc bên công ty thứ ba cấp giấy
chứng nhận
Điều khoản này đã được quy định rõ ràng trong hợp đồng, tạo thuận
lợi cho việc sản xuất cuả bên bán và kiểm tra chất lượng sản phẩm
cuả bên mua.
Điều 5:Thanh toán và chứng từ
Trong hợp đồng đã sử dụng trả tiền kết hợp nhiều
cách, trả ngay 20% giá trị hợp đồng khi chính thức
ký hợp đồng, bên bán trả 80%còn lại vào tài khoản
ngân hàng trong vòng 21 ngày sau ngày giao hàng
trực tiếp. Công ty Phước Hiệp Thành yêu cầu trả
trước 20% như là một số tiền đặt cọc, tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty trong việc sản xuất hàng hoá,
đồng thời ràng buộc bên mua thực hiện nghiêm túc
hợp đồng đã ký kết.
Điều 6: Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng quy định:
Nếu có bất kỳ tranh chấp giữa các bên và không có thỏa thuận có
thể đạt một cách hữu nghị, thì phải nộp và sẽ được giải quyết cuối
cùng của Tòa án Kinh tế Việt Nam trong thành phố Hồ Chí Minh.
Tất cả các lệ phí, chi phí và các chi phí khác, nếu có liên quan đến trọng
tài, được sinh ra do bên thua.
Cả hai bên phải đồng ý và chấp thuận bằng văn bản bất kỳ sự thay đổi hợp
đồng này.Hợp đồng này được làm thành hai bản bằng tiếng Anh với giá trị
như nhau, một cho mỗi bên và có hiệu lực từ ngày hợp đồng
này bằng văn bản trên cho đến khi 30 tháng 6 năm 2012.
Trong hợp đồng quy định “bên thua kiện trả toàn bộ các chi phí pháp lý”,
tạo điều kiện cho 2 bên thực hiện nghiêm túc và đúng hợp đồng. Hơn thế
nữa, mối lo về việc phải trả các khoản tiền này có thể hạn chế những tranh
chấp kiện tụng không đáng có và đưa các bên ngồi xuống bàn đàm phán
nhằm tìm ra một giải pháp tốt nhất cho cả hai bên. Ngoài ra, quy định việc
giải quyết tranh chấp tại tòa án kinh tế Việt Nam cũng tạo điều kiện thuận
lợi cho công ty Phước Hiệp Thành.
GIAI ĐOẠN 2: HẢI QUAN
Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử
Lập tờ khai hải quan trên phần mềm
Gửi tờ khai đến hệ thống tiếp nhận của hải quan
Nhận phản hồi từ hải quan:
–
–
–
Khai báo sai hoặc chứng từ không rõ ràng => bổ sung,
điều chỉnh
Bổ sung thêm chứng từ theo yêu cầu
Chứng từ hợp lệ => số tờ khai
Sau đó, chờ kết quả phân luồng (gồm 3 luồng chính:
xanh, đỏ, vàng)
HẢI QUAN
Thực hiện quy trình tuy theo kết quả phân
luồng
Sau khi nhận được tờ khai đã được cán bộ
hải quan xử lý, mang theo 1 bản kèm chứng
từ cần thiết làm thủ tục xuất khẩu tại cửa
khẩu
Thực hiện tại công ty
Đầu tiên, lập tờ khai hải quan điện tử trên phần mềm
rồi gửi tới cục hải quan
Hồ sơ hoàn chỉnh nên được hải quan gửi về số tờ
khai là 227
Dựa trên kết quả phần luồng - ở đây là luồng xanh,
nhân viên công ty in 2 bản mang đến chi cục Hải
quan Thủy An để xác nhận
Mang tờ khai hải quan kèm C/O vào chi cục hải
quan ở cảng Tiên sa làm thủ tục xuất khẩu.
Thủ tục xin cấp C/O
Chuẩn bị bộ hồ sơ nộp cho tổ cấp C/O, bộ hồ sơ gồm:
–
–
–
–
Bộ hồ sơ thương nhân và bản sao Giấy phép đăng ký
kinh doanh, Giấy đăng ký mã số thuế => Đối với doanh
nghiệp xin cấp C/O lần đầu
Đơn xin cấp C/O, mẫu C/O, hóa đơn thương mại, tờ khai
hải quan hàng xuất khẩu (bắt buộc)
Các chứng từ khác liên quan đến sản phẩm: phiếu đóng
gói hàng hóa, vận đơn, tờ khai hải quan hàng nhập
khẩu, …
Các giấy tờ khác: giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua
bán,…
- Xem thêm -