Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương, cn quảng nam....

Tài liệu Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương, cn quảng nam.

.PDF
104
27
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯƠNG THỊ YẾN NGỌC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng- Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯƠNG THỊ YẾN NGỌC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG NAM Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh Đà Nẵng- Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ các công trình nào khác. Tác giả luận văn Trương Thị Yến Ngọc MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM ......................... 7 1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ........................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ...................................................... 8 1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ............................. 10 1.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân ........................................................... 12 1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM ............................. 14 1.2.1. Mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân ............................................ 14 1.2.2. Phân tích môi trường phát triển tín dụng cá nhân ......................... 14 1.2.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân.......................................................................................... 18 1.2.4. Định vị trong thị trường mục tiêu................................................. 21 1.2.5. Xây dựng chính sách Marketing Mix nhằm phát triển tín dụng cá nhân ....................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH VCB QUẢNG NAM ........................................................... 29 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH VCB QUẢNG NAM .......................... 29 2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển................................................ 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị ............................ 29 2.1.3. Mô hình tổ chức và mạng lưới ..................................................... 31 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................... 34 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN ....................... 39 2.2.1. Thực trạng xác định mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân ............ 39 2.2.2. Thực trạng phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân ..................................................................... 39 2.2.3. Thực trạng định vị trong thị trường mục tiêu ............................... 41 2.2.4. Thực trạng triển khai chính sách Marketing Mix nhằm phát triển tín dụng cá nhân.......................................................................................... 42 2.2.5. Ý kiến của khách hàng về chính sách Marketing Mix hiện tại của CN VCB Quảng Nam ............................................................................ 49 2.3. ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN ............................. 53 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 53 2.3.2. Những tồn tại trong việc phát triển tín dụng cá nhân .................... 55 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................... 56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH VCB QUẢNG NAM ........................................................... 59 3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH VCB QUẢNG NAM .................................................................................... 59 3.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng đến năm 2020 ................................. 59 3.1.2. Mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân và mục tiêu cụ thể đến năm 2015 tại chi nhánh ................................................................................. 60 3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN .. 61 3.2.1. Phân tích môi trường vi mô .......................................................... 61 3.2.2. Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................... 64 3.3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN .............................................. 69 3.3.1. Phân đoạn thị trường .................................................................... 69 3.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ....................................................... 69 3.4. ĐỊNH VỊ TRONG THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU .................................... 71 3.5. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING MIX NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN ................................................................................ 73 3.5.1. Sản phẩm tín dụng cá nhân (Product) ........................................... 73 3.5.2. Chính sách lãi vay và các loại phí liên quan khoản vay (Price) .... 74 3.5.3. Hệ thống mạng lưới giao dịch (Place) .......................................... 75 3.5.4. Công tác truyền thông, quảng bá (Promotion) .............................. 75 3.5.5. Chính sách nguồn nhân lực (Personnel) ....................................... 76 3.5.6. Chính sách quy trình tương tác trong hoạt động tín dụng cá nhân (Procedures) .......................................................................................... 77 3.5.7. Chính sách minh chứng vật chất (Physical evidence) ................... 78 3.6. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 79 3.6.1. Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước ................................... 79 3.6.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và các cơ quan chức năng khác .............................................................................................. 81 3.6.3. Đối với ngân hàng VCB Việt Nam .............................................. 81 KẾT LUẬN ................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 85 PHỤ LỤC.................................................................................................... 87 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Máy rút tiền tự động CBTD : Cán bộ tín dụng CBNV : Cán bộ nhân viên CN : Chi nhánh CP : Cổ phần DongAbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ GDP : Tổng sản lượng nội địa KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại POS : Thiết bị chấp nhận thẻ Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD : Tổ chức tín dụng TDH : Trung dài hạn TMCP : Thương mại cổ phần VCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương VNĐ : Việt Nam đồng USD : Đô la Mỹ DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1. Tình hình huy động vốn trong 3 năm (2010 - 2012) 34 2.2. Tình hình hoạt động cho vay trong 3 năm (2010 - 2012) 37 2.3. Cơ cấu sản phẩm tín dụng cá nhân ( 2010 – 2012) 42 2.4. Kết quả thống kê mô tả ý kiến khách hàng về các yếu tố trong 7P hiện tại của CN VCB Quảng Nam 50 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình vẽ Tên đồ thị Trang 2.1. Sơ đồ tổ chức CN VCB Quảng Nam 31 2.2. Tăng trưởng huy động vốn theo khách hàng năm 2012 35 2.3. Tăng trưởng huy động vốn và cấp tín dụng (2009-2012) 38 2.4. 2.5. Tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm năm 2012 Giá trị trung bình của các yếu tố trong Marketing Mix 44 51 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh năm 2011 và 2012 là những năm khó khăn đối với cộng đồng doanh nghiệp Việt nam và cũng là năm chứng kiến nhiều biến động trong ngành ngân hàng. Ngoài những điểm sáng như lãi suất giảm mạnh, ổn định tỷ giá, thanh khoản hệ thống được đảm bảo thì nhìn chung bức tranh toàn ngành là khá ảm đạm. Tăng trưởng tín dụng thấp, nợ xấu tăng cao, lợi nhuận sụt giảm, nhiều ngân hàng yếu kém buộc phải tái cơ cấu. Trong thời gian tới, tình hình kinh tế vĩ mô được dự báo là tiếp tục còn nhiều khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng phải đối diện với nhiều thách thức mang tính sống còn, và việc cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt hơn. Chính điều này đã đặt các NHTM trong đó có Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) nói chung và CN VCB Quảng Nam nói riêng vào thế phải tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu. Và cũng như các chi nhánh VCB khác, nhóm khách hàng truyền thống của CN VCB Quảng Nam chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp lớn, lĩnh vực ưu thế vẫn là thanh toán xuất nhập khẩu, cho vay bán buôn và kinh doanh ngoại tệ. Do vậy, CN VCB Quảng Nam cần khẩn trương và thực hiện hiệu quả chiến lược “Củng cố vị thế mảng bán buôn truyền thống - đẩy mạnh hơn nữa hoạt động bán lẻ” mà VCB hội sở đặt ra. Cụ thể là thực hiện định hướng “Xác định phát triển tín dụng cá nhân là một trong các hoạt động bán lẻ tạo sự phát triển bền vững của VCB”, bởi phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp CN VCB Quảng Nam phân tán rủi ro, tăng tính an toàn và lợi nhuận, đồng thời giảm bớt sự lệ thuộc vào nhóm khách hàng truyền thống và tạo điều kiện cho các hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại phát triển. 2 Hiện nay, CN VCB Quảng Nam là một trong những NHTM hàng đầu tại địa phương. Cùng với chiến lược phát triển chung của chi nhánh, VCB Quảng Nam đang từng bước hoàn thiện và phát triển trong lĩnh vực tín dụng cá nhân. Tuy nhiên, dư nợ tín dụng cá nhân tại chi nhánh còn chiếm tỷ trọng nhỏ, việc phát triển tín dụng cá nhân còn một số khó khăn và hạn chế. Do vậy tôi chọn đề tài "Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu một cách khoa học và tiếp cận theo hướng chính sách Marketing một dịch vụ cụ thể là tín dụng cá nhân để tìm ra các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân có thể áp dụng được tại CN VCB Quảng Nam trong tương lai gần. Đề tài đặt ra 3 mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại CN VCB Quảng Nam trong những năm qua. - Đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại CN VCB Quảng Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển tín dụng cá nhân tại CN VCB Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của CN VCB Quảng Nam. + Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động tín dụng cá nhân tại CN VCB Quảng Nam trong giai đoạn từ 2009 đến 2012 và đề xuất giải pháp cho thời gian tới. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với thống kê mô tả, phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán và tổng hợp để thực hiện nghiên cứu. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các bảng biểu, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM. Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh VCB Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh VCB Quảng Nam. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Tín dụng cá nhân là một trong các hoạt động kinh doanh của NHTM, đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế là trong những năm gần đây, nhiều NHTM trong nước đã tăng cường hoạt động tín dụng cá nhân để hạn chế hoặc loại bỏ ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh (yếu tố mà theo chu kỳ sẽ dẫn tới sự suy thoái đáng kể trong nhiều tài khoản cho vay kinh doanh truyền thống của ngân hàng) và để tránh sự cạnh tranh gay gắt từ các tổ chức ngân hàng nước ngoài. Do vậy mà, trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều giáo trình và các bài nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM, trong đó có bàn luận đến tín dụng cá nhân. Trong khuôn khổ đề tài này, tác giả đã tham khảo phương pháp nghiên cứu của một số luận văn thạc sĩ đã thực hiện từ năm 2010 – 2013, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận của những đề tài đó và tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo biên soạn mới nhất về tín dụng cá nhân và Marketing để hoàn chỉnh đề tài của mình. 4 Một số luận văn Thạc sĩ kinh tế - chuyên ngành Quản trị kinh doanh và một số đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến phát triển tín dụng cá nhân và Marketing ngân hàng mà tác giả đã tham khảo như sau: - Đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, tác giả Nguyễn Ngọc Lê Ca, do PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương hướng dẫn khoa học, thực hiện năm 2011, tại Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. - Đề tài “ Hoàn thiện chính sách Marketing tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông - CN Bình Định”, tác giả Huỳnh Thị Thu Vân, do PGS.TS Nguyễn Trường Sơn hướng dẫn khoa học, thực hiện năm 2013 tại Đại học Đà Nẵng. - Đề tài “ Hoàn thiện chính sách Marketing tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng”, tác giả Vũ Ngọc Anh, do TS Nguyễn Xuân Lãn hướng dẫn khoa học, thực hiện năm 2010, tại Đại học Đà Nẵng. - Đề tài “Đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Công thương – CN Hội An”, tác giả Võ Thị Thu Huyền, do TS. Võ Thị Thúy Anh hướng dẫn khoa học, thực hiện năm 2011 tại Đại học Đà Nẵng. Những đề tài trên các tác giả đã sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để phân tích, đánh giá các kết quả số liệu thống kê trong quá khứ và kết quả khảo sát ý kiến khách hàng để từ đó đánh giá những mặt ưu điểm, những mặt hạn chế và đưa ra những giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân hoặc hoàn thiện công tác Marketing cho đơn vị. Đồng thời, để có cơ sở lý luận vững chắc cho việc ứng dụng vào phần nghiên cứu thực trạng, tác giả đã nghiên cứu một số tài liệu Marketing và tín dụng ngân hàng tiêu biểu sau: 5 - Philip Kotler (2003), Marketing insights from A to Z. Tác giả đã làm sáng tỏ những chủ đề như thương hiệu, lợi thế cạnh tranh, tính sáng tạo, quản lý quan hệ khách hàng, tiếp thị trên cơ sở dữ liệu, khác biệt hóa, đổi mới, định vị và phân khúc thị trường. Đồng thời cung cấp các công cụ để giúp nhà quản trị giành khách hàng trong thị trường cạnh tranh gay gắt; cụ thể là bộ công cụ tổ hợp tiếp thị 7P (Marketing mix) dành cho loại hình dịch vụ. - Nhóm biên soạn PGS. TS. Lê Thế Giới (2011), Quản trị Marketing – Định hướng giá trị. Trên quan điểm tiếp cận mới định hướng giá trị, nhóm biên soạn đã tổng hợp lại một cách có hệ thống các hoạt động Marketing theo cách tiếp cận quản trị và chiến lược, thể hiện rõ hơn vai trò và những liên kết thực sự giữa Marketing và thành công của tổ chức. Do vậy, nội dung của giáo trình là căn cứ vững chắc để xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn. Cụ thể tác giả đã vận dụng nội dung từ chương 4 đến chương 8 trong giáo trình này để hoàn thiện nội dung phần cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân của luận văn. - PGS. TS. Lê Thế Giới (Chủ biên) (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và ứng dụng. Giáo trình này trình bày đầy đủ và chi tiết tiến trình nghiên cứu Marketing từ xác lập mục tiêu, thiết lập dự án nghiên cứu đến phân tích và báo cáo kết quả nghiên cứu. Đặc biệt, hướng dẫn phương pháp ứng dụng công cụ thống kê thông qua phần mềm SPSS (Statistical Pakage for the Social Sciences) và hướng dẫn thực hành về cách viết, trình bày kết quả nghiên cứu. - Peter S. Rose and Sylvia Hungins (2008), Bank management and financial services. Cuốn sách này gồm 7 phần với 20 chương bàn luận tổng quan và chuyên sâu về quản lý hoạt động kinh doanh và dịch vụ tài chính của ngân hàng. Trong đó có bàn luận tới các vấn đề liên quan đến dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân như các loại hình cho vay dành cho cá 6 nhân và hộ sản xuất kinh doanh, đặc điểm nổi bật của cho vay tiêu dùng, phương pháp đánh giá bản yêu cầu cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng và cho vay bất động sản, lãi suất cho vay và tái cấp vốn...v.v...; nội dung này được trình ở chương 18 của Phần 6. - Peter S. Rose (2004), Commercial bank management. Nội dung của cuốn sách này bao gồm các nghiên cứu sâu về các nguyên tắc của quản trị ngân hàng, các vấn đề liên quan đến rủi ro, quy định, công nghệ và cạnh tranh trong ngân hàng. Trong đó có nghiên cứu về những loại cho vay mà ngân hàng cung cấp cho người tiêu dùng (bao gồm cá nhân, hộ gia đình) và cho những người kinh doanh bất động sản; đồng thời cũng bàn luận đến những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro của các khoản vay tiêu dùng và cho vay bất động sản; nội dung này được trình bày ở chương 19. - TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Cuốn sách này cung cấp các nội dung về tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, giúp người đọc tìm thấy những điều mới mẻ và hoàn chỉnh thêm kiến thức của mình về các vấn đề liên quan đến tín dụng. Cụ thể với tín dụng cá nhân, độc giả có thể hiểu được đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân, các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân cũng như mục tiêu và cách thức thẩm định nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân; nội dung này được trình bày ở chương 13. - PGS. TS. Lê Văn Tề (2010), Tín dụng ngân hàng. Cuốn sách này tập trung vào những nội dung quan trọng liên quan đến tín dụng như định nghĩa, chính sách tín dụng, phân tích tín dụng, hợp đồng tín dụng ...v.v… Điển hình là cung cấp những cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu tín dụng cá nhân như vị trí và vai trò tín dụng cá nhân, đối tượng và phân loại tín dụng cá nhân, các nghiệp vụ trong tín dụng cá nhân; những nội dung này được trình bày ở chương 8. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTM 1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân a. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. [4, tr. 23] b. Khái niệm tín dụng cá nhân Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. 8 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân a. Mang lại lợi nhuận khá cao nhờ được định giá lãi suất cao Điều đó có nghĩa là các khoản tín dụng cá nhân đủ để bù đắp chi phí huy động vốn của ngân hàng, không như hầu hết các khoản vay kinh doanh hiện nay với lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, như vậy với tín dụng cá nhân ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên, các khoản vay này thường được định giá rất cao (vì đã bao hàm cả một phần bù rủi ro lãi suất) đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn trên thị trường lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu hết các khoản tín dụng cá nhân mới không mang lại lợi nhuận. [19, tr. 718] b. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn - Khách hàng cá nhân thường có 2 mục đích vay, đó là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh và cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Do vậy, số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Từ đó dẫn đến quy mô mỗi khoản vay nhỏ. - Tuy nhiên, số lượng các khoản vay là rất lớn. Vì số lượng khách hàng cá nhân rất đông, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp; đồng thời nhu cầu tín dụng của khách hàng cá nhân cũng rất phong phú và đa dạng, từ đảm bảo các nhu cầu thiết yếu đến đáp ứng các nhu cầu về nâng cao mức sống. [4, tr. 377 - 378] b. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro - Rủi ro do thông tin bất cân xứng: Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy 9 đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. [19, tr. 715] - Rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, dẫn đến trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. - Rủi ro do tính nhạy cảm theo chu kỳ: Tín dụng cá nhân tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình cảm thấy không tin tưởng nhất là khi họ thấy tình trạng thất nghiệp tăng lên và họ sẽ hạn chế việc mượn từ ngân hàng. [19, tr. 718] c. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí để: - Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. 10 - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD hay chi phí đầu tư giao dịch online rất tốn kém. [4, tr 378]. 1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng mang lại, cụ thể là những vai trò sau đây: a. Đối với nền kinh tế xã hội Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn 11 việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội. b. Đối với ngân hàng Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Nhờ đó, tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hơn nữa, theo một số nghiên cứu gần đây thì tín dụng cá nhân mà cụ thể là cho vay tiêu dùng thường là một trong những khoản mục mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. [19, tr. 718] c. Đối với khách hàng cá nhân Tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan