ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
K H O A S ư PH Ạ M
—
—
Mê ÇJ/ti ÇJfianh Qưiàn
PHÁT
HUY TfNH x ỉa
l
I
If
"'I
LUệN VÛN THẠC Sĩ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 601405
giáo viên hướng ấẩrt PGS TS ĐINH VĂN TIẾN
Hà N ội - Tháng 1 0 /2 0 0 3
ITHUNGĨÁM tHON
’ : ' r '
LUẬN VÁN TIIẠ C S Î
'Ỹímt Huy tính tủ íi cục của Wgười học trong Çidng ẩạy Ngoại ngủ
MỤC LỤC
TT
.....
NÔI DUNG
TRANG
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I.
5 -8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỂ PHƯƠNG
9 -4 4
PHÁP DẠY HỌC TÍCH c ự c
I
1
TỔNG QUAN
.
2
K hái quát chung về phương pháp dạy học tích cực
C ơ sở lý luận của việc thay đổi phương pháp dạy học
chuyển trọng tâm từ người dạy sang người học
9-10
!
10 n
ị
2.1
C ơ sở tâm lý
10-12
2.2
C ơ sở xã hội
1 2 -1 3 ;
3
Phương pháp dạy học tích cực
1
1
13
S
14- 15 1
3.1
K hái quát c h u n s về tính tích cực
3.2
T ính tích cực học tập
3.3
Phương pháp dạy học tích cực
17-18
3.4
Thực chất của phương pháp dạy họ c tích cực
18-22
n
NHỮNG YẾU TỐ CẢN TRỞ VIỆC ÁP DỤNG PHƯƠNG
22-31
16
PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực
Ả n h hưởng của phươns pháp tru y ền thống
22
2
Q uan điểm sai lộch về dạy và học
25
2.1
T uyệt đối hoá kiến thức chuyên m ô n củ a thầy
25
2.2
Đ é cao tầm quan trọ n a của nội d u n g bài giảng
26
Đ ổng nhất hoá auá trình dạy học
27
___
2.3
3
LUẠ i\
vẫn
TIIẠ C S Ĩ
(phát fiuy tính tích cục của Người íiọc trong Çiàng dạy Ngoại ngữ
III.
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DẠY & NGƯỜI HỌC TRONG
31-44
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH c ự c
1
V ai trò c ủ a ngư ời dạy
31
12
V ai trò củ a người học
33
T rách n h iệm củ a người dạy
35
X ây dựng ý thức ch o ngư ời học
35
P hân tíc h n h u cầu ngư ời học
36
T h iết k ế chư ơng trìn h và lựa chọn phương pháp giảng dạy
38
3
i: J3.1
3.2
1
|3 .3
phù hợp
!
3.4
ỉ 3.5
T ổ chức h o ạt đ ộ n g tro n g lớp
40
C h u y ển giao những n h iệm vụ m à người học có thể đảm
41
đương
3.6
T hu h ú t sự tham g ia củ a người học vào quá trình ra quyết
41
đ ịn h
CHƯƠNG n. ĐIỂU TRA VIỆC ỦNG DỤNG PPDH TÍCH
45-55
c ự c TRONG GIẢNG DẠY NGOẠI NGỬ ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
CHƯƠNG r a . CÁC GIẢI PHÁP PHÁT HUY TÍNH TÍCH
56-75
CỰC CỦA NGƯỜI HỌC TRONG GIẢNG DẠY
NGOẠI NGỮ
I
R èn lu y ện kỹ năng n g h e h iể u theo phương pháp tích cực
57
II
R èn luy ện kỹ năng n ói th eo phương pháp tích cực
63
m
R èn lu y ện kỹ năng đọc h iể u theo phương pháp tích cực
65
R èn luy ện kỹ năng viết th eo phương pháp tích cực
70
KẾT LUẬN
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
85
IV
1
Ị
1
1
4
Ị
LUẬN VÃN THẠC s i
(pfiát Huy tirtíi tícíi cưc của íXgười íioc trong Çiàng dạy Ngoai ngữ
Mỏ DẦU
I.
LÝ DO CH Ọ N ĐỂ TÀ I
T ro n g m ọi th ờ i đại, giáo dục luôn luôn đóng vai trò quan trọng ch o việc
p h át triển n ền kinh tế của m ỗi dân tộc, m ỗi quốc gia. V ốn ra đời đ ồ n g hành
cù n g với sự ph át triển củ a xã hội loài người, với các h ình thái kinh tế xã hội
k h á c nh au , v ấn đề giáo dục ngày nay đang được coi là quốc sách h àn g đầu,
là đ ộ n g lực thúc đẩy, là điều kiện cơ bản đảm bảo việc thực hiện các m ục
tiêu k inh tế - xã hộ i, xây d ự n s và bảo vệ đất nước. Đ ầu tư cho g iáo dục
được co i là m ộ t hướng chính của đầu tư phát triển.
D ạy h ọ c là m ột hoạt động đặc thù, được tiến h àn h theo m ột phương
thứ c đặc th ù , đó là nhà trường. Dạy là việc giúp cho người học tự m ình
ch iếm lĩnh những kiến thức, kỹ năng và hình thành hoặc làm biến đổi
nhữ ng tình cảm thái độ. Học là quá trình tự biến đối m inh và làm p h o n s
phú m ìn h bằn g cách chọn nhập và xử lý thông tin lấy từ m ôi trường xung
q u an h . T h ò n g qua h oạt động đặc thù này mà người học có th ể tiếp thu được
nhữ ng tri thức khoa học và phát triển trí tuệ, phát triển nhân cách củ a m ình.
C ải tiến phương pháp dạy và học là vấn đề m uôn th u ở củ a hệ thống
g iáo dụ c. T u y nhiên ở thời điểm m à nhân loại bước vào n ền văn m inh trí
tuệ, việc đổi mới phương pháp dạy và học lại càng trở nên bức thiết. C ông
việc n ày m an g m ầm m ồng của m ột cuộc cách m ạng thật sự về sư phạm , về
g iáo d ụ c. T oàn n h ân loại đang bước vào th ế kỷ X X I, th ế k ỷ của thờ i đại
th ô n g tin , c ủ a nền văn m inh trí tuệ. Sự đổi mới với tốc độ rất nhanh chóng
tro n g các lĩn h vực k h o a học và công nghệ tác động đến thông tin ở ba khía
cạnh: T h ô n g tin có g iá trị không dài, khối lượng thông tin tăn g nhanh, nội
d u n g th ô n g tin ngày càng chuyên m ôn hoá và phức tạp. Thời đại mới có ảnh
hư ởng rấ t nhiều đến việc dạy và học. đặc biệt ờ bậc đại học. T ro n g bối cảnh
đó, d ạy k h ô n g phải là truyền thụ kiến thức, can s khỏnsỉ phài cu n g cấp th ò n s
LUẬN VÃN THẠC s i
(píiát huy tín íi tk h cực của y$ưbi íioc trong Çiâng day Ngoai ngữ
tin đơn th u ần , m à ch ủ y ếu là g iú p ngư ời học tự m ình chiếm lĩnh kiến thức,
kỹ năng, th ay đ ổ i tìn h c ảm và h ìn h th à n h th ái độ.
N ghị q u y ết T W
n K h o á II đ ã n h ấ n
m ạn h nhiệm vụ của ngành G D Đ T
là “Đổi mới mạnh mẽPPGD & ĐT, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện thói quen nề nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng
các phương pháp tiên tiến và các phương pháp hiện đại vào quá trình dạy
học, đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu cho người học”
Q uán triệt n h iệm vụ trê n , ch ỉ thị 15/1999/C T -G D & Đ T của Bộ trường
Bộ G D Đ T về việc đ ẩy m ạn h h o ạt đ ộ n g đổi m ới phương pháp giảng dạy và
học tập trong các trư ờ ng sư p h ạm đ ã chỉ rõ “Đổi mới phương pháp giảng
dạy và học tập trong trường sư phạm nhằm tích cực hoá hoạt động học tập,
phát huy tính chủ động sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu của học
sinh, sinh viên ”
L uật G iáo đục cũ n g đ ã ghi “Phương pháp giáo dục đại học phải coi
trọng việc bổi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cím, tạo điều kiện cho
người học phát triển tư duy sáng tạo, rền ỉitỵên kỹ năng thực hành, tham gia
nghiên cưú, thực nghiêm ứng dụng”.
N h ư vậy cách đ ạy ch ỉ h ư ớng tới c u n g cấp kiến thức (thông tin) sẽ luôn
luôn lạc hậu với thời đại. X ã h ộ i tri thứ c và thông tin đòi hỏi m ột nền giáo
dục su ố t đời cho m ọi người. G iáo v iên phải hướng cho học viên biết cách
học là chủ yếu. T rong x ã hội h iện đ ại đ ó , sinh viên tốt nghiệp đại học có
nhữ ng phẩm chất khác trước đây. Đ ó k h ô n g phải là những con người học
gạo với m ột lô kiến thức sách vở, m à là nh ữ n g con người năng động, biết tự
làm g iàu k iến thức và b iết vận d ụ n g m ộ t cách sáng tạo những kiến thức ấy
để g iải quyết các vấn đề đ ặt ra tro n g cu ộ c sống.
T uy nh iên có m ột thự c tế đ án g b u ồ n là trong dạy học hiện nay là người
ta vẫn coi tháy
2 Ìáo là n g u ồ n tri thức, nsĩười truyền thỏns tin còn sinh viên
6
LUẬX
vãn
THẠC s ĩ
(phát íiuy tính tích cực của ‘Xgươi Rọc trong Çiâng (fay Wgoai ngữ
là người thu nhận th ô n g tin. V ì th ế hầu hết thời gian của m ột tiết học chủ
yếu d àn h ch o người th ầy th uyết trình, cò n người học có ít cơ hội tham gia
vào q u á trình dạy học, phát biểu và trình bày ý kiến của m ình. Sẽ không có
gì là q u á m ức khi nói “Đa s ố giáo viên giới thiệu kiến thức trong dọng
chuẩn bị sẵn, cách truyền thụ kiêh thức bằng độc thoại vẫn là phổ biến”.
Đ ể nhận thức đầy đủ hơn về quan điểm “ Phát huy tính tích cực của
người học, lấy người học làm trung tâm ” tro n s giáo đục, tác giả cuốn Luận
văn n ày m uốn trình bày bản chất, phương pháp dạy học tích cực trong công
cu ộ c đ ổ i m ới và việc áp dụng xu th ế đó trong việc giảng dạy ngoại ngữ phù
hợp với điều kiện thực tế của V iệt nam .
II.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN c ứ u
Đ iều tra quan sát việc vận dụng phương pháp dạy học tích cực cho sinh viên
năm thứ Ba trường Đ ại học N goại ngữ, Đ ại học quốc gia H à nội, qua đó đề
xu ất m ột số biện ph áp nhầm góp phđn nâng cao chất lượng giảng dạy bộ
m ôn ngoại ngữ.
III.
KHÁCH THỂ NGHIÊN c ứ u
Q u á trình dạy và học củ a giáo viên và sinh viên năm thứ Ba trường Đại học
N g o ại ngữ, Đ ại học Q uốc gia H à nội.
IV.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN c ứ u
V iệc vận d ụ n g phương pháp đạy học tích cực của giáo viên và sinh viên
năm th ứ Ba trường Đ ại học N goại ngữ, Đ ại học Q uốc gia H à nội - Đặc biệt
là b ố n kỹ năng thực hành: nghe hiểu, đọc h iểu , nói và viết.
V.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
Đ ề tài sử dụng ba phương pháp nghiên cứu chính sau đây:
•
Phương pháp tổng quan: N ghiên cứu và tổ n s quan lại một số quan
điểm có ánh hưởng về đư ờns hướng d ạv học theo phương pháp tích
cực trong siáo dục nói chung và
7
2 Ĩảng dạv niioại n 2 Ữ nói riêng.
LUẬN VĂN TUẠC s i
(Píiát huy tín íi tủ íi cực của ygười Học trong Çiàng dạy Ngoai ngữ
•Phương pháp quan sát: Q uan sát lớp học của giáo viên và sinh viên
trong khi dạy-học theo hai đường hướng: lấy người dạy làm trung
tàm và lấy người học làm trung tâm.
•
VI.
Phương pháp trò chuyện và m ô tả.
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
H iệu q u ả của công tác dạy ngoại ngữ có thể được cải thiện và nâng cao nếu
b iết p h át huy tính tích cực chủ động của người học.
VII.
NHIỆM VỤ NGHIÊN c ứ u
Đ ề tài tập trung giải quy ết các nhiệm vụ sau:
1.
T ìm hiểu m ột số vấn đề lý luận về phưưng pháp dạy học tích cực;
2.
Phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện đổi m ới và những yếu tố
cản trở việc áp dụng phương pháp đó trong nhà trường nói ch u n g và
ngoại ngữ nói riêng.
3.
Đ ề xuất giải pháp nhằm cải tiến phương pháp dạy họ c ngoại ng ữ nhằm
nâng cao ch ất lượng và hiệu qu ả dạy học.
VIII. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung n g h iên cứu mức độ vận đụng các phương pháp dạy họ c
th eo hướng tích cực và tìm hiểu m ột số nguyên nhân cơ bản gây cản trở việc
vận d ụ n g phương pháp này đối với hoạt động dạy học nói chung và giảng
dạy ng o ại ngữ nói riêng, trên cơ sở đó đề ra giải pháp k h ắ c phục.
8
LUẬN VẮN TIIẠ C s i
(PÍ!át íiuy tín íi tích cực của Wgười Rọc trong
Ç ià n g
ểạy Ngoai ngủ
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỂ PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TÍCH c ự c
I.
1.
TỔ NG QUAN
Khái quát chung về phương pháp dạy học tích cực
T h u ật n g ữ “phương pháp”, th eo tiến g H y L ạp là “ Methodos ” có n g h ĩa ỉà
co n đường, cách thức h o ạt đ ộ n g n h ằm đ ạt được m ục đ ích n h ất định. V ì vậy
phư ơng pháp là hệ th ố n g nhữ ng h àn h độ n g tự giác tu ần tự n h àm đ ạt được
n h ữ n g kết quả phù hợp với m ục đích đề ra.
Lê N in tro n g tác phẩm “Bút kỷ Triết học ” của m ìn h đ ã nêu lại định
n g h ĩa của H êghen về phương pháp, đó là “Phương pháp là ỷ thức về hình
thức của sự tự vận dộng bên trong của nội d u n g T ừ đ ịn h n g h ĩa đ ó cho
th ấy phương pháp và nội d u n g k h ô n g thể tách rời nhau “Phương pháp
không phài là hình thức bên ngoài mủ lả linh hỏn và khái niệm của nội
dung”.
N g u ồ n gốc của từ "dạy học" chỉ ra rằng có sự tham g ia củ a h ai con nsư ờ i:
n gư ời hướng dẫn và người được hư ớng d ẫn , hay nói khác đi, n sư ờ i d ạy và
người học. D ạy - học là m ột "hệ thống giao tiếp hai chiều" giữ a người dạy
và người học; hệ th ố n g g iao tiếp này có q u an hệ với nhau chặt chẽ đến m ức
m à các nhà giáo d ụ c phương T ày đ ã ch ọ n m ột từ tiếng A nh rất phù hợ p để
ch ỉ nó " rapport" (tạm đ ịch là ''mật thiết'). T rên bề m ặt ch ú n g ta có thể n h ận
th ấy rằng dạy - học là m ột quá trìn h m ật thiết bao gồm ba thành phần:
n gư ời dạy và hoạt độn g củ a người d ạy , c h ất liệu hay nội dung giản g dạy, và
n gư ời h ọ c và h o ạt động học tập củ a ngư ời học.
Phương pháp dạy học là cách thức h o ạt độnơ có trìn h tự phối hợ p và
tương tác với nhau giữa giáo viên và sin h viên nhằm đạt được m ục đ ích dạy
học. N ó i m ột cách khác, phương p h áp dạy học là hệ th ố n 2 nhữnLi h àn h
đ ộn g có chủ đích theo m ột trình tự nhất định cùa
9
2 !áo viên tác đ ộ n á lèn
LUẬN
vãn th ạ c
si
(píiát Huy tỉn íi tích cực của % juời íioc trong Ọiảrtg (Cạy !Nịjoại ngữ
sinh viên n h ằm tổ chức h o ạt động nhận thức và hoạt động thực hành của họ,
đảm b ảo cho lĩnh hội nội du n g dạy học và đạt được m ục đích dạy học.
T heo q u a n đ iểm củ a G iáo sư H à T hế N gữ “Phương pháp dạy học là tổ
hợp cách thức hoạt động của thầy và trò trong quá trình dạy học dược tiến
hành dưới vai trò chủ đạo của thầy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học ”
2.
Cơ sở lý luận của việc thay đổi phương pháp dạy học chuyển trọng
tâm từ người dạy sang người học
Q uan điểm d ạy h ọ c theo phương pháp tích cực là m ột quan điểm không
phải hoàn to àn m ới m ẻ. N ó được bắt nguồn gốc từ thời xa xưa ở cả Châu
 u và C hàu á (N. Đ. Chính: Phương pháp Dạy học lấy Người học làm
Trung tâm, ỉ 998 tr.45). T uy nhiên cái m ới ở đây có lẽ là những đặc điểm
này đ ã được các nhà g iáo dục học hiện đại hệ thống hoá lại thành những
luận điểm . N hữ ng luận điểm này không phải bất nguồn từ chân không. Trái
lại, ch ú n g được dựa trên cơ sở tâm lý học và xã hội học vững chắc.
2.1
C ơ sở tủm lý
C ơ sờ tâm lý h ọ c thứ nhất cùa việc chuyển trọng tủm từ người dạy sang
người học liên q u an đến các kiểu nhận thức và các phương pháp học của
người học. T ro n g các cồ n g trình nghiên cứu của m ình, các nhà tâm lý học,
đặc b iệt là các n h à n g ô n ngữ học ứng dụng đã phát hiện ra rằng những cá
n hân người học k h ác nhau có các kiểu nhận thức, các cách tổ chức thông tin
tro n g k h i học, và các phương pháp học tập khác nhau. C húng có thể phụ
th u ộ c vào lĩnh vự c/ nội du n g, hoặc độc lập với lĩnh vực/nội dung, chúng có
th ể m an g tính cụ th ể, tín h phân tích, giao tiếp, định hướng quyền lực và v.v
Thực tế này đã h àm chỉ rằng người dạy cần phải ý thức được những phương
pháp h ọ c tập được ưa ch u ộ n g khác nhau của từ ns cá nhàn người học để trên
cơ sở đ ó, nếu có thể được, cá thể hoá
2 Ìảng dạy và đổng thời siúp người học
thay đ ổ i phương p h áp học tập nếu phương pháp mà họ ưa chuộns khổ nơ
10
LUẬN
vãx t o ạ c
si
•Tíĩát íiuy tính tícíi cực của ygư ời íiọc tro na GiảncỊ (fạy Wgoại ngữ
phù hợp với thực tế d ạ y - học. H ơn nữa, thực tế này cũng chỉ ra rằng hoạt
đ ộ n g dạy h ọ c th eo tru y ề n th ố n g - th eo h ìn h thức “thông báo đồng loạt”
ư o n g đó người d ạy đ ó n g vai trò làm tru n g tâm và chỉ quan tâm đến việc
tru y ề n đạt nội d u n s g iả n g d ạy cho ngư ời học và người học chỉ thuần tuý là
nhữ ng người thu n h ậ n th ụ đ ộ n g g iản g d ạy tỏ ra k h ông có hiệu quả, nếu như
k h ô n g nói là đã lỗi thời.
C ơ sở tâm lý h ọ c th ứ h ai cho việc c h u y ển trọng tâm sang người học
liên quan đến các k h ía cạ n h tìn h cảm trong tâm lý học con người hay tâm lý
học nhàn đạo. D o n h ấn m ạn h đặc b iệt vào việc nghiên cứu các khía cạnh
tình cảm củ a con ngư ời ch o n ên n g àn h tùm lý học con người và đã đang có
ản h h ư ở n s sâu rộ n g tro n g g iáo dục học nói chung. Chẳng hạn như trong
giảng dạy n so ại ngữ, có n h iều phương pháp dạy ngôn ngữ được phát triển
dự a trên những tư tư ở ng c ủ a n g àn h tùm lý này: Phương pháp im lặng của
G atteg n o , phương pháp tạo gợi củ a L ozanov, phương pháp phàn íOìg tự
nhiên tổng thể củ a A sh er. H ai n h àn tố tình cảm được người ta thấy có ảnh
hưởng rõ rệt đến q u á trìn h h ọ c tập ngô n ngữ là thái độ và lòng tự trọng .. đã
tìm ra m ối tương q u an g iữ a th à n h cô n g tro n g việc học ngôn ngữ với thái độ
ưa th ích nền văn h ó a c ủ a n g ô n n g ữ đ ó . .. tìm thấy m ối tương quan cao giữa
lòng tự trọ n g và k h ả n ăn g sản sin h ngô n n g ữ đang được nghiên cứu., tập
tru n g vào việc n g hiên cứ u hai k iểu độn g cơ h ọ c tập: động cơ cổng cụ, động
cơ h o à nhập. N goài ra hai h ọ c g iả này cò n n g h iên cứu ảnh hường của các
nh ân tố tìn h cảm đ ối với việc h ọ c ngôn n g ữ th ứ hai như thái độ và lònsĩ tự
trọng. C ông trình n g h iên cứ u c ù a h ọ đã chỉ ra rằn g lòng tự trọng là m ột yếu
tố q u a n trọ n g trong h ọ c n g ô n ngữ. N hữ ng kết q u ả n sh iên cứu đã cho thấy
rằng tro n g dạy họ c n gư ời d ạy k h ô n g nên coi người học là những “cớ máy”
h a v th u ầ n tu ý n h ư là n h ữ n g “ thiên lôi chỉ đ â u đ ả n h đấy " .. s i ố n s n h a u trè n
m ọ i p h ư ơ n s d iệ n . T rá i lạ i. h ọ c ầ n p h ả i V th ứ c đ ư ợ c r à n s n g ư ờ i học là n h ữ n s
cá thế có th ế
2 ĨỨĨ tinh cảm riê n g , và nếu n s h iè n cứu chi tiẽt thì khònsĩ thế
11
LUẶỈV
vãn to ạ c s ĩ
- Xem thêm -