BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGÔ THỊ VŨ HOA
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGÔ THỊ VŨ HOA
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. VÕ THỊ THUÝ ANH
Đà Nẵng – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Vũ Hoa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Bố cục đề tài........................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ............................................ 8
1.1.1. Khái niệm, và phân loại thẻ ............................................................ 8
1.1.2. Các thành phần tham gia hoạt động thẻ......................................... 12
1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ......................................... 15
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NHTM.......................................... 23
1.2.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM .......................... 23
1.2.2. Nội dung về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM ............................. 23
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ.............................. 28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ của NHTM....... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
VIETINBANK BÌNH ĐỊNH ........................................................................ 37
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIETINBANK BÌNH ĐỊNH ....................... 37
2.1.1. Giới thiệu chung về Vietinbank Bình Định................................... 37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Vietinbank Bình Định ............... 37
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng
ban .................................................................................................................. 38
2.1.4. Kết quả đánh giá hoạt động của Vietinbank Bình Định................ 41
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DVT TẠI VIETINBANK BÌNH ĐỊNH 43
2.2.1. Đặc điểm thị trường dịch vụ thẻ của Vietinbank Bình Định......... 43
2.2.2. Đặc điểm chung khách hàng sử dụng DVT tại Vietinbank Bình
Định ................................................................................................................. 47
2.2.3. Các biện pháp mà ngân hàng đã triển khai nhằm phát triển dịch
vu thẻ ............................................................................................................... 52
2.2.4. Kết quả phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank Bình Định ............ 55
2.2.5. Đánh giá chung về kết quả phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank
Binh Định ........................................................................................................ 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 79
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
VIETINBANK BÌNH ĐỊNH ........................................................................ 80
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 80
3.1.1. Điều kiện để phát triển dịch vụ thẻ................................................ 80
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank Bình Định ....... 84
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI VIETINBANK
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 85
3.2.1. Mở rộng các kênh quảng bá sản phẩm .......................................... 85
3.2.2. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng ................................ 86
3.2.3. Hoàn thiện và phát triển mạng lưới và kênh phân phối................. 90
3.2.4. Tăng năng lực kiểm soát rủi ro trong cung ứng dịch vụ thẻ.......... 91
3.2.5. Nhóm giải pháp bổ trợ ................................................................... 93
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 95
3.3.1. Kiến nghị đối với Hiệp Hội Thẻ Việt Nam ................................... 95
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................... 96
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
Ngân Hàng TMCP Á Châu
Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ATM
Automated Teller Machine
BIDV
Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển
CN
Chi nhánh
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
DVT
Dịch vụ thẻ
KH
Khách hàng
MB
Ngân Hàng Quân Đội
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PTTT
Phương tiện thanh toán
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
TMCP
Thương mại cổ phần
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
VCB
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương
VIB
Ngân Hàng TMCP Quốc Tế
Vietinbank
Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương
Bình Định
Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.
VP
Ngân hàng Ngoài Quốc Doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
Đánh giá hoạt động của Vietinbank Bình Định trong năm
Trang
41
So sánh các loại thẻ thanh toán quốc tế của các NH trên địa
bàn
46
Đặc điểm KH sử dụng thẻ E- Partner tại Vietinbank – Bình
Định
49
Đặc điểm KH sử dụng thẻ tín dụng QT tại Vietinbank Bình Định
50
Số lượng thẻ phát hành tại Vietinbank Bình Định
56
Tỷ lệ thẻ phát hành hoạt động và không hoạt động qua các
năm
56
2.7
Doanh số thanh toán từ hoạt động dịch vụ thẻ
57
2.8
Thị phần thẻ ATM của Vietinbank Bình Định trên địa bàn
58
2.9
Thị phần thẻ TDQT của Vietinbank Bình Định trên địa bàn
59
2.10
Thị phần máy ATM của Vietinbank Bình Định trên địa
bàn
60
2.11
Thị phần POS của Vietinbank Bình Định trên địa bàn
62
2.12
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ
67
2.13
Danh sách vị trí đặt ATM của Vietinbank Bình Định
68
2.14
Số lượng máy POS của Vietinbank Bình Định
69
2.15
Số lượng ĐVCNT của Vietinbank Bình Định
69
2.16
So sánh danh mục sản phẩm dịch vụ thẻ giữa các NH
70
2.17
2.18
Danh mục các rủi ro trong dịch vụ thẻ của Vietinbank Bình
Định
72
Đặc điểm giao dịch thanh toán thẻ tại Vietinbank – Bình
Định
75
3.1
Định hướng khách hàng chiến lược sử dụng thẻ E-Partner
88
3.2
Định hướng KH chiến lược sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
89
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình vẽ
hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Bình Định
Trang
40
Thị phần thẻ ATM của Vietinbank Bình Định trên địa
bàn
59
Thị phần thẻ TDQT của Vietinbank Bình Định trên địa
bàn
60
Thị phần máy ATM của Vietinbank Bình Định trên địa
bàn
61
Thị phần POS của Vietinbank Bình Định trên địa bàn
62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nếu như trong giai đoạn 2002 – 2003, ngân hàng (NH) được coi là khá
mạo hiểm khi đầu tư phát triển thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)
trong dân cư, thì ngược lại trong những năm vừa qua, đặc biệt là từ năm 2008
đến nay, các dịch vụ phương tiện thanh toán (PTTT) không dùng tiền mặt đã
phát triển mạnh và đa dạng. Đến nay đã có khoảng 46 ngân hàng tham gia vào
thị trường thẻ, trong đó có 36 ngân hàng trong nước và 10 ngân hàng nước
ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Bên cạnh việc tiếp tục hoàn thiện và phát
triển các phương tiện thanh toán truyền thống, nhiều dịch vụ, phương tiện mới
và hiện đại dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin như thẻ thanh
toán và các tiện ích kèm theo đã hình thành và đang đi dần vào cuộc sống,
phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu vực và thế giới.
Các phương tiện, dịch vụ thanh toán thẻ hiện nay nói chung đã phát
triển nhưng chưa hoàn thiện, phạm vi còn hẹp và chưa được triển khai trên
diện rộng để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nền kinh tế. Các phương tiện
thanh toán này còn mới mẻ và bỡ ngỡ với nhiều người dân. Tâm lý e dè, ngại
tìm hiểu, sợ rủi ro đã ngăn cản việc tiếp cận của người tiêu dùng với các hình
thức thanh toán mới. Dịch vụ thẻ (DVT) vừa mới có sự gia tăng về số lượng
nhưng chưa có sự chuyển biến nhiều về chất lượng. Người sử dụng thẻ chủ
yếu là rút tiền mặt tại ATM (Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự
động) chiếm chủ yếu số lượng giao dịch thẻ thực hiện. Việc thanh toán các
giao dịch mua bán và sử dụng dịch vụ qua POS (Máy chấp nhận thanh toán
thẻ) chưa trở thành thói quen trong giao dịch thanh toán của người dân. Các
dịch vụ tiện ích kèm theo chưa được chú trọng sử dụng và phát triển.
Dịch vụ thẻ tuy còn mới ở Việt Nam nhưng các dịch vụ này đã cho
thấy được nhiều ưu điểm. Nó vừa mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới cho
2
ngân hàng vừa mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng , góp phần tăng hiệu
quả hoạt động, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho NH, qua đó tăng nguồn thu dịch
vụ cho NH.
Để tồn tại, phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, Ngân hàng
thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Định
(Vietinbank Bình Định) cũng đang phấn đấu, nổ lực hết mình để bắt kịp tiến
trình hiện đại hóa NH. Không những hoàn thiện những nghiệp vụ truyền
thống, mà NH còn tập trung chú trọng phát triển mảng dịch vụ thẻ, đáp ứng
yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển. Lợi thế của địa
bàn tỉnh Bình Định trong việc phát triển dịch vụ thẻ. Hiện nay, Bình Định là
tỉnh đang có “tháp dân số vàng” với phần đông dân số trong độ tuổi lao động
và tầng lớp trung lưu. Cư dân đô thị đang tăng lên nhanh chóng cùng với quá
trình đô thị hóa. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các khu kinh tế mới trong
tỉnh lôi kéo một số lượng khá lớn dân cư tập trung học tập, làm việc và sinh
sống tại Bình Định. Đây chính là khách hàng tiềm năng của mảng dịch vụ
này. Song, thực tiễn phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank Bình Định cũng cho
thấy còn những khó khăn, hạn chế. Việc tìm ra các biện pháp nhằm triển khai,
phát triển thành công mảng dịch vụ thẻ cũng như giúp Vietinbank Bình Định
khẳng định vị thế, thương hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra
khá bức thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, là một người làm công tác thẻ, tôi đã quyết
định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Định” để làm đề tài Luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng thương mại (NHTM).
3
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển DVT tại Vietinbank – Bình
Định.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank Bình Định trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank
Bình Định.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung tìm hiểu nội dung phát triển các dịch
vụ qua thẻ của NHTM (Không bao gồm các nội dung liên quan đến thấu chi
tài khoản dùng cho thẻ ghi nợ nội địa).
- Về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ
năm 2010 đến năm 2012.
- Về không gian: Tại Vietinbank Bình Định.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn kế thừa kết quả những đề tài nghiên cứu có nội dung liên
quan, dựa vào nền tảng cơ sở lí luận về phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM để
vận dụng vào thực tiễn của Vietinbank – Bình Định.
- Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng, kết hợp với các
phương pháp truyền thống như thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích suy
luận, và phương pháp điều tra xã hội học.
- Dữ liệu nghiên cứu: Bao gồm dữ liệu thứ cấp thu thập tại NH về dịch
vụ thẻ và dữ liệu sơ cấp do tác giả khảo sát nghiên cứu theo hướng điều tra thị
trường nhằm so sánh với các NH trên địa bàn từ đó rút ra kết luận.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
4
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank – Bình
Định.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank – Bình
Định.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Thực tiễn đã chứng minh, phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng như một
mũi nhọn chiến lược trong hiện đại hóa và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
của ngân hàng. Phát triển dịch vụ thẻ là một trong những lĩnh vực mà các NH
hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, góp phần tích cực cải thiện văn minh
thanh toán, tăng tính cạnh tranh của ngân hàng trong thời kì hội nhập. Chính
vì vậy, công tác nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ cần được tiến hành một
cách có khoa học để các giải pháp có thể ứng dụng hiệu quả vào hoạt động
dịch vụ thẻ tại NH. Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu
luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ
có nội dung tương tự đã được công nhận và có tham khảo, để tiến hành
nghiên cứu nhằm xây dựng hoàn thiện lý luận nền tảng cho quá trình hoàn
thành luận văn.
Luận án Tiến Sĩ của tác giả Hoàng Tuấn Linh (2009) trong đề tài:
“Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại nhà
nước ở Việt Nam”, tác giả đã hệ thống hóa toàn bộ những vấn đề cơ bản về
phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại. Nét nổi bật của luận án
này là tác giả đã so sánh rất khoa học các phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt truyền thống và thẻ ngân hàng. Thẻ ngân hàng được xem như là
PTTT thay thế tiền mặt hàng đầu trong các giao dịch tiêu dùng. Mặt khác,
chính các tiện ích đối với chủ thẻ lại gián tiếp tác động đến hoạt động kinh
5
doanh của các điểm cung cấp hàng hóa dịch vụ trong việc thúc đẩy quá trình
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong toàn xã hội. Đó là nền tảng thuận lợi cho dịch
vụ thẻ ngày càng phát triển. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM. Tuy nhiên, đây là
một đề tài nghiên cứu khá rộng, nội dung dàn trải về hoạt động phát triển dịch
vụ thẻ nên tác giả cũng gặp một số hạn chế nhất định trong quá trình nghiên
cứu như chưa nêu lên những giải pháp phù hợp với thực tế phát triển mảng
dịch vụ này tại các NHTM nhà nước, mặc dù một số giải pháp mà tác giả đề
xuất có tính khoa học và có khả năng áp dụng vào thực tiễn cao.
Luận văn của tác giả Trần Thị Phương Thảo (2011) trong đề tài: “Phát
triển dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế”, tác giả đã nêu bật lên những nội dung cơ bản về thị trường
thẻ Việt Nam, xu hướng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM. Ngoài ra, tác
giả đã thể hiện được vai trò của phát triển dịch vụ thẻ và những nhân tố tác
động đến hoạt động này. Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những
năm gần đây không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà còn có
thể nhận thấy được trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân
Việt Nam. Đó là việc ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng các phương
tiện TTKDTM, đặc biệt là thẻ. Thẻ xuất hiện ngày càng nhiều và đa dạng,
không chỉ ở thành thị mà còn ở cả nông thôn. Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân
hàng độc đáo, hiện đại, ra đời và phát triển dựa trên sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích
cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ TTKDTM phổ
biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và nay, thẻ cũng đang dần
khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam. Phát triển
dịch vụ thẻ đang là bước đi đúng hướng nên ngày càng nhận được nhiều sự hỗ
trợ của nhà nước thông qua các cơ chế, chính sách hành lang pháp lí thông
6
thoáng. Với phân tích trên, tác giả nhận định về khả năng phát triển của dịch
vụ thẻ trong tương lai là khá lớn và đây là một hoạt động đầy tiềm năng để
các NHTM mở rộng và đầu tư.
Luận văn của tác giả Nguyễn Cao Phong (2011) trong đề tài: “Giải
pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”,
tác giả đã xây dựng được một cơ sở lý luận gọn nhẹ và logic thể hiện được
những nội dung cơ bản về phát triển dịch thẻ của NHTM. Trên cơ sở lý luận
và thực trạng phát triển hiện tại, tác giả đã mạnh dạn đưa ra các giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn phù hợp với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Với đề tài này thì việc xác định được nội
dung cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ và những tiêu chí ảnh hưởng là hết sức
quan trọng, đây là nội dung cốt lõi của cơ sở lý luận nhằm để phục vụ cho
việc phân tích đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp.
Luận văn của tác giả Lê Trung Hiếu (2011) trong đề tài: “ Giải pháp phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Tỉnh Trà Vinh”, đề tài hướng đến đối tượng chủ yếu là các dịch vụ và
tiện ích thẻ, các công nghệ hiện đại đang được ứng dụng nhằm phát triển mảng
dịch vụ này và được các NHTM đầu tư rất lớn trong thời gian gần đây. Luận
văn như một bức tranh toàn cảnh về các dịch vụ thẻ NH hiện đại của các
NHTM trong những năm gần đây. Qua đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ NH bằng biện pháp cải thiện tốt và ứng
dụng hiệu quả vai trò của công nghệ thông tin hiện đại . Đề tài đã đưa ra được
những giải pháp có tính khả thi để góp phần phát triển nhanh các dịch vụ thẻ
NH hiện đại, nhằm hạn chế sử dụng tiền mặt trong dân cư. Trong phần cơ sở lý
luận tác giả đã trình bày tổng quan về dịch vụ thẻ NH, các nội dung quan trọng
để phát triển dịch vụ thẻ, những thuận lợi và khó khăn khi phát triển dịch vụ thẻ
tại Việt Nam. Trên cơ sở lý luận về và thực trạng phát triển đó, tác giả đã đánh
7
giá được những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó để
rồi mạnh dạn đề ra các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Trà Vinh.
Đây là một số đề tài có nội dung khá sát với các vấn đề mà học viên sẽ
nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp Do đó, một số nội dung về cơ sở lý luận
trong phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM là rất hữu ích để học viên tham khảo
nhằm xây dựng nên cơ sở lý luận phù hợp với luận văn được nghiên cứu.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ
1.1.1. Khái niệm, và phân loại thẻ
a. Khái niệm thẻ
Đối với thẻ có nhiều khái niệm để diễn đạt nó, mỗi một cách diễn đạt
nhằm làm nổi bật một nội dung nào đó. Sau đây là một số khái niệm về thẻ:
- Thẻ là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc
có thể được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng hoặc các máy rút tiền tự
động ATM.
- Thẻ là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân hàng,
các tổ chức tài chính hay các công ty.
- Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ
thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ
tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
- Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán
thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa
ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ. Nó
cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các
thành phần tham gia thanh toán.
- Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Thẻ là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách
hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ
9
ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự
động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Từ các góc độ xem xét, nghiên cứu khác nhau, người ta đưa ra các khái
niệm về thẻ khác nhau. Nhưng tóm lại, bản chất của thẻ là một phương tiện
thanh toán, chi trả mà người sở hữu có thể dùng để thỏa mãn nhu cầu về tiêu
dùng của mình, kể cả rút tiền mặt hoặc sử dụng nó làm công cụ thực hiện các
dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ chức khác cung cấp. Thẻ không
hoàn toàn là tiền tệ, nó là biểu tượng về sự cam kết của ngân hàng hoặc tổ
chức phát hành bảo đảm thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng
bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ đã gửi
tại ngân hàng.
Như vậy, theo quan điểm của luận văn có thể đúc kết khái niệm của thẻ
là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các
ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty. Thẻ được dùng để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ còn được dùng để
rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. Số tiền
thanh toán hay rút ra phải nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi
hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết giữa Ngân hàng
phát hành thẻ và chủ thẻ. Bên cạnh đó, thẻ còn dùng để thực hiện các dịch vụ
tiện ích thông qua hệ thống giao dịch tự động tại các máy ATM.
b. Phân loại thẻ
Hầu hết các loại thẻ đều có hình chữ nhật, bốn góc tròn, được làm
bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp được ép thường với kỹ thuật
cao và có kích thước chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm.
Mặt trước thường bao gồm các yếu tố cơ bản như: tên và biểu tượng
của NHPH thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ, số thẻ, bộ nhớ điện
tử. Ngoài ra còn có thể có những yếu tố khác như đặc điểm qui định về tính
10
năng an toàn của thẻ, hình chủ thẻ,….
Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố: dãy băng từ, băng chữ ký của chủ
thẻ hoặc có thêm các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ của ngân hàng
phát hành.
Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ
khác nhau, với những đặc điểm cũng như công dụng rất đa dạng và phong
phú. Từ đó thẻ có thể phân loại theo một số tiêu chí sau:
- Phân theo đặc tính kỹ thuật có 03 loại: Thẻ khắc chữ nổi (Embossing
Card); Thẻ băng từ (Magnetic stripe); Thẻ chip theo chuẩn EMV (Viết tắt là
thẻ Chip – thẻ thông minh).
+ Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là tấm thẻ đầu tiên được sản
xuất theo công nghệ này. Đây là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các
thông tin cần thiết: số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng... Ngày nay, người ta
không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ bị lợi
dụng, làm giả.
+ Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ
thuật thư tín, thẻ được phủ một băng từ chứa 2 hoặc 3 rãnh để ghi những
thông tin cần thiết đã được mã hóa, các thông tin này thường là thông tin cố
định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Loại thẻ này được sử dụng phổ biến trong
vòng 20 năm nay
+ Thẻ chip theo chuẩn EMV (Viết tắt là thẻ Chip – Thẻ thông minh): Là
sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ
đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được
mã
hóa với độ bảo mật cao. EMV là sản phẩm chung do Europay,
MasterCard và Visa cùng phát triển vào giữa thập niên 1990s có tính năng mở
để đảm bảo khả năng vận hành liên thông giữa các thẻ chip và máy đọc để
thanh toán.
- Xem thêm -