Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
TÓM LƢỢC
Việt Nam đã, đang và sẽ hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Đây là xu
thế khách quan không thể đảo ngược. Hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương
mại đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để phát triển và tự khẳng định vị thế
của mình. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phương thức để doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đó. Muốn vậy các doanh nghiệp phải có những biện pháp
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của mình sao cho tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam” đã đưa ra các khái niệm, lý luận cơ
bản về vốn kinh doanh và nội dụng, phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Thông qua các kết quả điều tra thực tế taị công ty, luận văn đã nêu lên
được những nét khái quát về thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của công ty, chỉ ra
được những thành công và hạn chế trong quá trình quản lý, sử dụng vốn, từ đó đề
xuất các kiến nghị phù hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
Do khản năng và nhận thức còn hạn chế, khóa luận không tránh khỏi những
sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để khóa luận được
hoàn thiện tốt hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
i
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam” em đã nhận
được sự ủng hộ, giúp đỡ của các thầy cô giáo trường Đại Học Thương Mại cùng sự
quan tâm, chỉ bảo tận tình của các anh, chị nhân viên trong công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất tới tập thể thầy cô giáo
trường Đại Học Thương Mại đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Quang Hùng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng gửi lời cảm ơn đế ban lãnh đạo và toàn bộ các anh chị nhân viên
trong công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam, đặc biệt là các anh chị nhân
viên trong phòng kế toán đã tận tình chỉ dẫn, cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn, và gửi tới quý thầy cô cùng toàn thể
ban lãnh đạo, nhân viên trong công ty những lời chúc tốt đẹp nhất!
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
ii
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .............................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
PHẦN M ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. T n ấp t t n
ủ
t n
n u ................................................. 1
2. Mụ t u ụ t ể ặt r ần ả quy t tron
t ............................................. 2
3. Đố tƣợn v p ạm v n
n u ủ
t ...................................................... 2
4. P ƣơn p áp ( á t
)t ự
ện t ......................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. .......................................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 4
5. K t ấu ủ k ó luận tốt n ệp ........................................................................ 4
CHƢƠNG
CƠ S L LU N CỦA V N KINH DOANH V HI U QUẢ
SỬ DỤNG V N KINH DOANH ............................................................................ 5
. . Cơ s l luận ủ vốn k n o n v
ệu quả sử ụn vốn k n o n .... 5
1.1.1.
t
hái niệ cơ n v
n ..................................................................... 5
.............................................................................................. 5
.................................................................................................. 5
............................................................................................... 5
1.1.1.4.
................................................................. 6
1.1. . hái niện c ng t c ph n ............................................................................... 6
.2. N
ụn n
n uv p nt
ệu quả sử ụn vốn k n o n tron
n ty ổ p ần ......................................................................................................... 7
1. .1.
c n thi t ph i nâng c hiệu u
d ng v n inh d nh t ng c ng t
c ph n v ngh c phân tích hiệu u
d ng v n inh d nh .................... 7
.................... 7
............................ 8
1. . .
i dung phân tích hiệu u
d ng v n inh d nh t ng c ng t c
ph n ............................................................................................................................ 8
............................. 8
CHƢƠNG 2 PH N T CH TH C TR NG V TÌNH HÌNH V HI U QUẢ
SỬ DỤNG V N KINH DOANH T I C NG T CỔ PHẦN CH NG THẤM
V
LẮP VI T NAM .................................................................................... 14
2. . Tổn qu n v t n
n v ản ƣ n ủ n n tố m trƣ n
n vốn
kn o n v
ệu quả sử ụn vốn k n
o n tạ
n ty ổ p ần ốn
t ấm v
y lắp V ệt N m...................................................................................... 14
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
iii
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
.1.1. i i thiệu t ng u n v
ng t c ph n ch ng th
v â l p iệt
.................................................................................................................................. 14
.1. . ác nhân t nh hư ng n hiệu u
d ng v n t i c ng t c ph n
ch ng th
v â l p iệt
............................................................................ 17
...................................................................................... 17
......................................................................................... 18
2.2. P n t
t ự trạn v t n
n v
ệu quả sử ụn vốn k n o n tạ
n ty ổ p ần ốn t ấm v
y lắp V ệt N m .............................................. 20
. .1. Phân tích t nh h nh i n ng v cơ c u v n inh d nh .......................... 20
.................................... 20
.......................................... 21
....................................... 22
. . . Phân tích hiệu u
d ng v n inh d nh ............................................... 23
....................................... 23
..................................................... 25
2.2.2.3. Phân tí
................................................... 26
. . . Phân tích hiệu u
d ng v n g p c
ng c c ng t .......................... 27
CHƢƠNG 3 C C KẾT LU N V Đ
UẤT GIẢI PH P NHẰM N NG
CAO HI U QUẢ SỬ DỤNG V N KINH DOANH T I C NG T CỔ PHẦN
CH NG THẤM V
LẮP VI T NAM ....................................................... 30
3. . Cá k t luận v p át ện qu n
n u v t ự trạn p n t
ệu quả
sử ụn vốn k n o n ủ
n ty ổ p ần ốn t ấm v
y lắp V ệt N m
.................................................................................................................................. 30
.1.1. hững t u
t ư c ................................................................................ 30
.1. . hững h n ch t n t i v ngu n nhân ...................................................... 31
3.2. Cá
uất k n n
n ằm n n
o ệu quả sử ụn vốn tạ n ty ổ
p ần ốn t ấm v
y lắp V ệt N m v á
u k ện ể t ự
ện á
ả
p áp ó .................................................................................................................... 32
. .1. i i pháp 1 .................................................................................................. 32
. . . i i pháp . ................................................................................................. 34
. . . i i pháp
................................................................................................. 35
. .4. i i pháp 4 .................................................................................................. 37
. .5. i i pháp 5 .................................................................................................. 38
T l ệu t m k ảo
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
iv
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh………17
iểu số 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động của vốn cố định……………………...18
iểu số 2.3: Phân tích tình hình biến động và cơ cấu VLĐ………………………19
iểu số 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh………………….…21
iểu số 2.5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định……………………………...22
iểu số 2.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động……………………….……23
iểu số 2.7: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn góp cổ đông…………………….…..25
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: ơ cấu tổ chức bộ máy của công ty……………………………………13
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
v
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Từ v t tắt
Gả t
Doanh nghiệp
ổ phần
Sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tài sản cố định
ất động sản
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu
Lợi nhuận
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Bình Quân
Việt Nam
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Số tiền
Tỷ trọng
Đơn vị tính
Tỷ lệ
Việt Nam đồng
ổ đông
Phó giáo sư - Tiến Sỹ
Nhà xuất bản
DN
CP
SXKD
VLĐ
V Đ
TS Đ
ĐS
ĐTT NH
TSDH
LNTT
DT
LN
PTNH
HTK
BQ
VN
CNH - HĐH
TNDN
TNHH
ST
TT
ĐVT
TL
VNĐ
Đ
PGS.TS
NXB
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
vi
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
PHẦN M
1. T n
ấp t
t
n
ủ
t
n
ĐẦU
n
u
Sau hơn 20 năm đổi mới, đất nước ta chuyển qua nền kinh tế thị trường với
sự biến chuyển mạnh mẽ làm thay đổi một cách có hệ thống trong tình hình và cung
cách kinh doanh, đem lại cho đất nước những thành tựu đáng kể và đang có những
bước đột phá mạnh mẽ.
ơ chế kinh tế mới thúc đẩy sự vận động của các Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp được chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
ơ chế kinh tế mới tạo ra nhiều cơ hội mới đồng thời cũng tạo ra cho các
Doanh nghiệp nhiều thách thức trong môi trường cạnh tranh cực kỳ khốc liệt. Để
tồn tại và phát triển bền vững trong nền Kinh tế nói chung, Doanh nghiệp phải luôn
tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Quản lý hiệu quả và sử dụng hợp lý các nguồn lực là một nội dung cực kỳ
quan trọng trong công tác quản lý của mỗi Doanh nghiệp. Hoạt động này giúp cho
Doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ cho Doanh
nghiệp luôn ở trạng thái cân bằng, ổn định và lành mạnh, và quyết định sự thành
công hay thất bại của Doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút sự quan
tâm của các Nhà đầu tư, Người lãnh đạo trong các Doanh nghiệp hay những người
làm công tác quản lý nói chung.
Vấn đề phân tích tài chính đã trờ thành nhu cầu bức thiết đối với mỗi DN,
giúp họ nắm bắt chính xác những cơ hội mới. Mặt khác, để hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến ra liên tục, DN phải chủ động chuẩn bị các yếu tố đầu vào hay nói
một cách khái quát là cần phải có những phương tiện cần thiết. Những phương tiện
cần thiết hay yếu tố đầu vào đó dù là tiền, lao động, hay các phương tiện khác đều
phải cấu thành bởi lao động quá khứ. Đó chính là vốn của DN. Như vậy, vốn là điều
kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Từ
đó, đặt ra nhu cầu cấp thiết cho DN đó là làm sao quản lý vốn tốt và sử dụng vốn
hiệu quả. hính vì vậy công tác phân tích tài chính nói chung và phân tích hiệu quả
sử dụng vốn nói riêng phải được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu.
ông ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam hoạt động dước hình thức
công ty cổ phần, vì thế hiệu quả sử dụng vốn đối với công ty lại càng quan trọng.
Tuy nhiên, qua khảo sát thực tế tại công ty có thể thấy công tác phân tích hiệu quả
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
1
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
sử dụng vốn vẫn còn chưa được chú trọng và đánh giá cao. Doanh nghiệp chưa đi
sâu phân tích từng chỉ tiêu để thấy được ảnh hưởng của nó đến sự tuần hòan của
vốn, Doanh nghiệp cũng chưa có được cách sử dụng hợp lý ngồn vốn này. Hoạt
động phân tích của công ty còn yến kém về nhiều mặt: 5/5 phiếu phỏng ván cho
rằng cần phải hòan thiện công tác tổ chức, 4/5 phiếu cho rằng cần phải hoàn thiện
phương pháp thực hiện và nhiều ý kiếm cho rằng cần hoàng thiện thêm các hệ thống
chỉ tiêu phân tích. hính vì thế, nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời
về tình hình sử dụng vốn của công ty cho nhà quản trị thì yêu cầu bức thiết đặt ra
đối với DN là phải coi trọng và hoàn thiện hoạt dộng phân tích tài chính và phân
tích hiệu quả sử dụng vốn.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn tại công ty cổ phần chống thấm và xây
lắp Việt Nam được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy giáo và ban lãnh đạo
công ty kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được trong thời gian học tập ở
trường, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam”.
2. Mụ t u ụ t ể ặt r
ần
ả quy t tron
t
Đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp, phân tích để đánh giá thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt
Nam trong những năm qua, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại và
những thành công trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của công ty.
3. Đố tƣợn v p ạm v n
n
u ủ
t
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tình hình phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam.
Không gian: ông ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam.
Thời gian thực tập và nghiên cứu: từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012.
Nguồn số liệu: Do công ty cung cấp về tình hình kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, báo cáo tài chính trong các năm 2010, 2011.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
2
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
4. P ƣơn p áp ( á
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
t
)t ự
ện
t
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
٭
Phương pháp sử dụng phiếu điều tra là phương pháp điều tra bằng các phiếu
câu hỏi trắc nghiệm, nhằm thăm dò ý kiến ban đầi. Để thu thập thông tin về công
tác phân hiệu quả sử dụng vốn của công ty, em đã thiết kế một mẫu phiếu điều tra
chung cho tất cả các đối tượng và bao gồm 10 câu hỏi, đi dần theo mức độ từ dế đến
khó, từ tổng quan đến cụ thể và gửi tới các phòng ban.
ác câu hỏi điều tra chú
trọng xoay quanh các vấn đề về công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Dựa trên thông tin phản hồi từ phiếu điều tra thu thập được, em tiến hành tổng hợp
các ý kiến, để làm cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty.
*
ỏ
Trước khi phỏng vấn em tiến hành lập kế hoạch, chuẩn bị trước nội dung câu hỏi
và lên lịch hẹn với người được phỏng vấn. ác câu hỏi xoay quanh vấn đề về vốn
và hiệu quả sử dụng vốn được trực tiếp phỏng vấn ban lãnh đạo công ty và nhân
viên phòng kế toán.
٭
ợ
Phương pháp này thu thập, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp nhằm phục vụ cho quá
trình nghiên cứu đề tài.
ác dữ liệu bao gồm: thông tin tổng quan về công ty (do
phòng tổ chức của công ty cung cấp), báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công
ty qua các năm 2010, 2011 (do phòng kế toán cung cấp), thực trạng phân tích tài
chính nói chung và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng được tổng
hợp từ các phiếu điều tra, trắc nghiêm và qua câu trả lời phỏng vấn,…..
٭
ê
ứ
Được tiến hành trên cơ sở tham khảo các luận văn của các khoá trước, các tài liệu
như sách, báo, tạp chí, giáo trình có liên quan của các trường đại học,….có nội dung
liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn. Tìm hiểu tình hình hiệu quả sử dụng vốn thông
qua các tài liệu trong công ty và thông tin liên quan của các công ty đang hoạt động
cùng lĩnh vực.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
3
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
٭
- So sánh giữa các chỉ tiêu vốn trên bảng cân đối kế toán năm 2011 so với năm
2010 để thấy được sự biến động tăng giảm, qua đó xác định nguyên nhân.
- So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng từng khoản mục trong tổng vốn
kinh doanh, V Đ, VLĐ.
- So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động về số tương đối và số tuyệt
đối của từng khoản mục vốn qua các năm.
٭
ỷ
,
Phương pháp này sử dụng nhằm tính toán, phân tích dự biến động tăng giảm
và mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu, nhằm đánh giá hiệu quả
quản lý và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
٭
ù
ể mẫ
ông ty sử dụng biểu 5 và 8 cột để so sánh số liệu năm 2011 và năm 2010,
so sánh tỷ trọng các khoản mục.
Ngoài ra, Khóa luận còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
5. K t ấu ủ k ó luận tốt n
ệp
Khóa luận gồm 3 chương:
hương 1: ơ sở lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
hương 2: Thực trạng về phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần chống
thấm và xây lắp Việt Nam
hương 3:
ác kết luận và đề xuất về việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế và thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên
những nội dung phân tích trong đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót, khiếm
khuyến. Em rất mong các thầy cô, các bạn sinh viên quan tâm đề vấn đề phân tích
hiệu quả sử dụng vốn nói chung, nghiên cứu đóng góp ý kiến với mục đích hoàn
thiện hơn công tác quản lý, sử dụng vốn ở công ty ngày một tốt hơn, thích hợp với
nền kinh tế thị trường hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
4
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1 CƠ S
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
L
LU N CỦA V N KINH DOANH V
HI U QUẢ
SỬ DỤNG V N KINH DOANH
. . Cơ s l luận ủ vốn k n
1.1.1.
t
hái niệ
cơ
nv
o n v
ệu quả sử ụn vốn k n
o n
n
Trong DN, để thực hiện mọi hoạt động SXKD thì điều kiện vật chất đầu tiên
là phải có vốn tiền tệ. Mặt khác, trong quá trình hoạt động, để duy trì và mở rộng
các hoạt động SXKD, các DN cần phải duy trì và làm tăng lượng tài sản cần thiết
cho kinh doanh của DN, tức DN phải duy trì và mở rộng vốn kinh doanh.
"Vốn KD là toàn bộ lượng tiền cần thiết nhất định để bắt đầu và duy trì các
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN"
(Nguồn trích dẫn: Giáo trình tài chính DNTM trường đại học Thương Mại)
"Vốn KD là nguồn vốn được huy động để trang trải cho các khoản chi phí
mua sắm tài sản sử dụng trong hoạt động kinh doanh".
(Nguồn trích dẫn: Giáo trình phân tích kinh tế DNTM Trường ĐH Thương Mại xuất
bản năm 2006).
Trong điều kiện kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các
TS Đ của DN đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Đó là số vốn đầu tư ứng trước,
vì số vốn này đều được sử dụng hiệu quả sẽ không mất đi, DN sẽ thu hồi lại được
sau khi tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của mình.
"Vốn ố Định là chỉ tiêu phản ánh giá trị tính bằng tiền của tài sản cố định
bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định
vô hình".
(Nguồn trích dẫn: Giáo trình phân tích kinh tế DNTM Trường ĐH Thương Mại xuất
bản năm 2006).
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN cần phải có tư liệu lao động,
đối tượng lao động và sức lao động. Đối tượng lao động trong DN biểu hiện ở hai
bộ phận là những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục
(nguyên nhiên vật liệu...), một bộ phận là những vật tư trong quá trình chế biến (sản
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
5
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm...). Hai bộ phận này biểu hiện dước hình thái
vật chất gọi là TS Đ, còn về hình tháu giá trị gọi là VLĐ.
"Vốn lưu động là biểu hiện giá trị tính bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng
trong kinh doanh".
(Nguồn trích dẫn: Giáo trình phân tích kinh tế DNTM Trường ĐH Thương Mại xuất
bản năm 2006).
"Hiệu quả sử dụng vốn KD là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ
so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu VKD mà DN sử dụng
trong kỳ kinh doanh"
(Nguồn trích dẫn: Giáo trình phân tích kinh tế DNTM Trường ĐH Thương Mại xuất
bản năm 2006).
1.1. . hái niện c ng t c ph n
Theo luật DN năm 2005 thì:
ông ty cổ phần là DN trong đó:
a, Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi lạ cổ phần;
b)
ổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;
c) ổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) ổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2.
ông ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
3. ông ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Khoản 3 điều 81:
ổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Khoản 5 điều 84: Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng
cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
6
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu
được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự
định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng
các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng
lập của công ty.
Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được
bãi bỏ.
.2. N
ụn n
n
uv p
nt
ệu quả sử ụn vốn k n
o n tron
n ty ổ p ần
1. .1.
c n thi t ph i nâng c
c ph n v
ngh
c
hiệu u
d ng v n inh d
nh t ng c ng t
phân tích hiệu u
d ng v n inh d
nh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động SXKD của DN luôn hướng
tới các mục tiêu cơ bản như: Lợi nhuận, sự tăng trưởng. Hiệu quả sử dụng vốn giúp
DN đảm bảo thực hiện tốt các yếu tố trên. Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường,
đòi hỏi DN phải sử dụng vốn hiệu quả, bảo toàn và làm sinh lời trên mỗi đồng vốn
mình bỏ ra. Do vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách đặt ra cho
các DN, bởi nó là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, nó quyết định đến yếu tố
đầu ra quyết định đến giá thành sản phẩm.
Mặt khác, trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn kinh doanh vận động liên
tục và có những đặc điểm khác nhau giữa từng loại vốn. Sau mỗi quá trình số vốn
bỏ ra không được hao hụt, mất mát mà phải sinh lời. Đồng vốn phải có khả năng
sinh lời, đây là vấn đề cốt lõi liên quan chặt chẽ tới sự tồn tại và phát triển của DN.
Vì vậy sử dụng vốn có hiệu quả là một yêu cầu khách quan đối với quá trình SXKD
của DN.
ất kỳ một DN nào hoạt động trong nền kinh tế thị trường đều phải tính đến
mục tiêu quan trọng nhất, đó là lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp liên
quan đến tất cả các mặt của hoạt động SXKD của DN, là nguồn tích luỹ cơ bản để
tái sản xuất mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng ngày một lớn của DN. Và để đạt được
mục tiêu lợi nhuận này đòi hỏi DN phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
7
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
có chi phí vốn kinh doanh, hay nói cách khác DN phải có biện pháp để sử dụng vốn
kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tất yếu trong điều
kiện hiện nay. Nó góp phần nâng cao SXKD, mở rộng quy mô, đẩy nhanh tốc độ
hoạt động của DN, tăng khả năng sinh lời của đồng vốn nhằm đem lại hiệu quả cao
hơn cho DN và góp phần tăng trưởng, ổn định kinh tế xã hội.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình tìm hiểu công tác quản lý và sử
dụng vốn trên báo cáo tài chính. Qua đó, đánh giá những gì DN đã đạt được và dự
báo triển vọng trong tương lai, từ đó giúp DN có những biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp DN có khả năng cạnh tranh
với DN trong và ngoài nước, tạo dựng uy tín và địa vị trên thị trường, khẳng định sự
tồn tại của DN mình.
1. . .
i dung phân tích hiệu u
d ng v n inh d
nh t ng c ng t c
ph n
► Phân tích hình hình biến động và cơ cấu tổng vốn kinh doanh
Nếu tài sản của doanh nghiệp tăng, đồng thời các chỉ tiêu doanh thu bán hàng
và lợi nhuận kinh doanh tăng (so với kế hoạch) hoặc tỷ lệ tăng của doanh thu bán
hàng và lợi nhuận kinh doanh lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng của tài sản thì đánh giá
là tốt, phản ánh khản năng sản xuất và quy mô hoạt động kinh doanh của DN tăng.
òn trường hợp tài sản của DN tăng nhưng doanh thu bán hàng và lợi nhuận kinh
doanh không tăng hoặc tỷ lên tăng nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tài sản là không hợp lý,
DN chưa khai thác tốt tiềm năng của tài sản cho hoạt động kinh doanh, năng lực sản
xuất và quy mô hoạt động của doanh nghiệp giảm.
Phân tích cơ cấu tài sản để đánh giá được việc đầu tư phân bổ tài sản của DN
có hợp lý hay không, có ảnh hưởng tốt đến tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh hay không, việc phân tích, đánh giá cơ cấu tài sản kinh doanh căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm trong hoạt động kinh doanh, chính sách đầu tư
vốn của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
8
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
► Phân tích hình hình biến động và cơ cấu vốn cố định
V Đ bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, TS Đ, bất động sản đầu tư, các
khoản phải thu tài chính dài hạn và V Đ khác.
Phân tích tình hình biến động và cơ cấu V Đ nhằm mục đích nhận thức,
đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, đánh giá cơ cấu phân
bổ V Đ của DN có hợp lý hay không, qua đó cũng đánh giá được chính sách đầu tư
của DN. Nếu tài sản của DN tăng thì năng lực sản xuất kinh doanh của DN tăng và
ngược lại.
Phương pháp phân tích là so sánh và lập biểu so sánh giữa số năm nay và số
năm trước, so sánh tỷ trọng của từng khoản mục trên tổng số tài sản dài hạn căn cứ
vào các số liệu trên bảng cân đối kế toán.
► Phân tích hình hình biến động và cơ cấu VLĐ
VLĐ bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tu tài
chính ngắn hạn, hàng tồn kho, vốn lưu động khác.
Phân tích tình hình biến động và cơ cấu VLĐ nhằm mục đích nhận thức,
đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, đánh giá cơ cấu phân
bổ VLĐ của DN có hợp lý hay không.
Phương pháp phân tích được thực hiện trên cơ sở so sánh, lập biểu so sanh
giữa số năm nay và số năm trước để thấy được tình hình tăng giảm và nguyên nhân
tăng giảm, tính toán, so sánh tỷ trọng giữa các khoản mục trên tổng số tài sản ngắn
hạn để đánh giá tình hình phân bổ tài sản ngắn hạn.
► Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
HMVKD =
Trong đó HMVKD
M
VKD
: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M
: Doanh thu bán hàng trong kỳ
VKD
: vốn kinh doanh bình quân
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
9
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
H
Trong đó: HP
P
P VKD
=
P
VKD
: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
VKD
: Lợi nhuận kinh doanh đạt trong kỳ
Trong đó: VKD =
VKDDK+VKDCK
2
VKDDK,CK : Vốn kinh doanh đầu kỳ, cuối kỳ
hỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh phản ánh sức sản xuất, khả
năng tạo ra doanh thu của đồng vốn. hỉ tiêu hệ só lợi nhuận trên vốn kinh doanh
phản ánh sức sinh lợi của đồng vốn. Phân tích các chỉ tiêu trên nếu hệ số doanh thu
và lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng tức hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tăng và
ngược lại.
► Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định.
HMV Đ =
M
V Đ
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định.
H PV Đ =
P
V Đ
Trong đó: HMV Đ : Hệ số doanh thu trên vốn cố định
HPV Đ : Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
V Đ : Vốn cố định bình quân.
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế trên ta thấy rằng, nếu hệ số doanh thu và lợi
nhuận trên vốn cố định tăng thì đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và
ngược lại. Ngoài ra, tài sản cố định trong DN có nhiều loại tài sản với những tính
chất sử dụng và phương pháp đánh giá hiệu quả khác nhau. Do vậy, ngoài các chỉ
tiêu trên, người ta còn sử dụng các chỉ tiêu xác định hiệu quả sử dụng đối với từng
loại tài sản.
► Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
10
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động.
M
HMVLĐ =
VLĐ
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
P
VLĐ
HPVLĐ =
Trong đó:HMVLĐ : hệ số doanh thu trên vốn lưu động.
HPVLĐ : hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
VLĐ
: vốn lưu động bình quân.
Phân tích các chỉ tiêu trên đây nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn lưu
động bình quân tăng lên thì hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại. Ngoài ra để
nâng cao mức doanh thu đạt được trên một đồng vốn lưu động ta phải đẩy mạnh
tăng nhanh tốc độ lưu chuyển của đồng vốn lưu động và giảm số ngày lưu chuyển
của đồng vốn lưu động.
- Tốc độ chu chuyển vốn lưu động
Đó là thời gian trung bình cần thiết để vốn lưu động chu chuyển được một
vòng hoặc đó là số vòng mà vốn lưu động chu chuyển trong một thời gian nhất
định. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động được thể hiện qua hau chỉ tiêu: số lần chu
chuyển và số vòng chu chuyển vốn lưu động trong một thời gian nhất định thường
là một năm.
- Số lần chu chuyển vốn lưu động: là số lần (hoặc số vòng) mà vốn lưu động
quay được trong một thời kỳ nhất định:
L
=
VLÐ
Trong đó:
L
M
Mv
VLĐ
VLÐ
: Số lần chu chuyển vốn lưu động
: Mức tiêu thụ tính theo giá vốn trong kỳ
- Số ngày chu chuyển vốn lưu động: là thời gian trung bình cần thiết để vốn
chu chuyển một vòng
VLĐ bq
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
11
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
Số ngày chu chuyển VLĐ =
1. . .
ác ch ti u
c th
Mức tiêu thụ bq 1 ngày theo giá vốn
ánh giá hiệu u
d ng v n g p c
ng t ng
c ng t c ph n
► Tỷ lệ sinh lời của 100 đồng vốn góp cổ đông
Tỷ lệ sinh lời của 100
đồng vốn góp Đ
LNST*100
=
Vốn góp cổ đông bq trong kỳ
hỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn cổ đông sử dụng bình quân thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. hỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn cổ đông càng lớn. Để nâng cao chỉ tiêu này, một mặt DN phải tăng quy mô về
tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập trong DN, mặt khác DN phải sử dụng tiết kiệm và
hợp lý về cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh.
► Thu nhập bình quân trên mỗi P thường
TN ròng - ổ tức cổ phiếu ưu đãi
EPS =
Lượng cổ phiếu thường đang lưu thông
hỉ tiêu này phản ánh mỗi
P thường đang lưu hành trong kỳ của doanh
nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử
dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp càng lớn.
► ổ tức bình quân cho 100 đồng vốn góp cổ đông:
Là chỉ tiêu phản ảnh cứ 100 đồng vốn góp cổ đông bình quân trong kỳ thu
được bao nhiêu đồng tiền lãi.
hỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cổ tức trả cho vốn
góp cổ đông càng lớn. hỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều yếu tố trong đó chủ yếu là
chính sách chi trả cổ tức của công ty. Đây là chỉ tiêu khá nhậy cảm vì thế buộc ban
quản trị của công ty phải luôn có chính sách chi trả cổ tức hợp lý, vừa đảm bảo
quyền lợi của cổ đông, vừa đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động trong kỳ kinh
doanh sau đó.
► ổ tức cho 100 đồng vốn góp cổ phần thường:
ổ tức cho 100 đồng
vốn góp cổ phần thường
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
ổ tức trả cho vốn góp cổ phần thường*100
=
Vốn góp cổ phần thường trong kỳ
12
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
hỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn góp cổ phần thường trong kỳ của DN
thì thu được bao nhiêu đồng tiền lãi. hỉ tiêu này càng cao chứng tỏ cổ tức cổ phần
thường càng lớn.
► Tỷ lệ trả lãi cổ phần:
Tỷ lệ trả lãi cổ phần =
ổ tức bq trên mỗi cổ phần * 100
LNST bq trên mỗi cổ phần
hỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng thu nhập bình quân của mỗi cổ phần thì
nhận được bao nhiêu đồng tiền lãi, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ cổ tức của vốn
góp cổ phần càng cao so với mức thu nhập.
► Tỷ lệ sinh lời của mỗi cổ phần:
Tỷ lệ sinh lời của mỗi cổ phần =
ổ tức bình quân trên mỗi cổ phần * 100
Giá trị thị trường bq của mỗi cổ phần
hỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng giá trị thị trường bình quân của mỗi cổ
phần thì thu được bao nhiêu đồng tiền lãi.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
13
SB – 14D2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Quang Hùng
CHƢƠNG 2: PH N T CH TH C TR NG V TÌNH HÌNH V
SỬ DỤNG V N KINH DOANH T I C NG T
V
HI U QUẢ
CỔ PHẦN CH NG THẤM
LẮP VI T NAM
2. . Tổn qu n v t n
kn
o n v
t ấm v
n v ản
ƣ n
ệu quả sử ụn vốn k n
ủ n
n tố m
o n tạ
trƣ n
n ty ổ p ần
n vốn
ốn
y lắp V ệt N m
.1.1. i i thiệu t ng u n v
* ê
ng t c ph n ch ng th
v
â l p iệt
: ông ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam
+ Tổng số vốn điều lệ: 6 tỷ VNĐ
* Quy mô:
+ Tổng số lao động: 48
*
ông ty cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam - Số 378 Lạc Long
Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - Hà Nội - Việt Nam.
- Điện thoại: 04.3758.3399 fax: 04.3758.6251.
- Website: http://wbps.vn
*
ứ
,
m
Email:
[email protected]
Là nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm hóa chất xây dựng
và giải pháp thi công, W P Việt Nam cung cấp các sản phẩm và giải pháp cho hầu
hết các ứng dụng trong xây dựng.
*
hống thấm các hạng mục công trình dân dụng và công nghiệp.
Thi công sửa chữa, cải tạo các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, xử
lý sự cố công trình
ể
(*) Q
m
W P Việt Nam là công ty trực thuộc tập đoàn W P AG, Thụy Sĩ, được cấp
giấy phép thành lập công ty 100% vốn nước ngoài năm 1993 để sản xuất các loại
sản phẩm hóa chất xây dựng tại VN. ông ty P chống thấm và xây lắp VN (tiền
thân là
ông ty ổ phần vật tư và chống thấm Việt Nam) được đăng ký thay đổi
ngày 02/12/2008 theo giấy phép kinh doanh số 0104878889 của Sở Kế hoạch Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng
14
SB – 14D2