Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DOANH THU TRONG CÔNG TY LIÊN
DOANH QUỐC TẾ ABC.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Tháng 11 năm 2006, Việt Nam gia nhập WTO, chính thức trở thành thành
viên củ tổ hứ th
n ớ
ng m i Thế Giới. Sự hội nhập đã giúp á do nh nghiệp trong
ó đ ợc rất nhiều những điều kiện thuận lợi trong ho t động sản xuất kinh doanh
nh việ thông th
ng, bảo hộ,
hội tiếp cận các thị tr ờng lớn, tiếp cận các thành
tựu khoa học kỹ thuật v thu hút đầu t
o h n, … Nh ng để có thể tồn t i và phát
triển bền vững trong nền kinh tế thị tr ờng không có sự bao cấp củ Nh n ớ nh
hiện nay, thì các Doanh nghiệp phải thật sự năng động và ho t động phải thật sự có
hiệu quả; điều đó ó nghĩ l do nh nghiệp phải ho t động t o ra doanh thu và lợi
nhuận. Nguồn doanh thu không chỉ giúp doanh nghiệp ó
sở để tồn t i mà nó sẽ t o
ra lợi nhuận – điều kiện để doanh nghiệp tiếp tục mở rộng và phát triển ho t động của
mình. Xét ở gó độ vi mô trong một doanh nghiệp, thì việc lập kế ho ch, thực hiện và
kiểm soát doanh thu là một ho t động mang tính sống còn của doanh nghiệp, do đó
công tác phân tích thống kê doanh thu trở nên hết sức quan trọng và cần thiết. Thực
hiện tốt ông tá n
sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt v đánh giá đúng đắn hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, t o điều iện ho do nh nghiệp tồn t i và phát triển bền vững.
Trong thời gian thực tập t i Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC, em nhận thấy
rằng đối với Công ty ho t động phân tích thống ê do nh thu ũng ó một vai trò hết
sức qu n trọng và cần thiết. Ho t động này giúp các nhà quản trị Công ty nắm bắt rõ
tình hình ũng nh
nh ợ điểm, những
ết quả ho t động kinh doanh của Công ty, nắm bắt những u
hội ũng nh những thách thức mà Công ty có thể gặp phải.
Cuối cùng chính ho t động này sẽ giúp các nhà quản trị Công ty chủ động đ
những kế ho ch, chiến l ợ
r đ ợc
inh do nh đúng đắn, phù hợp với sự biến động phức t p
của nền kinh tế quốc gia, khu vực, ngày càng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
2
Trường Đại học Thương Mại
Nhận thứ đ ợc tầm quan trọng và yêu cầu thực tế về ho t động phân tích
thống kê doanh thu t i Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC đặc biệt là khối vận chuyển
của Công ty – khối có doanh thu chiếm đến 80% do nh thu to n Công t , em đã qu ết
định chọn đề tài cho luận văn là: “Phân tích và dự báo thống kê doanh thu khối vận
chuyển Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC”.
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về do nh thu, á ph
ng pháp thống
kê doanh thu.
- Vận dụng á ph
ng pháp thống ê để phân tích thực tr ng doanh thu của
Công t trong gi i đo n 2005 – 2009. Qu đó nhằm mụ đí h nắm bắt v đánh giá to n
diện, khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu của Công ty, hiệu quả ho t
động củ Công t . Đồng thời qu đó muốn thấ đ ợc những tồn t i và nguyên nhân
ảnh h ởng đến doanh thu, từ đó tìm r những biện pháp tăng do nh thu thí h hợp trong
điều kiện kinh tế hiện nay.
- Chỉ ra những kết quả đ t đ ợc, những tồn t i, h n chế và nguyên nhân của
những tồn t i, h n chế trong công tác quản lý và thực hiện các chỉ tiêu doanh thu của
Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC.
- Thông qu một số ph
ng pháp thống kê dự báo doanh thu của Công ty
trong một v i năm tới.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng do nh thu ho Công t trong
thời gian tới.
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Ph m vi nghiên cứu luận văn đ ợc giới h n trong ph m vi do nh thu ũng nh
ho t động kinh doanh của khối vận chuyển Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC thông
qua số liệu á năm 2005,2006, 2007, 2008 v 2009.
1.5. Kết cấu luận văn.
Ngoài các phần mở đầu và kết luận, luận văn đ ợc trình bày với bố cục gồm 4
h
ng:
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
3
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về doanh thu.
Chƣơng 2: Một số vấn đề lý luận cơ bản về doanh thu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thống kê
doanh thsu tại Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC.
Chƣơng 4: Các kết luận và đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm tăng
doanh thu của Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
4
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH THU.
2.1. Một số khái niệm định nghĩa cơ bản về doanh thu.
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của việc tăng doanh th .
2.1.1.1. Khái niệm về doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán có khái niệm về do nh thu nh s u: “Do nh thu l tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đ ợc hoặc sẽ thu đ ợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ ho t động sản xuất inh do nh thông th ờng của doanh nghiệp, góp phần
l m tăng vốn chủ sở hữu”.
Trong phân tích kinh tế: Doanh thu là khoản tiền mà doanh nghiệp đã thu về
hoặc có quyền đòi về từ việc tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ đ ợc
coi là hoàn thành. Thời điểm xá định l ho n th nh hi ng ời mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, ký nhận nợ. Trong quá trình xá định doanh thu, thời điểm xác
định doanh thu là vấn đề quan trọng nhất.
Nh vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu đ ợc hoặc chắc chắn thu đ ợ trong t
ng l i. Cá
hoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, hông l m tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
hông đ ợc coi là doanh thu.
2.1.1.2. Ý nghĩa của việc tăng doanh thu.
- Đối với xã hội:
Việ tăng do nh thu góp phần thỏa mãn tốt h n á nhu ầu tiêu dùng hàng hóa
cho xã hội, đảm bảo ân đối cung cầu, ổn định giá cả thị tr ờng và mở rộng gi o l u
kinh tế giữa các vùng, á n ớc.
Tăng do nh thu sẽ giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh, thực
hiện tốt chu kỳ tái sản xuất xã hội. Qu đó góp phần làm cho nền kinh tế phát triển
m nh mẽ h n.
-
Đối với doanh nghiệp:
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
5
+ Do nh thu tăng sẽ giúp doanh nghiệp ó điều kiện thực hiện tốt chứ năng,
nhiệm vụ củ mình v điều kiện để đ t đ ợc mụ đí h inh do nh m do nh nghiệp đã
đề ra.
+ Tăng do nh thu l một trong những điều kiện
bản để tăng lợi nhuận nhằm
tái sản xuất mở rộng và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
+ Việ tăng do nh thu giúp do nh nghiệp thu hồi vốn nh nh, bù đắp các chi phí
sản xuất kinh doanh, góp phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
liên tục và t o ra lợi nhuận.
+ Tăng do nh thu t o điều kiện để doanh nghiệp đầu t mở rộng hoặ đầu t
chiều sâu cho ho t động kinh doanh, thực hiện tốt nghĩ vụ với Nh n ớc.
+ Đặc biệt, tăng do nh thu sẽ chứng tỏ đ ợc vị thế và uy tín của doanh nghiệp
trên th
ng
ng tr ờng, củng cố vị trí vững chắc cho doanh nghiệp, thu hút đầu t ng
o h n.
2.1.2. Nguồn hình thành doanh thu.
Doanh thu của một doanh nghiệp có thể đ ợc hình thành từ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, do nh thu t i hính, do nh thu há . Tu đặ điểm của từng
doanh nghiệp mà tỷ lệ của các nguồn doanh thu khác nhau.
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền sẽ thu đ ợc từ giao
dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do nh thu nh : Bán sản phẩm hàng hóa, cung
cấp các dịch vụ thiết yếu cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu
them ngoài giá bán (nếu có).
Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đ ợ xá định bằng công thức
sau:
n
DT =
q
i 1
i
* pi
Trong đó:
M: Doanh thu tiêu thụ.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
6
qi: Khối l ợng sản phẩm, h ng hó i đã tiêu thụ hoặc khối l ợng dịch vụ hoàn
th nh đã ung ấp.
pi: Giá bán đ n vị hàng hóa, dịch vụ cung cấp.
i: Lo i hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã ung ấp.
2.1.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Ho t động đầu t t i hính l ho t động đầu t vốn ra bên ngoài doanh nghiệp
nh : Góp vốn liên doanh, liên kết, mua bán trái phiếu, cổ phiếu; cho thuê tái sản, lãi
tiền gửi và lãi cho vay thuộc vốn inh do nh, …
Doanh thu ho t động tài chính bao gồm;
-
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu t trái phiếu, chiết khấu th nh toán đ ợ h ởng do mua hàng hóa, dịch vụ …
-
Cổ tức lợi nhuận đ ợc chia.
-
Thu nhập về ho t động đầu t mu , bán hứng khoán ngắn h n, dài h n.
-
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên do nh, đầu t v o
công ty liên kết, ông t
on, đầu t vốn khác.
-
Lãi tỷ giá hối đoái.
-
Chênh lệch lãi do bán ngo i tệ.
-
Chênh lệch lãi chuyển nh ợng vốn.
-
Các khoản doanh thu ho t động tài chính khác.
2.1.2.3. Doanh thu từ hoạt động khác.
Doanh thu từ ho t động khác là các khoản thu nhập ngoài ho t động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập n
phát sinh hông th ờng
xuyên, doanh nghiệp không dự kiến tr ớc hoặc có dự kiến tr ớ nh ng ít có khả năng
thực hiện.
Doanh thu khác bao gồm:
-
Thu từ nh ợng bán, th nh lý TSCĐ.
-
Chênh lệ h lãi do đánh giá l i vật t , h ng hó , t i sản cố định đ
đi góp
vốn liên do nh, đầu t v o ông t liên ết, đầu t d i h n khác.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
7
Trường Đại học Thương Mại
-
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê l i tài sản.
-
Thu tiền đ ợc ph t do khách hàng vi ph m hợp đồng.
-
Thu các khoản nợ hó đòi v xử lý sóa xổ.
-
Các khoản thuế đ ợ Ngân sá h nh n ớc hoàn l i.
-
Thu các khoản nợ phải trả hông xá định đ ợc chủ.
-
Các khoản tiền th ởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
-
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
-
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh doanh thu.
Tổng doanh thu: là tổng số tiền ghi trên hó đ n bán h ng v
ung ấp dịch vụ.
Trên hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ có thể là tổng giá th nh toán (đối với doanh
nghiệp tính VAT theo ph
ng pháp trực tiếp ũng nh
á đối t ợng chịu thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc giá bán không có thuế VAT (đối với doanh nghiệp
tính thuế theo ph
ng pháp hấu trừ).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là doanh thu về bán hàng và
cung cấp dịch vụ s u hi đã trừ đi á
hoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản giảm
trừ bao gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả l i, chiết khấu th
ng m i.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Quá trình ho t động kinh doanh của một doanh nghiệp luôn chịu ảnh h ởng từ
các nhân tố môi tr ờng, có thể đó l
á nhân tố chủ quan, có thể đó l
á nhân tố chủ
quan. Trong các nhân tố này, có nhân tố góp phần thú đẩ l m tăng do nh thu, ó
nhân tố l i
2.1.4.1. Các nhân tố định tính.
Nhân tố định tính gồm: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
8
Trường Đại học Thương Mại
* Nhân tố khách quan: là những nhân tố thuộ môi tr ờng kinh doanh mà doanh
nghiệp và các nhà quản lý phải th ờng xuyên phân tích, nghiên cứu. Các nhân tố khách
quan bao gồm:
+ Thị tr ờng: Gồm có thị tr ờng đầu ra và thị tr ờng đầu vào của hàng hóa dịch
vụ. Nhân tố thị tr ờng ó ý nghĩ qu ết định ảnh h ởng đến doanh thu.
+ Chính sách kinh tế - xã hội: Các chính sách này có tác dụng thú đẩy t o điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nh ng ũng ó thể gâ
hó hăn, ìm hãm sự phát
triển của doanh nghiệp.
+ Môi tr ờng chính trị, pháp luật: Sự tá động này phản ánh thông qua sự tác
động, can thiệp của các chủ thể quản lý vĩ mô tới ho t động kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Môi tr ờng văn hó – xã hội: Môi tr ờng văn hó xã hội có ảnh h ởng đến
hành vi mua sắm của khách hàng từ đó ảnh h ởng đến doanh thu tiêu thụ của doanh
nghiệp. Văn hó hình th nh nên thói quen tiêu dùng ủ nhóm dân
, từ đó sẽ hình
thành nên các thói quen sở thích và cách ứng xử của khách hàng trên thị tr ờng
* Nhân tố chủ quan:
+ Mặt hàng kinh doanh: Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành b i của
doanh nghiệp. Tr ớc khi bắt tay vào kinh doanh, doanh nghiệp phải trả lời đ ợc các
câu hỏi: DN sẽ bán cái gì? Bán cho ai? Lựa chọn đúng mặt hàng mà thị tr ờng cần sẽ
làm cho tình hình tiêu thụ nh nh h n, đẩy nhanh vòng quay của vốn l u động.
+ Nghiên cứu tổ chức m ng l ới kinh doanh, lựa chọn thị tr ờng kinh doanh.
Việc ho h định một kênh phân phối hiệu quả phải bắt đầu bằng việ xá định rõ thị
tr ờng trọng điểm mà công ty nhắm đến và mục tiêu cụ thể t i thị tr ờng đó.
+ U tín, th
ng hiệu của doanh nghiệp, của sản phẩm: Th
ng hiệu là thứ vô
hình khiến ng ời tiêu dùng nhớ đến doanh nghiệp. Nó có thể phân biệt doanh nghiệp
này với doanh nghiệp khác, sản phẩm này với sản phẩm khác.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
9
+ Hệ thống tổ chức và quản lý: Hệ thống tổ chức quản lý gọn nhẹ và phù hợp sẽ
làm cho ho t động của doanh nghiệp thông suốt. Cũng nhờ đó m ho t động tiêu thụ
hàng hóa sẽ đ ợc tiến hành nhịp nh ng ăn hớp.
+ C sở vật chất và vốn của doanh nghiệp: Bao gồm nh x ởng, kho tàng bến
bãi và các thiết bị quảng áo, tr ng b
bán h ng. Hệ thống này luôn vận động cùng
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Sử dụng l o động: L o động là nhân tố quan trọng của quá trình sản xuất kinh
do nh. Thông qu l o động các yếu tố khác mới đ ợc khai thác và sử dụng để mang l i
hiệu quả. Ngoài việc t o ra giá trị và giá trị mới cho sản phẩm h ng hó l o động còn
t o ra giá trị tinh thần cho doanh nghiệp từ đó t o nên khả năng v sức m nh cho doanh
nghiệp.
2.1.4.2. Các nhân tố định lượng.
* Ảnh h ởng của nhân tố giá v l ợng hàng hóa.
Doanh thu bán hàng có hai nhân tố ảnh h ởng trực tiếp đó l số l ợng hàng bán
v đ n giá bán ủa hàng hóa. Mối liên hệ giữ
húng đ ợc thể hiện qua công thức:
Doanh thu bán hàng = Số l ợng h ng bán * đ n giá bán.
Qua công thức trên ta nhận thấy số l ợng h ng bán v đ n giá bán tăng thì tăng
v ng ợc l i. Xét về mứ độ ảnh h ởng thì mỗi nhân tố ảnh h ởng đến doanh thu là
không giống nhau. Cụ thể:
+ Ảnh h ởng của nhân tố số l ợng h ng bán đến doanh thu: Số l ợng hàng hóa
bán r đ ợc coi là nhân tố chủ qu n tá động tới doanh thu bởi lẽ doanh nghiệp là
ng ời quyết định l ợng h ng hó bán r v do đó do nh thu ó thể kiểm soát đ ợc.
+ Ảnh h ởng củ đ n giá bán đến do nh thu: Đ n giá bán ủa hàng hóa là nhân
tố khách quan có ảnh h ởng không nhỏ đến doanh thu. Nhân tố giá cả ảnh h ởng tỷ lệ
thuận với do nh thu. Nghĩ l nếu giá tăng thì do nh thu tăng v ng ợc l i, giá giảm thì
doanh thu giảm.
* Ảnh h ởng của nhân tố số l ợng l o động v năng suất l o động đến doanh
thu bán hàng.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
10
Trong doanh nghiệp, số l ợng l o động,
Trường Đại học Thương Mại
ấu phân phối l o động v năng suất
l o động là những nhân tố ảnh h ởng trực tiếp đến doanh thu.
Mối liên hệ đó đ ợc thể hiện qua công thức:
Doanh thu = tổng số l o động * năng suất l o động bình quân.
Hai nhân tố trên tá động tỷ lệ thuận tới doanh thu. Khi một trong hai nhân tố
th
đổi hoặc cả hai nhân tố th
đổi sẽ làm ảnh h ởng tới doanh thu.
* Ảnh h ởng của các nhân tố tố độ chu chuyển vốn và vốn kinh doanh bình
quân trong kỳ tới doanh thu.
Trong một doanh nghiệp thì vốn đặc biệt là vốn kinh doanh rất quan trọng đảm
bảo cho ho t động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ợc liên tục.
Mối quan hệ giữa doanh thu với vốn kinh doanh và tố độ chu chuyển vốn đ ợc
xá định bằng công thức:
Doanh thu = Tố độ chu chuyển vốn * Vốn kinh doanh bình quân.
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về doanh thu của các công trình trƣớc.
Ngay khi nền kinh tế thị tr ờng r đời, nền kinh tế chuyển từ chế độ bao cấp
sang tự cung tự cấp khiến các chủ doanh nghiệp phải quan tâm thật sự đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp mình thay vì ỷ l i ho Nh N ớc. Doanh thu của các
doanh nghiệp đ ợc kiểm soát chặt chẽ, các vấn đề về do nh thu đ ợc quan tâm nhiều
h n. H ng năm ó rất nhiều bài viết viết về doanh thu với đủ các thể lo i (nghiên cứu,
bình luận, các ý kiến phát biểu củ
đ
r
á
hu ên gi , …), mỗi bài viết đều nghiên cứu và
á vấn đề rất mới mẻ về doanh thu.Ví dụ: “Phân tí h do nh thu, lợi nhuận,
dòng tiền ủ Công ty chế biến thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc (NKD)” ủ tá giả
D
ng Văn Kháng - Broker VDSC; “Một số ý iến về ế toán ghi nhận do nh thu tiêu
thụ điện t i Tập đo n Điện lự Việt N m” ủ THS.Trần ngu ễn Bí h Hiền (T p hí
Kiểm toán); “Do nh thu ó thể hiện "đẳng ấp" ủ do nh nghiệp?”
trên báo
Vietnamnet (B i đã đ ợ xuất bản: 18/11/2009 00:00 GMT+7), …
S u đâ l một trí h đo n phát biểu củ Ông Vũ Đăng Ninh - Tổng giám đốc
Công ty Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) trong b i “Do nh thu ó thể
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
11
hiện "đẳng ấp" ủ do nh nghiệp?” trên báo Vietnamnet (B i đã đ ợ xuất bản:
18/11/2009 00:00 GMT+7), phát biếu đ
r một á h nhìn nhận v đánh giá mới mẻ
về v i trò ủ do nh thu:
"Vẫn biết nếu chỉ dùng do nh thu, thì ũng h
thể phản ánh hính xá đ ợc
thứ h ng của các doanh nghiệp trong một nền kinh tế...", ông Vũ Đăng Vinh Tổng
giám đố Công t Báo áo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) trả lời về Bảng xếp
h ng Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu (VNR500) vừ đ ợc công
bố.
Thực tr ng của một số cuộ đấu giá IPO gần đâ
ó thể nói lên điều này. Mặc
dù thông tin chi tiết về tài sản, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đ ợc công bố
ông h i, tu nhiên ng ời ta vẫn gỉ tai nhau về những nguồn lợi ngầm thu đ ợc từ
món tài sản của doanh nghiệp chẳng h n nh mảnh đất mà họ sở hữu, giấ phép đặc
biệt mà họ ó…
… Nh vậy, liệu việc xếp h ng các doanh nghiệp t i Việt Nam dựa trên các tiêu
chí này trong thời điểm hiện n
ó òn ý nghĩ ? Đâ thực sự là một câu hỏi lớn cho
nhóm chuyên gia củ Vietn m Report ũng nh bất kỳ chuyên gia nào khi tiếp cận vấn
đề.
Qua nghiên cứu thực tr ng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện n , đ ợc sự t
vấn của GS. John Quelch, nhóm nghiên cứu đã qu ết định áp dụng mô hình Fortune
500, xếp h ng doanh nghiệp theo doanh số đ t đ ợc.
Vẫn biết nếu chỉ dùng doanh thu, thì ũng h
thể phản ánh hính xá đ ợc thứ
h ng của các doanh nghiệp trong một nền kinh tế. Song, mô hình của Fortune 500 là
một mô hình há đ n giản và hiệu quả, rất phù hợp với các nền kinh tế đ ng phát triển,
đặc biệt là ở những nền kinh tế có hệ thống h ch toán khác biệt với Hoa Kỳ.
Có thể nói, trong gi i đo n hiện nay theo chúng tôi doanh thu là chỉ tiêu đáng tin
cậy nhất đo l ờng quy mô của doanh nghiệp t i Việt Nam, và phù hợp với thông lệ
đánh giá do nh nghiệp trên thế giới. ”
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
12
Qua bài viết cho ta thấy doanh thu có vai trò rất lớn trong nền kinh tế. Doanh
thu không chỉ giúp các nhà quản trị trong doanh nghiệp nắm bắt đ ợc tình hình ho t
động kinh doanh trong doanh nghiệp, giúp á nh đầu t đánh giá đ ợc hiệu quả ho t
động của doanh nghiệp, mà doanh thu còn giúp các chuyên gia kinh tế của Việt Nam
đánh giá v theo dõi đ ợc tình hình ho t động của các doanh nghiệp trong n ớc, giúp
Nh n ớ đ
r
á
Trong á
Th
hính sá h inh tế phù hợp.
ỳ tốt nghiệp t i Kho Kế Toán – Kiểm toán của Tr ờng Đ i Học
ng M i, ũng ó rất nhiều luận văn tốt nghiệp của sinh viên viết về doanh thu.
Gần đâ nhất có các luận văn: “Phân tí h thống kê doanh thu của Công ty Cổ Phần
Liên Anh Th nh” ủa sinh viên Nguyễn Thị Liên (2009); “Phân tí h v dự báo thống
kê doanh thu bán hàng t i công ty cổ phần công nghệ Vĩnh H ng” ủa sinh viên Ph m
Ph
ng Hồng (2009); “Phân tí h thống kê doanh thu t i công ty cổ phần XNK
Tocontap t p phẩm” ủa sinh viên Nguyễn Thanh Hằng (2009), …
Thành công củ
á đề t i đã đ ợc khẳng định ở các khía c nh:
- Một l , á đề t i đã hệ thống hoá một cách ngắn gọn các vấn đề lý luận
bản doanh thu và phân tích thống kê doanh thu.
- H i l , á đề t i đã b ớ đầu khảo sát công tác phân tích thống kê doanh thu
t i từng Doanh nghiệp cụ thể.
- Ba là, dựa trên các kết quả khảo sát đ ợc về thực tế, á đề t i đều đã ó
những đề xuất khác nhau nhằm nâng cao doanh thu t i các Doanh nghiệp. Cá đề xuất
đã đi sát với những h n chế còn tồn và ít nhiều đã ó những kiến nghị, đề xuất khả khả
thi, có thể áp dụng đ ợc t i Doanh nghiệp. Bên c nh đó ũng ó nhiều đề xuất khó áp
dụng vào thực tiễn.
Qu n điểm của em cho rằng ó một số những kiến nghị đề xuất của các tác giả
trong các luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học củ mình òn h i nặng về lý thuyết, khó
áp dụng vào thực tiễn. Ví dụ trong đề t i “Phân tí h thống kê doanh thu của công ty cổ
phần Liên Anh Th nh”, tá giả Nguyễn Thị Liên ó đ
r giải pháp cho h n chế
“Trình độ bán hàng củ nhân viên hông
ờng quản lý và nâng cao
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
o” l : “Tăng
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
13
Trường Đại học Thương Mại
chất l ợng ho t động bán h ng: Để thú đẩy ho t động bán hàng, doanh nghiệp cần
từng b ớc không ngững nâng cao chất l ợng, phong cách bán hàng giới thiệu sản phẩm
ho ng ời tiêu dung nhằm t o ra sự thoải mái cho khách hàng, giúp khách hàng chọn
đ ợc sản phẩm giấy viết phù hợp mà giá cả phải hăng”. Tr ớ đó, tá giả có nêu
nguyên nhân cho h n chế n
nghiệp cấp 3 v
h
l : “nhân viên bán h ng ủa Công ty chủ yếu mới tốt
qu một tr ờng lớp đ o t o gì, hầu hết h
ó inh nghiệm
trong bán h ng …”. Nh vậy tác giả mới chỉ nêu chung chung việc cần nâng cao chất
l ợng bán h ng m
h
đ
r đ ợc giải pháp cụ thể, ví dụ nh tổ chứ đ o t o kỹ
năng bán h ng ho nhân viên ng
hi bắt đầu v o l m, th ờng xuyên rèn luyện và bồi
d ỡng thêm trong quá trình làm việ để nhân viên ó đủ khả năng gi o tiếp và ứng xử
khi bán hàng.
Cũng trong đề tài trên tác giả đ
r giải pháp: Mở rộng m ng l ới kinh doanh:
mở thêm các cử h ng, đ i lý t i các tỉnh thành phố m lâu n
Công t đã bỏ quên;
đầu t đổi mới công nghệ: nhanh chóng thay thế các thiết bị ũ bằng các thiết bị mới
tiên tiến hiện đ i, thay thế á xe đã ũ bằng những xe mới trọng tải lớn h n. Cá giải
pháp trên đ ợ đ
r
ho những tồn t i của Công ty trong việ : Công t
ó ít á đ i
lý, cửa hàng bán lẻ v đội xe vận tải ít, hầu hết đã ũ. Trên thực tế, Công ty cổ phần
Liên Anh Thanh chỉ với vốn điều lệ l 17.000.000 đồng, thì việc có thể vừa thay thế
đ ợc hệ thống ph
ng tiện vận tải hoặc mở rộng quy mô kinh doanh, vừa có thể cung
ứng đủ vốn cho việc sản xuất kinh doanh giấy của Công ty là một vấn đề hết sức nan
giải của Công ty.
Theo em, việ đề xuất các giải pháp phải dự trên tình hình đặ điểm cụ thể
của từng Doanh nghiệp, các tác giả phải chỉ rõ h n nữa những mặt h n chế của từng
Doanh nghiệp. Trên
sở đó đ
ra các giải pháp, kiến nghị khắc phục những tồn t i
đã nêu.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
14
2.3. Nội dung nghiên cứu thống kê doanh thu:
2.3.1. Ý nghĩa của nghiên cứu.
Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả ho t động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích doanh thu là một nội dung quan
trọng trong phân tích ho t động kinh tế doanh nghiệp.
- Phân tí h tình hình do nh thu ó ý nghĩ to lớn trong quá trình kinh doanh và
quản lý doanh nghiệp. Vì phân tích doanh thu sẽ xá định đ ợc một á h t
ng đối
chính xác các chỉ tiêu có liên quan tới việ tăng giảm do nh thu để từ đó đề ra những
biện pháp khắc phụ v để làm kinh nghiệm cho những kỳ kinh doanh tiếp theo.
Ngoài ra doanh nghiệp ũng sử dụng các số liệu phân tích doanh thu tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ l m
sở, ăn ứ đáng tin ậy cho các cấp lãnh đ o đề ra những
quyết định trong việc chỉ đ o kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế v xá định kết
quả ho t động tài chính của doanh nghiệp; đồng thời nó l
sở, ăn ứ xá định kế
ho ch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau.
- Việc phân tích doanh thu cung cấp một á h rõ r ng h n về tình hình sản xuất
inh do nh ũng nh tình hình t i hính ủa doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp doanh
nghiệp ó h ớng đi đúng đắn h n, ó thể thấ đ ợc những biện pháp h n chế, những
yếu điểm v đề ra sang kiến nhằm vận dụng thế m nh của doanh nghiệp.
- Phân tí h do nh thu òn đi sâu nghiên ứu các nhân tố ảnh h ởng đến kết quả
kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu kinh tế. Các nhân tố là yếu tố bên trong mỗi hiện
t ợng, quá trình, … v mỗi biến động củ nó đều tá động trực tiếp đến kết quả biểu
hiện trên các chỉ tiêu. Cụ thể nh do nh thu bán h ng, ung ấp dịch vụ phụ thuộc vào
khối l ợng và giá cả hàng hóa, dịch vụ; kết cấu hàng hóa, dịch vụ bán ra l i chịu tác
động của nhiều yếu tố há h qu n nh thị hiếu khách hàng hay yếu tố chủ qu n nh
năng suất l o động của doanh nghiệp.
Tóm l i, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn l m ăn ó lãi v đứng vững trên
th
ng tr ờng đều phải phân tích kinh tế đặc biệt là phân tích thống kê doanh thu. Điều
này hết sức cần thiết vì từ đó do nh nghiệp sẽ xá định đ ợc kim chỉ n m ho ph
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
ng
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
15
h ớng kinh doanh và những quyết định quản lý của mình một cách hợp lý để tồn t i và
phát triển bền vững trên thị tr ờng.
Phân tích và dự báo doanh thu là một biện pháp phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra
cho doanh nghiệp, t o điểu kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả ho t động.
Phân tích doanh thu cung cấp những thông tin cần thiết hông hit đối với các
nhà quản trị bên trong doanh nghiệp m
ũng rất cần thiết cho những đối t ợng bên
ngoài doanh nghiệp khi họ có mối quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp. Qua những
thông tin mà thống kê cung cấp, họ mới ó đ ợc những quyết định đúng đắn trong việc
hợp tá , đầu t , ho v , … đối với doanh nghiệp
2.3.2. Nội dung nghiên cứu:
2.3.2.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu.
Việc phân tích tình hình thực hiện kế ho ch doanh thu nhằm mụ đí h đánh giá
mứ độ hoàn thành kế ho ch củ năm thực hiện so với năm ế ho h ho năm tiếp theo.
Để phân tích tình hình thực hiện kế ho ch doanh thu ta sử dụng ph
sánh. Ph
ng pháp so
ng pháp so sánh l đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện t ợng kinh tế đã đ ợc
l ợng hóa có cùng một nội dụng, một tính chất t
ng tự để xá định xu h ớng và mức
độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp đ ợc các nét chung,
tá h r đ ợc các nét riêng của các hiện t ợng đ
r so sánh, trên
sở đó đánh giá
đ ợc các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm
các giải pháp nhằm quản lý tối u trong mỗi tr ờng hợp cụ thể.
2.3.2.2. Phân tích sự biến động của doanh thu.
Phân tích sự biến động của doanh thu chính là phân tích sự biến động theo thời
gian của doanh thu hay sự biến động của doanh thu qua các thời kỳ. Để phân tích sự
biện động này ta sử dụng h i ph
- Ph
ng pháp:
ng pháp dã số thời gian cho phép nghiên cứu á đặ điểm về sự biến
động của hiện t ợng qua thời gian, nó v h rõ xu h ớng và tính quy luật của sự phát
triển đồng thời để dự đoán mứ độ của hiện t ợng trong t
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
ng l i.
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
- Ph
Trường Đại học Thương Mại
16
ng pháp chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mứ độ n o đó ủa một
hiện t ợng kinh tế th ờng đ ợc tính bằng số %.
2.3.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Để phân tích các nhân tố ảnh h ởng đến doanh thu ta sử dụng ph
ng pháp hệ
thống chỉ số.
Hệ thống chỉ số là tập hợp nhiều chỉ số có quan hệ với nhau và lập thành một
đẳng thức nhất định. Qua phân tích mứ độ ảnh h ởng của các nhân tố tới doanh thu ta
sẽ có những giải pháp để tăng
ờng hoặc h n chế sự tá động đó.
2.3.2.4. Dự báo thống kê doanh thu.
Dự báo thống ê do nh thu l xá định á thông tin h
trong t
ng l i ủa hiện t ợng. Một số ph
h n dự trên
ng pháp giản đ n để dự báo thống kê ngắn
sở dãy số thời gian:
- Dự trên ph
trình hồi qu t
biết có thể xảy ra
ng trình hồi qu : xá định mứ độ dự đoán thông qu ph
ng
ng qu n theo thời gian.
- Dựa vào tố độ phát triển trung bình: đ ợc sử dụng trong việc dự đoán á
hiện t ợng nghiên cứu có nhịp độ phát triển đều đặn, các tố độ phát triển liên hoàn
xấp xỉ nhau.
- Dựa vào l ợng tăng giảm tuyệt đối trung bình: Ph
dụng dự đoán đối với hiện t ợng nghiên cứu phát triển t
ng pháp n
đ ợc vận
ng đối ổn định, có mứ độ
tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
17
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
DOANH THU TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH QUỐC TẾ ABC
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.
3.1.1. Phương pháp th thập và tổng hợp số liệu.
3.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
* Ph
ng pháp thu thập s
ấp:
Để thực hiện đề tài, em thiết kế một mẫu phiếu điều tra trắc nghiệm khảo sát và
lấy ý kiến về tình hình phân tích và thống kê doanh thu t i Công ty. Mẫu phiếu điều tra
đ ợ đính èm trong phần phụ lục. Phiếu điều tra bao gồm các câu hỏi về:
- Vai trò và tầm quan trọng của công tác phân tích và dự báo thống ê do nh
thu trong việ xâ dựng v đánh giá thự hiện
ế ho h ủ do nh nghiệp.
- Đặ điểm tổ chức Công tác tổ chức phân tích thống kê doanh thu trong ho t
động kinh doanh của Công ty.
- Các nhân tố ảnh h ởng tới doanh thu của Công ty; những giải pháp mà Công
t đã thực hiện nhằm tăng do nh thu trong những năm qu .
- Những hó hăn, thuận lợi mà Công ty có thể gặp phải trong năm 2010;
những giải pháp đ ợc cho là cần thực hiện để tăng do nh thu trong năm 2010.
Đồng thời, em ũng gặp gỡ trực tiếp một số lãnh đ o củ Công t để lấy ý kiến
đánh giá há h qu n về tình hình phân tích và dự báo thống kê doanh thu trong doanh
nghiệp ũng nh
* Ph
á nhân tố có thể gây ra sự biến động doanh thu của Công ty.
ng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
Ngoài việc thu thập thông tin thông qua hai ph
ng pháp trên, em còn nghiên
cứu và thu thập thông tin qua:
- các website: www.tapchiketoan.com.vn, www.business.gov.vn,
www.saga.vn, www.vnexpress.com.vn, www.dddn.com.vn, www.vietnamnet.vn
www.dantri.com.vn, …
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
18
- Các báo, t p chí: T p chí Kinh Tế và dự báo; T p chí khoa họ th
T p hí Th
ng m i;
ng m i, T p chí Kế toán, …
- Một số sách chuyên ngành phân tích kinh tế, nguyên lý thống kê, thống kê
th
ng m i trong v ngo i tr ờng.
- Tham khảo một số luận văn ao học và tốt nghiệp củ sinh viên á
hó tr ớc
với cùng nội dung về phân tích và dự báo thống kê doanh thu.
- Các bản báo áo t i hính á năm 2006, 2007, 2008, 2009 của Công ty Liên
Doanh Quốc tế ABC; ngoài ra còn các bản tin nội bộ, qu định nội bộ của Công ty về
quá trình hình thành và phát triển ũng nh tình hình ho t động của Công ty.
3.1.1.2. Phương pháp tổng hợp:
Để tổng hợp các thông tin em sử dụng ph
ph
ng pháp đặ tr ng ủa thống kê là
ng pháp phân tổ thống kê.
* Khái niệm: Phân tổ thống ê l
tiến h nh phân hi
ăn ứ vào một hay một số tiêu thứ n o đó
á đ n vị của hiện t ợng nghiên cứu thành các tổ (các tiểu tổ), các
nhóm có tính chất khác nhau.
* Ý nghĩ
- Ph
ủ ph
ng pháp n
- Đâ l một ph
dụng á ph
ng pháp phân tổ thống kê trong nghiên cứu thống kê:
nghiên cứu cái chung và cái riêng một cách kết hợp
ng pháp qu n trọng của phân tích thống ê, l
sở để vận
ng pháp phân tí h thống kê khác.
3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.
Để phân tích các thông tin thu thập đ ợc về doanh thu của Công ty, em sử dụng
á ph
ng pháp số tuyệt đối, số t
pháp chỉ số, ph
* Ph
ng đối, số trung bình, dãy số thời gi n, ph
ng
ng trình hồi quy, phân tích biến động thời vụ, trong đó:
ng pháp số tuyệt đối: L ph
ng pháp sử dụng chỉ tiêu số tuyệt đối. Số
tuyệt đối trong thống kê là chỉ tiêu thể hiện quy mô, khối l ợng của hiện t ợng nghiên
cứu trong điều kiện không gian, thời gian cụ thể. Trong luận văn, số tuyệt đối thể hiện
do nh thu qu
á năm, giúp phân tí h tình hình thực hiện kế ho ch doanh thu của
Công ty; số tuyệt đối l
Sinh viên: Ng
sở để tính các số t
n Th Ch ng – K42D2
ng đối và số trung bình trong phân tích.
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
* Ph
19
ng pháp số t
ng đối: Số t
Trường Đại học Thương Mại
ng đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện
quan hệ so sánh giữa hai mứ độ của hiện t ợng nghiên cứu. Trong luận văn, số t
ng
đối biểu hiện sự thay đổi qua bốn năm 2006, 2007, 2008, 2009 của doanh thu Công ty;
giúp phân tích tình hình thực hiện kế ho ch doanh thu củ Công t qu
á năm 2007,
2008, 2009; giúp so sánh doanh thu của khối vận chuyển so với tổng doanh thu của
Công ty, từ đó thấ đ ợc vai trò của khối vận chuyển trong Công ty.
* Ph
ng pháp số trung bình: Số trung bình trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện
mứ độ đ i biểu theo một tiêu thứ n o đó ủa tổng thể bao gồm nhiều đ n vị cùng
lo i. Trong luận văn, số trung bình đ ợc sử dụng để phân tích sự biến động của doanh
thu Công t trong gi i đo n 2006 - 2007 – 2008 – 2009, từ đó thấ đ ợ xu h ớng phát
triển
bản củ do nh thu trong t
* Ph
ng l i.
ng pháp dã số thời gian: Dãy số thời gi n đ ợc sử dụng để phân tích sự
biến động của hiện t ợng qua thời gi n v trên
hiện t ợng trong t
sở đó ó thể tính toán mứ độ của
ng l i gần. Trong luận văn, dãy số thời gi n đ ợc sử dụng khi
phân tích sự biến động của doanh thu.
* Ph
ng pháp hỉ số: Chỉ số là chỉ tiêu t
ng đối biểu hiện quan hệ so sánh
giữa hai mứ độ theo thời gian hoặc không gian. Trong luận văn, ph
ng pháp hỉ số
đ ợc sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh h ởng đến doanh thu.
* Ph
ng trình hồi quy: L ph
hình hóa dãy số bằng ph
ng trình
ng pháp vận dụng ph
ng trình hồi qu để mô
= f(x). Trong luận văn, ph
ng trình hồi quy giúp
phân tích sự biến động theo thời gian, dự báo thống kê doanh thu.
* Phân tích biến động thời vụ: Khối vận chuyển của Công ty Liên Doanh Quốc
Tế ABC kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển khách du lị h v đ
đón ông nhân,
họ sinh. Đâ l lo i hình kinh doanh chịu ảnh h ởng nhiều từ thị hiếu của khách hàng
trong từng thời điểm do đó m ng tính thời vụ cao. Vì vậy nhiệm vụ thống kê biến động
thời vụ là rất cần thiết.
3.2. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến doanh thu
của Công ty Liên Doanh Quốc Tế ABC.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Thương Mại
20
3.2.1. Tổng quan tình hình Công ty:
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Liên doanh Quốc tế ABC là doanh nghiệp liên doanh n ớ ngo i đ ợc
thành lập và ho t động theo Luật đầu t n ớc ngoài t i Việt N m. Công t đ ợc Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hải D
năm 2003. Công t
D
ng v
ng ấp giấ phép đầu t số 37/GP – HD ngày 10 tháng 12
ó trụ sở hính đặt t i Xã Hoàng Tân - Huyện Chí Linh - Tỉnh Hải
hi nhánh ở Hà Nội đ ợc thành lập từ ng
13 tháng 4 năm 2004 tên đầ đủ
là Chi nhánh Công ty liên doanh quốc tế ABC, địa chỉ: Số 614 Đ ờng L c Long Quân
- Tây Hồ - Hà Nội.
Công ty là liên doanh giữa công ty Công ty Cổ phần tập đo n Quốc tế ABC
(chuyển đổi từ công ty TNHH Dịch vụ Du lị h & Th
ng m i Du H
ng) v
ông t
TNHH KH Motors ( đ ợc thành lập t i Hàn Quố ). H i bên liên do nh đã tiến hành
đăng ý l i DN và dự án đầu t , đ ợc UBND tỉnh Hải D
ng ập giấy chứng nhận đầu
t số 041022000040 ng
hu ển đổi l i lo i hình DN
28/04/2008. Theo đó, ông t
thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, vốn điều lệ là 3.150.000 USD đ ợ qu
đổi th nh 50.589.000.000 VNĐ, tổng vốn đầu t
ủa dự án l 10.500.000 USD đ ợc
qu đổi thành 168.630.000.000 VND. Theo đó, vốn góp đã thực hiện của bên Việt
N m l 2.205.000 USD t
t
ng đ
ng đ
ng 70% v
ủ Bên n ớc ngoài là 945.000 USD
ng 30% vốn điều lệ.
Với việc nắm giữ 70% sở hữu của Công ty, Công ty Cổ phần Tập Đo n Quốc
Tế ABC có quyền kiểm soát và chi phối các quyết định t i hính v định h ớng kinh
doanh củ Công t , do đó, qu n hệ giữa Công ty Cồ Phần Tập Đo n Quốc Tế ABC và
Công ty là quan hệ công ty mẹ - công ty con.
Công ty có tổng số cán bộ ông nhân viên l 800 ng ời, trong đó số nhân lực có
trình độ đ i học trở lên: 50 ng ời. Số nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp là 16
ng ời, trong đó: Trình độ đ i học trở lên l 8 ng ời, tỷ lệ 50%.
Sinh viên: Ng
n Th Ch ng – K42D2
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Xem thêm -