Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .... 9
1.1. Tổng quan về tiền lƣơng .....................................................................................9
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng và Các nguyên tắc tiền lƣơng ........12
1.3. Tổng quỹ lƣơng .................................................................................................14
1.3.1. Khái niệm, thành phần tổng quỹ lƣơng .....................................................14
1.3.2. Các phƣơng pháp xác định tổng quỹ lƣơng ..............................................15
1.4. Các phƣơng pháp xác định đơn giá tiền lƣơng ..............................................17
1.5. Phƣơng pháp chia lƣơng cho các bộ phận ...................................................... 19
1.6. Các chế độ tiền lƣơng ....................................................................................... 19
1.7. Các hình thức trả lƣơng ở doanh nghiệp ........................................................ 21
1.7.1. Trả lƣơng theo thời gian .............................................................................22
1.7.2. Trả lƣơng theo sản phẩm ............................................................................24
1.8. Tiền thƣởng .......................................................................................................27
1.8.1. Các hình thức tiền thƣởng ..........................................................................27
1.8.2. Phƣơng pháp phân phối tiền thƣởng ......................................................... 28
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẢ LƢƠNG Ở TỔNG CÔNG TY ........... 29
DỆT - MAY HÀ NỘI ................................................................................. 29
2.1. Đặc điểm chung của Công ty CP Dệt May HN ..........................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty CP Dệt May HN .29
2.1.2. Chức năng, Nhiệm vụ của Tổng Công ty CP Dệt May HN ...................... 30
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất ....................................................................32
2.1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Tổng Công ty CP Dệt
- May Hà Nội .........................................................................................................33
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty ...................................35
2.2. Cơ cấu lao động của công ty ............................................................................38
2.3. Phƣơng pháp xây dựng mức thời gian lao động ............................................39
2.4. Tình hình sử dụng thời gian lao động ............................................................. 40
2.5. Năng suất lao động ............................................................................................ 42
2.6. Tuyển dụng và đào tạo lao động ......................................................................43
2.7. Xác định tổng quỹ lƣơng và đơn giá tiền lƣơng của công ty ......................... 45
2.7.1. Xác định quỹ lƣơng kế hoạch .....................................................................45
2.7.2. Tình hình thực hiện tổng quỹ lƣơng .......................................................... 46
2.7.3. Xác định quỹ lƣơng thực tế của các bộ phận ............................................47
2.7.3.1. Khoán quỹ lƣơng cho các bộ phận ...................................................... 47
2.7.3.2. Tính quỹ tiền lƣơng nhà máy sợi ......................................................... 47
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
1
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
2.7.3. Nguồn hình thành quỹ lƣơng .....................................................................50
2.8. Các hình thức trả lƣơng ở công ty ...................................................................50
2.8.1. Hình thức lƣơng và thời gian ....................................................................50
(chèn bảng lƣơng)2.8.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm ........................... 51
2.8.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm ......................................................... 51
2.9. Phân tích công tác thƣởng tại Công ty CP Dệt May HN .................................52
2.10. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình trả lƣơng, thƣởng ở Công ty DệtMay Hà Nội........................................................................................................................ 53
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ
LƢƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT - MAY HÀ NỘI .................................... 55
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác trả lƣơng ...........................................55
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác trả công lao động ở Công ty
Dệt-May Hà Nội .......................................................................................................55
3.2.1. Biện pháp .....................................................................................................55
KẾT LUẬN ............................................................................................. 63
PHỤ LỤC ............................................................................................... 64
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
2
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
TRƢỜNG ĐHBK HÀ NỘI
khoa kinh tế và quản lý
**********
Đồ án tốt nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Sinh
lớp: Quản trị doanh nghiệp – khoá 48
Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: Nguyễn Ái Đoàn
1.Tên đề tài tốt nghiệp:
“ Phân tích công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng ở Tổng công ty Dệt – May Hà Nội và đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện ”.
2. Các số liệu ban đầu:
3. Nội dung các phần:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tiền lƣơng.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng tại Tổng công
ty Dệt – May Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác tiền lƣơng, thƣởng tại Tổng
công ty Dệt – May Hà Nội.
4. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Hà Nội, ngày
TRƢỞNG BỘ MÔN
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
tháng
năm 2008
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
3
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Sinh
lớp: Quản trị doanh nghiệp – khoá 48
1.Tên đề tài: ― Phân tích công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng ở Tổng công ty Dệt –
May Hà Nội và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện ‖.
Tính chất của đề tài:………………………………………………………………..
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tiến trình thực hiện đồ án:……………………………………………………..
2. Nội dung của đồ án:………………………………………………………………
Cơ sở lý thuyết: ……………………………………………………………...
Các số liệu, tài liệu thực tế:…………………………………………………..
Phƣơng pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:……………………………..
3. Hình thức của đồ án: …………………………………………………………...
Hình thức trình bày: …………………………………………………………
Kết cấu của đồ án: …………………………………………………………...
4. Những nhận xét khác: ……………………………………...................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
4
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Tiến trình làm đồ án:
……………………/ 20
Nội dung đồ án:
……………………/ 60
Hình thức đồ án:
……………………/ 20
Tổng cộng:
Ngày
…………………..../ 100 (điểm)
tháng
năm 2008
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Sinh
lớp: Quản trị doanh nghiệp – khoá 48
Tên đề tài: ― Phân tích công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng ở Tổng công ty Dệt – May
Hà Nội và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện ‖.
Tính chất của đề tài: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Nội dung của đồ án:
2. Hình thức của đồ án: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
5
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
3. Những nhận xét khác: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Nội dung đồ án:
Hình thức đồ án:
Tổng cộng:
……………./ 80
……………./ 20
……………/ 100 (điểm: …………..)
Ngày
tháng 05
năm 2008
GIÁO VIÊN DUYỆT
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
6
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty CP Dệt-May Hà Nội thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam, chuyên sản
xuất gia công hàng xuất khẩu. Công ty đang từng bƣớc thay đổi theo sự đổi mới chung
của cả nƣớc, đổi mới công nghệ nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm, Công ty không ngừng hoàn thiện công tác quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý. đồng thời từng bƣớc thực hiện các hình thức phân phối tiền lƣơng nhằm đảm
bảo sự công bằng, hợp lý tạo ra động lực thúc đẩy ngƣời lao động, dẫn tới việc tăng
năng lao động, giảm chi phí về thời gian chế tạo sản phẩm, đảm bảo sức cạnh tranh
trên thị trƣờng, góp phần tạo lợi nhuận cho Công ty và tăng thu nhập cho ngƣời lao
động. Vì vậy, Công ty luôn quan tâm nghiên cứu và đổi mới hơn nữa cho việc trả
lƣơng cho ngƣời lao động.
Với mục đích vận dụng vốn kiến thức đã học tại khoa Kinh tế và Quản lý
Trƣờng Đại Học Bách Khoa - Hà Nội vào việc tìm hiểu, phân tích đánh giá về tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dệt-May Hà Nội. đặc biệt là nghiên cứu về
công tác trả lƣơng của Công ty đang áp dụng có nhiều hạn chế, do đó bằng những kiến
thức đã học em chọn đề tài “Phân tích công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng ở Tổng công
ty Dệt – May Hà Nội và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện”.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
7
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Nội dung của đề tài gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1:“Cơ sở lý luận về tiền lƣơng trong doanh nghiệp ”. Nghiên cứu bản chất
của tiền lƣơng, các hình thức trả công lao động đang đƣợc áp dụng hiện nay.
Chƣơng 2:“Phân tích tình hình trả lƣơng của Công ty CP Dệt-May Hà Nội”.Áp dụng
cơ sở lý thuyết, công thức ở chƣơng 1 để tìm hiểu, tính toán chi tiết các hình thức trả
lƣơng cho ngƣời lao động trong Công ty, từ đó chỉ ra các ƣu nhƣợc điểm của các hình
thức trả lƣơng.
Chƣơng 3:“Một số biện pháp hoàn thiện công tác tiền lƣơng ở Công ty CP Dệt-May
Hà Nội”. Từ những ƣu nhƣợc điểm đã chỉ ra trong phần II, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện các hình thức trả lƣơng của Công ty.
Do năng lực và thời gian có hạn nên bài viết này không tránh khỏi những sai
sót. Em mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy, cô cùng các bạn trong trƣờng cũng nhƣ ý
kiến nhận xét của Ban lãnh đạo công ty để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.Cuối
cùng em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Tổng công ty CP Dệt May Hà Nội và
thầy giáo Nguyễn Ái Đoàn đã giúp đỡ để em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày ........tháng ....... năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Sinh
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
8
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tiền lƣơng
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng
Trong thực tế, khái niệm tiền lƣơng và thành phần của chúng đƣợc quan niệm rất
đa dạng và khác nhau. Tiền lƣơng có nhiều tên gọi khác nhau nhƣ tiền công, tiền
lƣơng, thù lao lao động, thu nhập lao động…
Hiện nay theo quan điểm của cải cách tiền lƣơng năm 2004 (theo nghị định
205,206/ND-CP ban hành ngày 14/12/2004) khi công nhận sức lao động là hàng hoá
thì “ tiền lƣơng là giá cả của sức lao động đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với quan hệ cung và cầu về sức
lao động trong nền kinh tế thị trƣờng”.
1.1.2. Phân biệt tiền lƣơng, tiền công và thu nhập của ngƣời lao động
- Về bản chất tiền lƣơng và tiền công đều là giá cả sức lao động, khác nhau đối
tƣợng tính (một đơn vị thời gian hoặc đơn vị sản phẩm, khối lƣợng công việc).
- Thu nhập của ngƣời lao động: ngoài tiền lƣơng hoặc tiền công còn thêm những
thành phần khác nhƣ: bảo hiểm, thƣởng từ lợi nhuận, phúc lợi và lợi tức cổ phần (nếu
có).
1.1.3. Bản chất, ý nghĩa và vai trò của tiền lƣơng
Bản chất của tiền lƣơng.
Mặc dù “Tiền lƣơng là giá cả của sức lao động đƣợc hình thành trên cơ sở thoả
thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động...”, nhƣng tiền lƣơng vẫn đƣợc
nghiên cứu trên hai phƣơng diện: Kinh tế và Xã hội.
- Về mặt kinh tế:
Tiền lƣơng là phần đối trọng của sức lao động mà ngƣời lao động cung ứng cho
ngƣời sử dụng lao động. Qua hợp đồng lao động, ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao
động đã cam kết trao đổi hàng hoá sức lao động cho ngƣời lao động, ngƣời lao động
cung ứng sức lao động của mình trong một thời gian nào đó và sẽ đƣợc nhận một
khoản tiền lƣơng theo thoả thuận từ ngƣời sử dụng lao động.
- Về mặt xã hội:
Tiền lƣơng là một khoản thu nhập của ngƣời lao động để bù đắp các nhu cầu tối
thiểu của ngƣời lao động ở một thời điểm kinh tế - xã hội nhất định. Khoản tiền đó
phải đƣợc thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động (chủ doanh
nghiệp) có tính đến mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc ban hành. Ngày nay, khi cuộc
sống con ngƣời đã đƣợc cải thiện, trình độ văn hoá chuyên môn của ngƣời lao động
đƣợc nâng cao không ngừng, thì ngoài tiền lƣơng cơ bản, phụ cấp, thƣởng và phúc lợi
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
9
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
ngƣời lao động còn muốn đƣợc có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, đƣợc thực sự
kính trọng và làm chủ trong công việc.
Ý nghĩa của tiền lƣơng.
Tiền lƣơng có ý nghĩa to lớn trong doanh nghiệp và ngƣời lao động.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Tiền lƣơng là khoản chi phí bắt buộc, do đó muốn nâng cao lợi nhuận và hạ
giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp phải biết quản lý và tiết kiệm chi phí tiền lƣơng.
+ Tiền lƣơng cao là một phƣơng tiện rất hiệu quả để thu hút lao động có tay
nghề cao và tạo lòng trung thành của ngƣời nhân viên đối với doanh nghiệp.
+ Tiền lƣơng còn là một phƣơng tiện kích thích và động viên ngƣời lao động rất
có hiệu quả (nhờ chức năng đòn bấy kinh tế), tạo nên sự thành công và hình ảnh đẹp
đẽ của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Đối với ngƣời lao động:
+ Tiền lƣơng là phần thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, là phƣơng tiện để
duy trì sự tồn tại và phát triển của ngƣời lao động cũng nhƣ gia đình họ.
+ Tiền lƣơng, ở một mức độ nào đó, là một bằng chứng cụ thể thể hiện giá trị
của ngƣời lao động, thể hiện giá trị của ngƣời này trong xã hội và gia đình của họ. Từ
đó, ngƣời ta có thể tự đánh giá đƣợc giá trị của bản thân mình và có quyền tự hào khi
có tiền lƣơng cao.
+ Tiền lƣơng còn là một phƣơng tiện để đánh giá lại mức độ đối xử của chủ
doanh nghiệp đối với ngƣời lao động đã bỏ sức lao động ra cung cho doanh nghiệp.
Vai trò của tiền lƣơng.
-Vai trò thƣớc đo giá trị:
Tiền lƣơng là giá cả của sức lao động, là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức
lao động, do đó tiền lƣơng có chức năng thƣớc đo giá trị và đƣợc dùng làm căn cứ để
xác định đơn giá trả lƣơng, đồng thời làm cơ sở để điều chỉnh giá cả sức lao động nhƣ
giá cả tƣ liệu sinh hoạt biến động.
Sức lao động có thể phân chia làm hai loại lao động cơ bản là lao động cơ bắp
và lao động trí tuệ mỗi loại lao động có những đặc điểm và đặc trƣng riêng khác nhau
do đó tiền lƣơng khi thực hiện chức năng thƣớc đo giá trị của mình cũng phải có sự
điều chỉnh và phân biệt khác nhau.
- Vai trò tái sản xuất lao động:
Tiền lƣơng là một trong những tiền đề vật chất có khả năng đảm bảo tái sản
xuất sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao phí.
Vậy vai trò này đƣợc thể hiện về mặt xã hội. Nếu không đảm bảo bù đắp đƣợc
sức lao động cho con ngƣời lao động thì điều đó sẽ ảnh hƣởng đến sức lao động xã
hội, ngƣời lao động sẽ không quan tâm đến lao động, cƣờng độ lao động sẽ giảm và tất
nhiên năng suất lao dộng sẽ giảm xuống.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
10
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
- Vai trò kích thích lao động:
Với vai trò này tiền lƣơng đóng vai trò kích thích của mình. Nếu tiền lƣơng hợp
lý sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, ngƣợc lại nó sẽ làm kìm
hãm sản xuất. Do đó, tiền lƣơng phải kích thích đƣợc niềm say mê nghề nghiệp, phát
huy tinh thần làm việc, sáng tạo trong lao động, tự học hỏi để không ngừng nâng cao
trình độ khoa học kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo để làm việc có hiệu quả cao nhất với tiền
lƣơng xứng đáng nhất.
Mặt khác, cần phát huy vai trò tiền thƣởng và các khoản phụ cấp đó là sự thể
hiện vai trò kích thích.
- Vai trò điều phối lao động:
Tiền lƣơng phải đảm bảo vai trò phối hợp lao động với tiền lƣơng đúng đắn và
thoả đáng với công sức lao động mà họ đã bỏ ra. Với đồng lƣơng thoả đáng, ngƣời lao
động sẽ tự nguyện nhận đƣợc những công việc đƣợc giao dù ở đâu hay bất cứ việc gì
(độc hại, nguy hiểm, khó khăn...) hay bất cứ thời điểm nào, lúc nào.
- Vai trò thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Một chế độ tiền lƣơng thoả đáng đối với từng đối tƣợng, khuyến khích ngƣời
lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, sẽ luôn là chiến lƣợc quan trọng của
Công Ty. Bởi điều đó là một trong những nhân tố quyết định trực tiếp tới hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, chẳng hạn nhƣ khi một doanh
nghiệp trả lƣơng thoả đáng cho ngƣời lao động để họ không ngừng nâng cao năng suất
lao động, luôn phát huy những sáng kiến cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn ngƣợc lai khi sự công bằng và thoả đáng tối
thiểu cung không đƣợc đáp ứng sẽ không tạo đƣợc động lực cho ngƣời lao động thì sẽ
khó phát triển sản xuất kinh doanh.
Trong giai đoạn hiện nay, nhân tố con ngƣời lại càng phải đƣợc hết sức chú ý,
vì họ sẽ là chính là nhữnh ngƣời tạo nên những bƣớc nhảy mới cho doanh nghiệp, để
duy trì sức mạnh canh tranh trong thời kỳ đổi mới, mà muốn làm đƣợc điều đó thì một
phần lớn phụ thuộc vào chính sách tiền lƣơng, tiền thƣởng của doanh nghiệp.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
11
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng và Các nguyên tắc tiền lƣơng
1.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng
Các nhân tố đã ảnh hƣởng đến tiền công hay tiền lƣơng của một ngƣời lao động
đƣợc trình bày ở sơ đồ dƣới đây :
Bản thân công việc
(định giá vị trí
- công việc)
Xã hội và thị
trƣờng lao động
- Nền kinh tế
- Chi phí sinh hoạt
- Luật pháp và Lmin
- Lƣơng trung bình
trên thị trƣờng lao
động của ngành...
Tiền công hay
Tiền lƣơng của
ngƣời lao động
Bản thân ngƣời
lao động
- Khả năng(kiến thức
và tay nghề)
- Thâm niên
- Tiềm năng cá nhân
- Mức độ hoàn thành
công việc...
Doanh nghiệp
- Khả năng tài chính
- Chính sách t.lƣơng
trong từng thời kỳ...
-
Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng của ngƣời lao động
Trả công thích đáng cho ngƣời lao động là một vấn đề rất phức tạp. Ngƣời ta
phải nghiên cứu kỹ các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền công và tiền lƣơng nhƣ :
+ Điều kiện kinh tế xã hội;
+ Luật lao động;
+ Thƣơng lƣợng tập thể;
+ Thị trƣờng lao động;
+ Vị trí địa lý và giá sinh hoạt từng vùng;
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp;
+ Công việc và tài năng của ngƣời thực hiện nó...
Tuy nhiên, trong thực tiễn cũng cần phân biệt tiền lƣơng danh nghĩa và tiền lƣơng
thực tế.
- Tiền lƣơng danh nghĩa (TLdn): là số tiền mà ngƣời lao động nhận trên sổ
sách. Tiền lƣơng danh nghĩa này chƣa phản ánh đúng mức thực trạng cuộc sống của
ngƣời lao động. Bởi vì nó phụ thuộc vào sức mua của đồng tiền ở các vùng khác nhau
cũng nhƣ phụ thuộc vào sự biến động của giá cả, sự lạm phát...
- Tiền lƣơng thực tế (TLtt): đƣợc biểu hiện bằng số lƣợng hàng hoá tiêu dùng và
dịch vụ mà ngƣời lao động mua đƣợc bằng tiền lƣơng danh nghĩa của mình. Nhƣ vậy
tiền lƣơng thực tế mới phản ánh chính xác mức sống thực của ngƣời lao động, vì nó kể
đến tất cả những nhân tố ảnh hƣởng đã kể ra ở trên.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
12
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Bộ Luật lao động ở điều 56 đã quy định: “Khi chỉ số giá sinh hoạt tăng lên làm
cho tiền lƣơng thực tế của ngƣời lao động bị giảm sút thì Chính phủ điều chỉnh mức
lƣơng tối thiểu để bảo đảm tiền lƣơng thực tế”.
Từ đây, ngƣời ta đã so sánh Ldn và Ltt qua chỉ số giá cả nhƣ sau:
Chỉ số giá cả (g)
=
Tiền lƣơng danh nghĩa (Ldn)
Tiền lƣơng thực tế (Ltt)
Chỉ số giá cả là chỉ tiêu tƣơng đối nói lên sự thay đổi của tổng mức giá cả của
các nhóm hàng hóa nhất định trong thời kỳ này so với thời kỳ khác đƣợc xem là kỳ
gốc. Chỉ số giá bán lẻ hàng tiêu dùng (lƣơng thực, thực phẩm, dịch vụ...) đựơc gọi là
chỉ số giá sinh hoạt cứ tăng lên thì tiền lƣơng thực tế sẽ cứ giảm xuống.
1.2.2 Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lƣơng
- Trả công ngang nhau cho những ngƣời lao động nhƣ nhau.
Dƣới chế độ xã hội chủ nghĩa áp dụng nguyên tắc trả lƣơng ngang nhau cho lao động
nhƣ nhau trong cùng một đơn vị sản xuất kinh doanh. Điều đó bắt đầu từ nguyên tắc
phân phối theo số lƣợng và chất lƣợng lao động, có nghĩa là quy định chế độ tiền
lƣơng không nhất thiết phân biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc.
- Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lƣơng bình quân.
Quy định năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lƣơng bình quân là một nguyên
tắc quan trọng trong khi tổ chức tiền lƣơng, vì có nhƣ vậy mới tạo ra cơ sở giảm giá
thành, hạ giá cả và tăng tích luỹ.
- Đảm bảo mối tƣơng quan hợp lý về tiền lƣơng giữa những ngƣời lao động
và các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
+ Trình độ lành nghề bình quân của ngƣời lao động ở mỗi doanh nghiệp.
+ Điều kiện làm việc khác nhau.
+ Sự phân bố khu vực của các nganhf nghề khác nhau.
+ Ý nghhĩa kinh tế của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân.
- Khuyến khích vật chất và tinh thần trong ngƣời lao động tạo động lực phát
triển kinh tế.
Con ngƣời là một trong những nhân tố cơ bản của năng lực sản xuất. Mọi quá trình sản
xuất đều do con ngƣời làm chủ, họ giữ vai trò quan trọng.Trong quản lý kinh tế, quản
lý con ngƣời không thể coi nhẹ nhu cầu nào. Muốn quản lý con ngƣời có hiệu quả
trong lao động, cần phải nghiên cứu và đáp ứng những nhu cầu thích đáng của họ.
Khuyến khích lợi ích vật chất đƣợc tổ chức chặt chẽ thông các công cụ về tiền lƣơng,
tiền thƣởng… và động viên về tinh thấn sẽ góp phần tạo động lực mạnh mẽ trong quá
trình xây dựng và phát triển nền kinh tế. Tuy vậy mọi sự thái quá đều không tốt, nếu
lạm dụng biện pháp khuyến khích vật chất sẽ làm giảm hiệu quả của biện pháp.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
13
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
1.3. Tổng quỹ lƣơng
1.3.1. Khái niệm, thành phần tổng quỹ lƣơng
Khái niệm
Tổng quỹ lƣơng hay còn gọi là quỹ lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản
tiền lƣơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động làm việc, phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của doanh nghiệp. Hay nói khác đi, tổng
quỹ lƣơng là toàn bộ tiền lƣơng của doanh nghiệp dùng để trả cho ngƣời lao động
thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thành phần tổng quỹ lƣơng
* Kết cấu của quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp thƣờng bao gồm các loại sau:
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo sản phẩm hay công việc hoàn thành.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ việc vì thời tiết hay thiếu vật
tƣ...
- Tiền lƣơng trả cho CBCNV đƣợc nghỉ phép theo quy định, nghỉ họp...
- Tiền lƣơng trả cho CBCNV đƣợc nghỉ để đi học theo chế độ.
- Tiền lƣơng trả cho CBCNV đƣợc điều động đi công tác biệt phái.
- Các khoản phụ cấp theo quy định...
Hiện nay theo quy định của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp Nhà nƣớc thƣờng xác
định tổng quỹ lƣơng chung theo kế hoạch gồm các thành phần sau theo các công thức
dƣới đây:
Vc = Vkh + Vpc + Vbs + Vtg
Trong đó: Vc : Tổng quỹ lƣơng chung theo kế hoạch.
Vkh : Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng.
Vbs : Quỹ lƣơng bổ sung theo kế hoạch (phép năm, gnhỉ việc riêng, nghĩ lễ
têt, nghỉ theo chế độ phụ nữ...).
Vtg : Quỹ lƣơng làm thêm giờ theo kế hoạch (theo quy định của bộ luật lao
động).
Quỹ lƣơng của doanh nghiệp có thể phân loại theo các tiêu thức nhƣ sau:
- Theo tính kế hoạch: quỹ lƣơng kế hoạch và quỹ lƣơng thực hiện.
+ Quỹ lƣơng theo kế hoạch là tổng số tiền lƣơng đƣợc tính vào thời điểm đầu
kỳ kế hoạch. Nó đƣợc tính theo cấp bậc, theo các khoản phụ cấp đƣợc quy định và
theo kế hoạch sản xuất giao cho doanh nghiệp.
+ Quỹ lƣơng thực hiện là tổng số tiền lƣơng thực tế đã thực hiện trong kỳ, đƣợc
tính theo sản lƣợng thực tế đã thực hiện, trong đó có các khoản không đƣợc dự kiến
trong khi lập kế hoạch. Các khoản này thƣờng là do phát sinh, hoặc là do thiếu sót
trong quá trình tổ chức và thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp...
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
14
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
- Theo đối tƣợng hƣởng: quỹ lƣơng của công nhân sản xuất và quỹ lƣơng của công
nhân viên khác trong doanh nghiệp.
- Theo tính chất phụ: quỹ lƣơng chính và quỹ tiền lƣơng bổ sung.
+ Quỹ lƣơng chính bao gồm số tiền lƣơng theo thời gian, tiền lƣơng theo sản
phẩm và các khoản phụ cấp đƣợc tính theo lƣơng để trả cho tất cả CBCNV trong
doanh nghiệp.
+ Quỹ lƣơng phụ bao gồm số tiền trả cho CBCNV của doanh nghiệp trong thời
gian nghỉ việc theo chế độ nhƣ: lễ, tết, phép năm..., hoặc nghỉ vì lý do bất thƣờng khác
(ví dụ do khâu tổ chức của đơn vị gây ra nhƣ thiếu vật tƣ phải ngừng việc..).
1.3.2. Các phƣơng pháp xác định tổng quỹ lƣơng
Xác định quỹ lƣơng năm kế hoạch
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu
kinh tế gắn với trả lƣơng có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp sẽ xác định nhiệm vụ
năm kế hoạch bằng các chỉ tiêu sau đây để xây dựng đơn giá tiền lƣơng:
+ Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) bằng hiện vật.
+ Tổng doanh thu (hoăc tổng doanh số).
+ Tổng thu trừ tổng chi (trong tổng chi không có tiền lƣơng).
+ Lợi nhuận.
Quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiến lƣơng đƣợc tính theo
công thức sau :
Vkh =[ Lđb x Lmindn x (Hcb + Hpc) + Vgt] x 12
Trong đó:
Vkh: Quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.
Lđb: Số lao động sản xuất định biên của doanh nghiệp.
Lmindn: Mức lƣơng tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn.
Hcb: Hệ số lƣơng cấp bậc công việc bình quân của doanh nghiệp.
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp bình quân đƣợc tính trong đơn giá tiền lƣơng của
doanh nghiệp.
Vgt: Quỹ lƣơng khối gián tiếp mà số lao động này đƣợc tính trong mức lao
động.
Các thông số Lđb; Lmindn; Hcb; Hpc; Vgt đƣợc xác định nhƣ sau:
Lđb: Lao động định biên đƣợc tính trên cơ sở định mức lao động tổng hợp của sản
phẩm đƣợc xây dựng theo hƣớng dẫn tại thông tƣ số 14/LĐTBXH - TT ngày
10/4/1997 của Bộ LĐ - TB và XH.
- Lmindn: Mức lƣơng tối thiểu của doanh nghiệp để xây dựng đơn giá tiền lƣơng
Lmindn = Lmin x (1 + K đc)
Trong đó : Lmin là lƣơng tối thiểu nhà nƣớc quy định
(Lmin = 450.000).
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
15
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Kđc : Là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp.
Kđc = K1 + K2
Trong đó:
K1: Là hệ số điều chỉnh theo vùng.
K2 : Là hệ số điều chỉnh theo ngành.
- Hcb; Hpc: Xác định theo các hệ số cấp bậc và hệ số phụ cấp của doanh nghiệp.
- Vgt: Xác định theo số lao động gián tiếp mà doanh nghiệp chƣa tính trong định mức
lao động (nếu doanh nghiệp có).
Một số phƣơng pháp khác
Xác định quỹ lƣơng kế hoạch theo đơn giá lƣơng kế hoạch của đơn vị sản
phẩm.
Phƣơng pháp này dựa vào số lƣợng từng loại sản phẩm kỳ kế hoạch và đơn giá tiền
lƣơng kế hoạch của từng đơn vị sản phẩm.
Vkh =
n
NspixDgi
i 1
Vkh : Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch.
n : Số loại sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch.
Xác định quỹ lƣơng kế hoạch theo doanh thu.
Phƣơng pháp này dựa vào doanh thu kế hoạch của doanh nghiệp
Vkh =
n
TkhixKi
i 1
Trong đó:
Vkh : Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch.
Tkh : Doanh thu kế hoạch của sản phẩm thứ i trong kỳ.
K : Tỷ lệ phần trăm tiền lƣơng trong doanh thu của sản phẩm thứ i trong
kỳ kế hoạch.
n : Số loại sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch.
Xác định quỹ lƣơng kế hoạch theo tiền lƣơng bình quân và số lao động bình
quân.
Phƣơng pháp này dựa vào tiền lƣơng bình quân năm báo cáo, tiền lƣơng bình quân
dự kiến kỳ kế hoạch và số lao động bình quân kỳ kế hoạch.
Vkh = Lbq1 x Nld1 = Lbq0 x I1 x Nld1
Trong đó:
Vkh : Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch.
Lbq1, Lbq0 : Lƣơng bình quân năm dự kiến của kỳ kế hoạch và lƣơng
bình quân năm của ký báo cáo.
I1 : Chỉ số lƣơng bình quân giữa kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.
Nlđ1 : Số lao động bình quân kỳ kế hoạch.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
16
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Xác định quỹ lƣơng kế hoạch theo chỉ số sản lƣợng, chỉ số năng suất lao động.
Nsl1
Vkh = Isl x Ins x Lbq0 =
NS1
x Lbq0
x
Nsl0
NS0
Trong đó:
Vkh : Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch.
Lbq0 : Lƣơng bình quân năm báo cáo.
Inl, Ins : Là các chỉ số sản lƣợng và chỉ số năng suất lao động giữa kỳ kế
hoạch so với kỳ báo cáo.
Nsl1, Nsl0 : là sản lƣợng của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo.
NS1,NS0 : Là năng suất lao động của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo.
Xác định quỹ lƣơng thực hiện
Căn cứ vào đơn giá tiền lƣơng do cơ quan có thẩm quyền giao và theo kết quả
sản xuất kinh doanh đã thực hiện của doanh nghiệp, quỹ tiền lƣơng thực hiện đƣợc xác
định nhƣ sau:
Vth = ( Đg x Csxkd ) + Vpc + Vbs + Vtg
Trong đó: Vth : Quỹ tiền lƣơng thực hiện.
Đg : Đơn giá tiền lƣơng do cơ quan có thẩm quyền giao.
Csxkd : Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đã thực hiện của doanh nghiệp (theo
tổng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận...).
Vpc: Quỹ các khoản phụ cấp lƣơng và các chế độ khác (nếu có) mà chƣa
tính đến trong đơn giá tiền lƣơng.
Vbs: Quỹ tiền lƣơng bổ sung chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đƣợc
giao đơn giá tiền lƣơng theo đơn vị sản phẩm.
Vtg: Quỹ tiền lƣơng làm thêm giờ tính theo số giờ thực tế làm thêm
nhƣng không vƣợt quá quy định của Bộ luật lao động.
1.4. Các phƣơng pháp xác định đơn giá tiền lƣơng
Đơn giá tiền lƣơng là số tiền trả cho doanh nghiệp (hay ngƣời lao động) khi
thực hiện một đơn vị sản phẩm (hay một công việc) nhất định với chất lƣợng xác định.
Đơn giá tiền lƣơng phải đƣợc xây dựng trên cơ sở mức lao động trung bình tiên tiến
và các thông số tiền lƣơng do Nhà nƣớc quy định. Điều đó có nghĩa là, khi mức lao
động thay đổi và các thông số tiền lƣơng thay đổi thì đơn giá tiền lƣơng sẽ thay đổi
theo. Nhà nƣớc sẽ quản lý tiền lƣơng và thu nhập của doanh nghiệp thông qua quản lý
hệ thống mức lao động và đơn giá tiền lƣơng.
Trên cơ sở các thông số trên, doanh nghiệp đi xác định đơn giá tiền lƣơng.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
17
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
1.4.1. Đơn giá tiền lƣơng tính trên đơn vị sản phẩm
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là tổng sản phẩm bằng hiện vật
(kể cả sản phẩm quy đổi), thƣờng áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất một loại sản
phẩm hay một số sản phẩm có thể quy đổi đƣợc:
Đg = Lg x Tsp
Trong đó : Đg : Đơn giá tiền lƣơng tính trên đơn vị sản phẩm.
Lg : Tiền lƣơng giờ tính trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân, phụ cấp
bình quân và mức lƣơng tối thiểu của doanh nghiệp.
Tsp : Mức lao động của một đơn vị sản phẩm (tính bằng giờ - ngƣời).
+ Ƣu điểm : Khắc phục đƣợc tính bình quân so với cách tính quỹ lƣơng theo
phƣơng pháp kế hoạch hoá quỹ lƣơng. Ngoài ra còn mở rộng quyền chủ động của
doanh nghiệp trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
+ Nhƣợc điểm : Nhà nƣớc vẫn phải can thiệp vào định mức lao động, nhƣng thực
chất Nhà nƣớc chỉ quản lý đƣợc khối lƣợng sản xuất kinh doanh và chƣa dùng tiền
lƣơng để quản lý kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó vẫn phải bao thầu đầu
ra của sản phẩm, chính vì nhƣ vậy đã không kích thích đƣợc chất lƣợng sản phẩm để
cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.4.2. Đơn giá tiền lƣơng tính trên doanh thu
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là doanh thu, thƣờng đƣợc áp
dụng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ tổng hợp.
Công thức tính:
Đg = Vkh / Dkh
Trong đó: Vkh: Tổng quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.
Dkh: Tổng doanh thu kế hoạch.
1.4.3. Đơn giá tiền lƣơng tính trên doanh thu trừ đi tổng chi phí
Phƣơng pháp này ứng với chỉ tiêu kế hoạch là tổng doanh thu trừ đi tổng chi
phí.Thƣờng áp dụng đối với các doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng thu và tổng chi một
cách chặt chẽ trên cơ sở các mức chi phí.
Đg = Vkh / ( Dkh – Ckh )
Trong đó:
Vkh: Tổng quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.
Dkh: Tổng doanh thu kế hoạch.
Ckh: Tổng chi phí theo kế hoạch ( chƣa có tiền lƣơng ).
1.4.4. Đơn giá tiền lƣơng tính trên lợi nhuận
Phƣơng pháp này tƣơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch là lơi nhuận.Thƣờng áp dụng đối
với doanh nghiệp quản lý đƣợc tổng thu và tổng chi và xác định lợi nhuận kế hoạch sát
với thực tế thực hiện.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
18
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
Đg = Vkh / Pkh
Trong đó:
Vkh: Tổng quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.
Pkh: Lợi nhuận theo kế hoạch.
1.5. Phƣơng pháp chia lƣơng cho các bộ phận
* Nguyên tắc chung.
Việc trả lƣơng phải đảm bảo tính công bằng, hợp lý cho ngƣời lao động. Phải
sát, đúng với năng lực, nghề nghiệp, năng suất, chất lƣơng, hiệu quả lao động của từng
ngƣời xứng đáng với hƣởng thụ. Thông qua việc trả lƣơng để khuyến khích tinh thần
học hỏi không ngừng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của mỗi thành
viên trong Công ty.
Thực hiện phân phối theo lao động, làm nhiều hƣởng nhiều, làm ít hƣởng ít và
không làm không hƣởng (giải quyết theo Nhà nƣớc quy định). Thu nhập của ngƣời lao
động gắn chặt với kết quả lao động của họ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.6. Các chế độ tiền lƣơng
1.6.1. Chế độ tiền lƣơng theo cấp bậc
Chế độ tiền lƣơng theo cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nƣớc mà
doanh nghiệp dựa vào đó để vận dụng trả tiền lƣơng cho công nhân theo chất lƣợng và
hiệu quả lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định. Còn khi khi trả lƣơng cụ
thể thì căn cứ vào kết quả sản xuất, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà ngƣời
lao động đã cống hiến.
* Chế độ tiền lƣơng theo cấp bậc gồm ba yếu tố :
- Thanh lƣơng : Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lƣơng giữa những công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình tự cấp bậc của họ. Mỗi thanh lƣơng
gồm một số cấp bậc lƣơng và các hệ số lƣơng tƣơng ứng.
- Hệ số lƣơng : Là chỉ số lao động của công nhân bậc nào đó đƣợc trả lƣơng cao hơn
công nhân bậc một.
- Mức lƣơng : Là số tiền lƣơng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù
hợp với cấp bậc trong thang lƣơng, ta quy định mức lƣơng bậc i là:
Li = Mt x Ki
Trong đó :
Li : Mức lƣơng tháng của công nhân bậc i.
Mt : Mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc ban hành.
Ki : Hệ số lƣơng bậc i.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật : Là những quy định về mức độ phức tạp công việc mà
yêu cầu về trình độ ngành nghề của công nhân ở bậc nào đó phải hiểu biết về mặt kỹ
thuật và phải làm đƣợc trên thực hành. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật còn là cơ sở để
phân loại công việc xếp bậc công nhân. Nhƣ vậy tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phản ánh
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
19
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Đồ án tốt nghiệp
yêu cầu về trình độ ngành nghề của công nhân liên quan chặt chẽ với mức độ phức tạp
của công việc. Do đó việc xác định đúng cấp bậc kỹ thuật có ý nghĩa rất lớn trong việc
tổ chức tiền lƣơng, tức là quy định mức lƣơng theo độ phức tạp của công việc hay nói
cách khác là trả lƣơng theo chất lƣợng lao động.
1.6.2. Chế độ tiền lƣơng theo chức danh
Chế độ tiền lƣơng này là toàn bộ những văn bản, những quy định của Nhà nƣớc
thực hiện trả lƣơng cho các cán bộ và viên chức khi đảm nhận các chức danh, các chức
vụ trong các cơ quan và trong các doanh nghiệp.
Đặc điểm của chế độ tiền lƣơng này là:
- Mức lƣơng đƣợc quy định cho từng chức danh phải có tính đến các yếu tố nhƣ : Độ
phức tạp công việc, khối lƣợng công việc, điều kiện thực hiện công việc và trách
nhiệm.
- Mỗi chức danh đều quy định ngƣời đảm nhận nó phải có đủ các tiêu chuẩn chính trị
bắt buộc, văn hoá, chuyên môn đủ để hoàn thành chức vụ đƣợc giao.
- Mức lƣơng theo chức danh có chú ý đến quy mô của từng đơn vị, tầm quan trọng
của từng vị trí và trách nhiệm của nó.
- Ngƣời nào làm công việc nào, thuộc chức vụ nào thì đƣợc hƣởng lƣơng theo công
việc đó, chức vụ đó.
Những yếu tố của chế độ tiền lƣơng theo chức danh:
- Tiêu chuẩn nghiệp viên chức do các doanh nghiệp phải xây dựng theo các tiêu chuẩn
Nhà nƣớc và các tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp do Nhà nƣớc ban hành.
- Các thang và bảng lƣơng cho từng chức vụ - chức danh là các bảng lƣơng dùng để
xác định quan hệ tỷ lệ tiền lƣơng giữa các chức danh cùng chuyên môn hay các chuyên
môn khác theo trình độ của họ, mỗi bảng lƣơng gồm một số chức danh ở trình độ khác
nhau với các hệ số lƣơng và các mức lƣơng tƣơng ứng.
- Mức lƣơng cơ bản hàng tháng của mỗi cán bộ và nhân viên là số tiền trả công lao
động hàng tháng đƣợc tính bằng cách lấy mức lƣơng tối thiểu nhân với hệ số lƣơng
của họ.
1.6.3. Phụ cấp
Tiền phụ cấp cũng là một phần trong chế độ tiền lƣơng do Nhà nƣớc quy định.
Ngoài tiền lƣơng cơ bản ngƣời lao động còn đƣợc tính thêm phụ cấp lƣơng nhƣ sau:
- Phụ cấp khu vực : Áp dụng cho những nơi xa xôi hẻo lánh có nhiều khó khăn, gồm
bảy mức tƣơng ứng 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1 so với mức lƣơng tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại: Áp dụng đối với những ngành nghề hoặc công việc có điều kiện lao
động độc hại nguy hiểm mà chƣa đƣợc xác định trong mức lƣơng, có bốn mức lƣơng
tƣơng ứng 0,1; 0,2 ; 0,3 và 0,4 so với mức lƣơng tối thiểu.
SV : NGUYỄN NGỌC SINH _ QTDN-K48
20
- Xem thêm -