PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA SẢN PHẨM TÔN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN
Tên nhóm :
The Four Pigs
Thành viên:
Phạm Ý Nhi – PS01610
Lâm Trúc Quyên – PS01798
Lê Thanh Huyền – PS01657
Hồ Nhật Huy – PS00078
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Trường
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 04 năm 2014
2
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm The Four Pigs lớp
QTKD1. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực trùng khớp với số liệu
của công ty.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2015
Người cam đoan
Hồ Nhật Huy
Lâm Trúc Quyên
Phạm Ý Nhi
Lê Thanh Huyền
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
3
NHẬN XÉT
(Của cơ quan hướng dẫn nếu có)
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
4
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
5
NHẬN XÉT
(Của hội đồng phản biện)
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
6
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 10
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................ 13
CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................. 13
1.1.
Định nghĩa Marketing. .............................................................................................. 14
1.2.
Môi trường vi mô – vĩ mô. ........................................................................................ 14
1.3.
Định nghĩa SWOT .................................................................................................... 16
1.4.
Tổ hợp Marketing – Mô hình 4P .............................................................................. 17
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 20
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN ........................................ 20
2.1. Tổng quan doanh nghiệp .............................................................................................. 21
2.2. Lịch sử hình thành:....................................................................................................... 22
2.3. Sứ mệnh và tầm nhìn: .................................................................................................. 23
2.4. Mục tiêu của doanh nghiệp: ......................................................................................... 23
2.5. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................................ 25
2.6. Thực trạng và vị thế của sản phẩm tôn Hoa Sen .......................................................... 29
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 30
THỰC TRẠNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN 30
3.1. Môi trường Marketing .................................................................................................. 31
3.1.1. Môi trường vĩ mô. .................................................................................................. 31
3.1.2. Môi trường vi mô. .................................................................................................. 36
3.2. SWOT .......................................................................................................................... 39
3.2.1.Điểm mạnh .............................................................................................................. 40
3.2.2.Điểm yếu ................................................................................................................. 41
3.2.3. Cơ hội..................................................................................................................... 42
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
7
3.2.4. Thách thức ............................................................................................................. 42
3.3. Phân tích tổ hợp Marketing cho sản phẩm tôn của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen.
............................................................................................................................................. 44
3.3.1. Product (sản phẩm) ................................................................................................ 44
3.3.2. Price (giá) ............................................................................................................... 57
3.3.3. Phân phối ............................................................................................................... 63
3.3.4. Promotion (xúc tiến) .............................................................................................. 68
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................ 81
NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN ...................................................... 81
4.1 Nhận xét và đề xuất về chiến lược sản phẩm ................................................................ 82
4.2 Nhận xét và đề xuất về chiến lược giá .......................................................................... 83
4.3 Nhận xét và đề xuất về chiến lược phân phối ............................................................... 86
4.4 Nhận xét và đề xuất về chiến lược xúc tiến .................................................................. 87
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 92
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình
2.1.1
2.5.1
3.1.1.4.1
3.3.1.1.1
3.3.1.1.2
3.3.1.1.3
3.3.1.1.4
3.3.1.3.1
3.3.1.3.2
3.3.1.5.1
3.3.1.5.2
3.3.1.5.3
3.3.3.1.1
3.3.4.2.1
3.3.4.2.2
3.3.4.2.3
3.3.4.2.4
3.3.4.3.1
3.3.4.3.2
3.3.4.4.1
3.3.4.4.2
3.3.4.5.1
3.3.4.6.1
Chú thích
Logo Tập đoàn Hoa Sen
Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
Dây chuyền sản xuất thép cán nguội
Tôn lạnh Hoa Sen
Tôn kẽm Hoa Sen
Tôn metallic dùng để lợp mái
Tôn vân gỗ dùng để ốp tường
Ông Lê Phước Vũ, Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc Tập đoàn Hoa
Sen, bên sản phẩm tôn dày mạ kẽm đầu tiên của Nhà máy Tôn Hoa
Sen Phú Mỹ
Toàn cảnh dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm theo công nghệ NOF
Logo Hoa Sen cũ
Logo Hoa Sen mới
Logo các dòng sản phẩm
Kênh phân phối đến các nước trên thế giới
Chương trình Tỏa sáng Nghị lực Việt trên VTV6
Website Hoa Sen Group
Fanpage Hoa Sen Group
Quảng cáo ngoài trời Tôn Hoa Sen
Hoa Sen Group tài trợ xây cầu Tư Triều
Bài viết về Tập đoàn Hoa Sen được đăng trên báo Doanh nhân số ra
ngày 01/03/2014
Hình ảnh gian hàng của Tập đoàn Hoa Sen tại Hội chợ Xuất Nhập
Khẩu Trung Quốc
Nhân viên Hoa Sen Group tư vấn sản phẩm cho khách hàng
Trao bằng khen cho các cá nhân đạt thành tích xuất sắc khối phân
phối
Quảng cáo số điện thoại liên hệ mua Tôn Hoa Sen
Trang
23
27
37
47
48
48
49
56
57
59
59
60
70
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
9
Biểu đồ/sơ đồ
2.6.1
3.1.2.4.1
3.3.1.2.1
3.3.1.2.2
3.3.3.1.1
3.3.3.1.2
3.3.3.1.3
3.3.3.1.4
Tên biểu đồ/ sơ đồ
Biểu đồ thị phần tôn năm 2014
Biểu đồ thị phần tôn 11 tháng đầu năm 2014
Sơ đồ danh mục sản phẩm của công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm
Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp
Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp
Biểu đồ phát triển hệ thống chi nhánh phân phối của Tập đoàn Hoa
Sen
Biểu đồ cơ cấu doanh thu bán hàng theo kênh bán hàng
Bảng
3.3.1.1.1
3.3.2.2.1
3.3.2.2.2
3.3.2.2.3
3.3.2.3.1
Tên bảng
Bảng đặc điểm, lợi thế, lợi ích của sản phẩm
Bảng chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Bảng chi phí bán hàng
Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng giá một số sản phẩm tôn
Trang
31
41
53
54
68
68
69
71
Trang
50
63
63
64
67
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam được Nhà nước định hướng chú trọng phát triển theo hướng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa. Một trong những ngành công nghiệp hàng đầu Việt Nam hiện nay
là ngành công nghiệp thép. Ngành công nghiệp thép tăng trưởng 12% năm 2014 có đóng góp
của tất cả các sản phẩm thép như sản phẩm thép cán nóng, thép cán nguội, thép xây dựng,
tôn,…Trong đó đặc biệt sản phẩm tôn thép có mức đóng góp lớn khi tăng trưởng khoảng gần
40% so với năm 2013.
Ngành tôn thép tại nước ta tăng trưởng mạnh những năm gần đây nhưng cũng phải
đang chịu những khó khăn hiện hữu như giá thép giảm khoảng 200.000đ/tấn nữa đầu năm
2014 do nhu cầu tiêu thụ giảm khi kinh tế chững lại những năm gần đây nhưng giá điện,
than…những nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất thép lại tăng lên. Ngoài ra hàng rào thuế
quan Việt Nam cũng đang nới lỏng dần để thu hút đầu tư nước ngoài khiến cho sự cạnh tranh
sản phẩm tăng lên khi các sản phẩm ngoại nhập xâm nhập sâu rộng thị trường Việt Nam.
Tôn Hoa Sen là một trong những công ty cung cấp các sản phẩm ngành thép lớn nhất
Việt Nam với thị phần chiếm vị trí số 1 về thị phần sản xuất tôn. Tính đến thời điểm hiện tại
Tôn Hoa Sen đã xây dựng nhà máy sản xuất có quy mô khép kín lớn nhất Đông Nam Á, áp
dụng những công nghệ hiện đại trong ngành và các chương trình thúc đẩy mạnh về thương
hiệu để tạo nên là một trong những thương hiệu tôn thép hàng đầu.
Tôn Hoa Sen là công ty sản xuất sản phẩm công nghiệp hàng đầu ngành tôn thép nhưng
cũng là một trong những công ty hàng đầu thực hiện các chiến lược Marketing bàn bản với
quy mô lớn, tăng sức nhận diện thương hiệu bằng các chương trình tri ân khách hàng, tổ chức
sự kiện, quan hệ công chúng và tài trợ rất nhiều cho các hoạt động xã hội tại Việt Nam.
Nhận thấy được những điều trên, đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho
hoạt động Marketing sản phẩm tôn thép của công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen” sẽ cho chúng
ta thấy được cách thức hoạt động kinh doanh, quản lý thương hiệu, chiến lược quảng bá sản
phẩm tôn Hoa Sen và từ đó đề xuất giải pháp cải thiện những vấn đề gặp phải.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
11
2. Tầm quan trọng của đề tài
Việc thực hiện đề tài này giúp nhóm sinh viên có cơ hội trau dồi một cách có hệ thống
toàn bộ lý thuyết về tổ hợp Marketing đã được học. Bên cạnh đó, dựa vào nền tảng lý thuyết
để phân tích thực tế các chiến lược Marketing của tập đoàn Hoa Sen mà nhóm đã chọn.
Bằng việc phân tích các chiến lược Marketing của doanh nghiệp, nhóm sinh viên có
thể thấy được cách một công ty xây dựng và thực hiện hoạt động Marketing nhằm đạt được
hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từ việc doanh nghiệp tận dụng những cơ hội để phát huy điểm
mạnh và che lấp điểm yếu đến cách doanh nghiệp đối phó với những thách thức từ môi trường.
Ngoài ra, sau khi phân tích thực trạng hoạt động Marketing của tập đoàn Hoa Sen,
nhóm sinh viên nhận xét những ưu điểm và đề xuất giải pháp khắc phục những thiếu sót. Việc
này giúp các sinh viên có cơ hội cùng thảo luận, đánh giá và đề xuất ý kiến để doanh nghiệp
có thể hoàn thiện chiến lược Marketing của mình.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng chiến lược Marketing của dòng sản phẩm tôn Hoa Sen.
4. Phạm vi nghiên cứu
Dòng sản phẩm tôn của công ty cổ phần tôn Hoa Sen.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định lượng là các nghiên cứu trong đó các dữ liệu cần thu
thập ở dạng định lượng. Các dữ liệu định lượng là các dữ liệu cho phép chúng ta đo lường
chúng bằng số lượng, giá trị, con số.
Phương pháp nghiên cứu định tính là nghiên cứu sử dụng các phương pháp không phải
là định lượng (những con số). Nghiên cứu định tính cũng có thể được xem là cách thức sử
dụng nhiều phương pháp khác nhau để tìm hiểu chất lượng hoặc bản chất của một sự vật, hiện
tượng, sự kiện.
Dữ liệu sơ cấp (primary data) được thu thập cho mục đích cụ thể của cuộc điều tra đang
được tiến hành.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
12
Dữ liệu thứ cấp (secondary data) là dữ liệu được thu thập ở đâu đó cho một mục đích
nào khác nhưng có thể sử dụng cho cuộc điều tra đang được tiến hành.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu Công ty Cổ phẩn Tập Đoàn Hoa Sen.
Chương 3: Thực trạng Marketing 4P của sản phẩm tôn tại công ty Cổ phần Tập
Đoàn Hoa Sen.
Chương 4: Nhận xét về thực trạng Marketing tại công ty cổ phần tập đoàn Hoa
Sen và đề xuất biện pháp hoàn thiện.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
13
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
14
1.1. Định nghĩa Marketing.
Theo định nghĩa của Học viện Marketing Hoàng gia Anh Quốc thì Marketing là quá
trình quản lý bao gồm nhận diện, dự báo và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, sao cho hiệu
quả và mang lại lợi ích.
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ thì Marketing là quá trình lập kế hoạch
và thực hiện quan điểm, định giá, xúc tiến và phân phối các ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để
tạo ra trao đổi nhằm thỏa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
Theo Philip Kotler thì Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà
các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào
bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
1.2. Môi trường vi mô – vĩ mô.
Môi trường vi mô là mối quan tâm thường trực và có thành phần cấu thành riêng tùy
theo mỗi tổ chức. Các tổ chức khác nhau có mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh hay chủ thể liên quan khác nhau.
Khách hàng: là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị
trường. Có các dạng khách hàng sau: người tiêu dùng, nhà sản xuất, trung gian
phân phối, cơ quan Nhà nước, khách hàng nước ngoài.
Đối thủ cạnh tranh: một doanh nghiệp thường gặp phải sự cạnh tranh từ các
nguồn như: cạnh tranh giữa các thương hiệu, cạnh tranh về hình thức sản phẩm
(dạng sản phẩm), cạnh tranh giữa các sản phẩm thay thế, cạnh tranh giữa các
nhu cầu.
Các nhà trung gian: là những cơ sở kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp trong việc
cổ động, bán hàng và giao hàng của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng bao
gồm: trung gian phân phối, các tổ chức cung cấp dịch vụ lưu thông hàng hóa,
các tổ chức cung cấp dịch vụ Marketing, các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính
– tín dụng.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
15
Các nhà cung cấp: là người cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt
động của doanh nghiệp, sự tăng giá hay khan hiếm các yếu tố đầu vào trên thị
trường có thể ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động Marketing của doanh
nghiệp.
Môi trường vĩ mô là những yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến tất cả các tổ chức
(PEST).
Political-legal factor: Yếu tố chính trị - pháp lý gồm các yếu tố chính phủ, hệ
thống pháp luật, sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách.
Đây là một yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một
lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và
phát triển của bất kể ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính các
doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế, Luật pháp tại khu
vực đó.
Economic factor: Yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng
và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát,
tỷ giá hối đoái…tất cả những yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền
kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình.
Social and cultural factor: Yếu tố văn hóa và xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến
hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải
phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có
thể xảy ra. Đây là yếu tố tạo nên thị trường. Quy mô dân số, tốc độ tăng trưởng
của nó cũng như sự khác nhau về tuổi tác, tôn giáo, trình độ học vấn, khu vực
địa lý sinh sống... là những yếu tố mà người làm công tác Marketing cần chú ý
tới vì đó là các yếu tố chính tạo ra nhu cầu và tác động vào các động lực kinh tế
khác. Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hoá và các yếu tố xã
hội đặc trưng, và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại khu vực
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
16
đó. Bên cạnh đó, những đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan
tâm khi nghiên cứu thị trường, từ những yếu tố đó sẽ chia thành những nhóm
khách hàng khác nhau, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập khách
nhau.
Technological: Yếu tố công nghệ là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến
doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất
mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh,
phần mềm ứng dụng,… Cả thế giới hiện nay đang lao vào cuộc cách mạng không
ngừng nghỉ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các
sản phẩm, dịch vụ. Đặc biệt, trong lĩnh vực vực công nghệ thông tin, công nghệ
truyền thông hiện đại đã giúp rút khoảng cách về địa lý, phương tiện truyền tải.
Sự thay đổi công nghệ có giúp doanh nghiệp giảm chi phí, nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ mới, tiếp cận sản phẩm và dịch vụ dễ dàng...
1.3. Định nghĩa SWOT
Phân tích SWOT là đánh giá thẩm định điểm mạnh (Strength), điểm yếu (Weakness),
cơ hội (Opportunity), thách thức (Threat) liên quan đến các yếu tố bên trong và bên ngoài môi
trường ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhầm xác lập điều kiện để chuẩn bị cho kế hoạch dài hạn.
Điểm mạnh (Strength) cho biết doanh nghiệp có điểm mạnh nào cần khai thác.
Điểm yếu (Weakness) cho biết doanh nghiệp có điểm yếu nào cần cải thiện.
Cơ hội (Opportunity) cho biết môi trường kinh doanh mang lại cơ hội nào? Tiềm
năng tạo lợi nhuận vốn có và khả năng khai thác cơ hội đáng giá của tổ chức.
Thách thức (Threat) cho biết những thách thức nào có thể phát sinh? Các đối thủ
cạnh tranh sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Công ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
SWOT ở cấp độ Marketing:
Điểm mạnh, điểm yếu là những yếu tố nội bộ mà các nhà quản trị Marketing có
thể kiểm soát; chúng là các yếu tố 7P
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
17
Cơ hội, thách thức là những yếu tố bên ngoài, ngoài tầm kiểm soát, có liên quan
đến việc đánh giá tình trạng hay thay đổi của sản phẩm/thị trường
Thông qua việc đánh giá điểm mạnh và điểm yếu cho phép ta nhận diện khả năng chủ
yếu của tổ chức. Mục tiêu của SWOT là so sánh điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức với cơ hội
và nguy cơ tương ứng. Có 3 tiêu chuẩn có thể áp dụng để nhận diện những khả năng chủ yếu
của một tổ chức là:
Khả năng có thể tạo ra tiềm năng để mở rộng thị trường
Khả năng cốt yếu có thể đem lại cho khách hàng nhiều lợi ích hơn từ các loại
hoàng hóa và dịch vụ mà họ đã mua.
Khả năng có thể tạo ra những sản phẩm mà đối thủ cạnh tranh không thể sao
chép được.
1.4. Tổ hợp Marketing – Mô hình 4P
Marketing 4P là việc một tổ chức có khả năng cung ứng một sản phẩm phù hợp, với
một mức giá hợp lý, thông qua các đại lý thích hợp (phân phối) và được giới thiệu theo một
cách thức hợp lý (xúc tiến)
Mô hình 4P, bao gồm:
Product (sản phẩm): sản phẩm không đơn thuần là thứ doanh nghiệp sản xuất
ra, mà là thứ người tiêu dùng mua. Sản phẩm gồm sản phẩm hữu hình có thể
chạm vào được như là đèn, quạt, cửa,…Sản phẩm vô hình là dịch vụ như ngành
dịch vụ, ngành khách sạn,… Sản phẩm gồm các tiêu chí như: sự đa dạng, chất
lượng, mẫu mã, tính năng, đặc điểm, nhãn hiệu, bao bì, dịch vụ khách hàng,…
Người làm Marketing coi sản phẩm là sự kết hợp các yếu tố bao bì, giá cả, lợi
ích, tên hiệu, uy tín, hình ảnh, dịch vụ chăm sóc khách hàng, những yếu tố tạo
ra giá trị cho khách hàng. Do đó, sản phẩm là tập hợp các thuộc tính vật chất,
biểu tượng và dịch vụ được thiết kế nhằm thỏa mãn mong muốn và nhu cầu của
khách hàng.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
18
Price (giá cả): giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay
dịch vụ của nhà cung cấp. Có rất nhiều tác động tiềm năn lên giá cả như: chi phí
nguyên liệu, mức giá của đối thủ cạnh tranh, thị phần, giá trị cảm nhận của người
tiêu dùng. Việc định giá trong một môi trường cạnh tranh không những vô cùng
quan trọng mà còn mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ
phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu
đặt giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh.
Chiến lược định giá là những chiến lược mà công ty áp dụng để định giá hàng
hóa và dịch vụ được phát triển từ các chiến lược marketing để đạt được mục tiêu
tổng thể của tổ chức bao gồm: chiến lược định giá hớt váng, chiến lược định giá
thâm nhập, chiến lược định giá cạnh tranh.
Place (phân phối): tiếp xúc là một yếu tố chính của quá trình Marketing, nếu
bạn không thể tiếp xúc với các khách hàng, thì bạn không thể bán được bất kỳ
sản phẩm nào. Thậm chí với nhiều sản phẩm, các doanh nghiệp còn phải phụ
thuộc vào bên thứ ba để tiếp cận với khách hàng. Bên thứ ba này gọi chung là
“trung gian” và cách thức trung gian tiếp cận khách hàng gọi là các kênh phân
phối. Có hai loại trung gian: nhà buôn, đại lý và môi giới. Các kênh phân phối
ngày càng phức tạp. Thời gian gần đây, ở một số thị trường, các nhà trung gian
ngày càng có vai trò to lớn. Các nhà phân phối đã và đang đầu tư và phát triển
công nghệ thông tin để có thể hoạt động hiệu quả, đủ khả năng cạnh tranh và thu
được nhiều lợi nhuận hơn.
Promotions (xúc tiến thương mại): tổ hợp xúc tiến gồm các yếu tố như quảng
cáo, bán hàng trực tiếp, quan hệ công chúng và xúc tiến bán hàng. Một đặc điểm
quan trọng của tổ hợp Marketing là phải mang tính nhất quán. Điều đó có nghĩa
là các yếu tố trong tổ hợp Marketing phải phù hợp và bổ sung cho nhau. Tổ hợp
Marketing không thể thành công được nếu thiếu tính nhất quán và các yếu tố
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
19
không bổ sung cho nhau, cho dù nó có liên quan đến một sản phẩm, một dòng
sản phẩm hay một thương hiệu.
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
20
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cho hoạt động Marketing của sản phẩm tôn tại công ty cổ
phần tập đoàn Hoa Sen
- Xem thêm -