LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo, động viên rất tận tình từ thầy cô, đƣợc các anh chị tại
ngân hàng tạo cơ hội đi sâu nghiên cứu, rút ra đƣợc những kinh nghiệm quý báu cho
bản thân.
Em xin gửi lời cám ơn đến các anh, chị, cô, chú, bác cán bộ tại ngân hàng
Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong khi đang thực
tập cũng nhƣ cho em những kinh nghiệm quý báu của mọi ngƣời đã chia sẻ cho em
để em có them nhiều hiểu biết hơn về ngàng Ngân hàng và hoàn thành bài luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy GS.TS Đinh Văn Sơn. Thầy đã
trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình động viên em trong quá trình hoàn thành bài
luận văn một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DAMH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NHTM................................................................................................................3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng. ........................................................3
1.1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng. ...................................................................................3
1.1.1.1. Rủi ro là gì ? ...................................................................................................3
1.1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì ? .....................................................................................4
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến rủi ro tín dụng. ...............................................5
1.2. Nội dung lý thuyết liên quan đến vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng. ...................6
1.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng. .....................................................................................6
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng. ............................................................6
1.2.1.2. Mô hình xếp hạng tín dụng trong quản lý rủi ro tín dụng. .............................6
1.2.2. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng tới hoạt động của ngân hàng. ..........................7
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. ....................................................................8
1.3.1. Xây dựng chính sách, quy trình quản trị rủi ro tín dụng. ..................................8
1.3.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng. .......................................................................8
1.3.1.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng. ..................................................9
1.3.2. Đo lƣờng, kiểm soát, phòng ngừa và xử lý RRTD. ........................................11
1.3.2.1. Đo lƣờng rủi ro tín dụng. .............................................................................11
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
1.3.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng. ............................................................................12
1.3.2.3. Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. ...........................................................12
1.4. Quản lý của nhà nƣớc về rủi ro tín dụng ở NHTM ............................................13
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới vấn đề quản lý rủi ro tín dụng. ................................14
1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong: Nguồn lực tài chính, nguồn nhân
lực, uy tín…...............................................................................................................14
1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài: Môi trƣờng ngành, đối thủ cạnh
tranh, môi trƣờng kinh tế, chính trị - pháp luật, công nghệ thông tin… ...................15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA .............18
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH
HÙNG VƢƠNG........................................................................................................18
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng .................18
2.1.1. Giới thiệu chung. .............................................................................................18
2.1.2. Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng. ............................18
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..............................................................18
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản. .......................................................................19
2.1.2.3. Mô hình tổ chức: ..........................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Chi nhánh Vietinbank Hùng Vƣơng. ...........................20
2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu: .............................................................20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. ........................................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu. .............................................................................21
2.2.2.1. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu sơ cấp .........................................................21
2.2.2.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu thứ cấp. .......................................................21
2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hang TMCP
Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng......................................................................21
2.3.1. Kết quả điều tra trắc nghiệm về hoạt động phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
Ngân hang TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng. ......................................21
2.3.1.1. Kết quả điều tra ............................................................................................21
2.3.1.2. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp: .................................................................27
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
2.3.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng. .........................................................27
2.3.2.1. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
chi nhánh Hùng Vƣơng: ............................................................................................27
2.3.2.2. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi
nhánh Hùng Vƣơng: Tình hình nợ quá hạn, phân loại nợ. .......................................31
2.3.2.3. Các giải pháp mà ngân hàng đã thực hiện. ..................................................35
2.3.3. Các phát hiện qua nghiên cứu. ........................................................................37
2.3.3.1. Mặt đã đạt đƣợc............................................................................................37
2.3.3.2. Mặt chƣa đạt đƣợc. .......................................................................................37
CHƢƠNG 3: CÁC PHÁT HIỆN THÔNG QUA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG GIẢI
QUYẾT… .................................................................................................................39
3.1. Nguyên nhân của những tồn tại. ........................................................................39
3.2. Định hƣớng phát triển. .......................................................................................41
3.3. Các đề xuất, kiến nghị và giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng ..............................................................42
3.3.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo cho cán bộ tín dụng. ...........................................42
3.3.2. Nâng cao chất lƣợng nghiên cứu, đánh giá và phân tích KH. ........................43
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định. .....................................................................44
3.3.4. Xử lý nợ quá hạn. ............................................................................................44
3.3.5. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ tín dụng. .......................................................45
3.3.6. Quản lý quan hệ khách hàng. ..........................................................................46
3.4. Một số kiến nghị.................................................................................................47
3.4.1. Kiến nghị đối với chính phủ. ...........................................................................47
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc. ..............................................................48
3.4.3. Kiến nghị đối với Vietinbank. .........................................................................50
KẾT LUẬN ...............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
DAMH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng mức độ đe dọa khả năng thanh khoản của các loại rủi ro tín dụng ....22
Bảng 2.2: Đánh giá mức độ sử dụng các dấu hiệu trong nhận biết rủi ro tín dụng. .........23
Bảng 2.3: Đánh giá việc Quản lý rủi ro tín dụng .....................................................24
Bảng 2.4: Số liệu cho vay theo thời hạn khoản vay ..................................................27
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp ............................................28
Bảng 2.6: Phân loại dư nợ theo nhóm ......................................................................30
Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo thời hạn ................................................................31
Bảng 2.8: Nợ quá hạn phân theo loại hình kinh tế ...................................................32
Bảng 2.9: Nợ xấu ngân hàng Vietinbank Hùng Vương ............................................34
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PGD
:Phòng giao dịch
TMCP
:Thƣơng mại cổ phần
NHTM
:Ngân hàng thƣơng mại
RRTD
:Rủi ro tín dụng
TCTD
:Tổ chức tín dụng
NH
:Ngân hàng
NHNN
:Ngân hàng nhà nƣớc
GDP
:Sản phẩm quốc nội
ĐHTM
:Đại học Thƣơng Mại
QLRR
:Quản lý rủi ro
QTTD
:Quản trị tín dụng
CIC
:Trung tâm thông tin tín dụng
WTO
:Tổ chức thƣơng mại thế giới
KH
:Khách hàng
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi,
mà đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng có phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp.
Trên thế giới ngƣời ta thống kê đƣợc rất nhiều loại rủi ro cố hữu trong hoạt
động Ngân hàng. Song đƣợc quan tâm nhất là rủi ro tín dụng bởi vì trên thực tế,
phần lớn thu nhập của các NHTM là từ hoạt động kinh doanh tín dụng, hơn nữa đây
lại là lĩnh vực kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong các hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Trong thời gian thực tập tại NHTMCP Công Thƣơng - chi nhánh Hùng Vƣơng
em nhận thấy thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đạt kết quả tốt, tỷ lệ nợ
quá hạn không cao, song để phát triển hơn nữa thì cần phải nghiên cứu để tìm ra
những biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng một cách hiệu quả nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài “Quản lý
rủi ro tín dụng của NHTMCP Công Thương chi nhánh Hùng Vương” để làm
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Với những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng trong những năm qua cùng với
việc đƣợc thực tập ở NHTMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng em mong
muốn phát triển đề tài với mục tiêu:
- Tổng hợp một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong phòng ngừa rủi ro
tín dụng của NHTM.
- Phân tích tìm hiểu về hoạt động phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng.
- Đƣa ra một vài kiến nghị về việc phòng ngừa rủi ro rín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu về tình hình rủi ro tín dụng và các biện
pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng
Vƣơng trong 3 năm 2010- 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu : Các dữ liệu sơ cấp đƣợc tạo ra bằng việc
phát bảng câu hỏi, phiếu điều tra để ghi nhận ý kiến, nhận định của các cán bộ tín
dụng về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín
dụng. Trao đổi kinh nghiệm trực tiếp qua phỏng vấn các cán bộ tín dụng. Các dữ
liệu thứ cấp đƣợc thu thập, tổng hợp từ các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng trong 3 năm 2010- 2012.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu : Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế
tổng hợp đƣợc ở trên. Ta sử dụng các phƣơng pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng chi nhánh Hùng Vƣơng, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đển rủi ro tín dụng.
Ngoài ra bài khóa luận còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: Phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp phân tích hệ số tài chính, phỏng vấn, liệt kê, hệ thống hóa lí
luận; các phƣơng pháp giải quyết vấn đề nhƣ phân tích, tổng hợp….
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khoá luận
đƣợc kết cấu thành ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
Chương 2: Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Công
thƣơng Chi nhánh Hùng Vƣơng.
Chương 3: Các phát hiện thông qua nghiên cứu và hƣớng giải quyết.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. Một số khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng.
1.1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng.
1.1.1.1. Rủi ro là gì ?
Trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào cũng đều chứa đựng trong nó yếu tố rủi
ro, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng nhiều. Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh
doanh tuy đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ nhƣng cũng bị tác động bởi yếu tố lợi
nhuận cao, rủi ro cao trong nền kinh tế. Ngay từ khi ra đời thì rủi ro gắn liền với
ngân hàng nhƣng do trƣớc đây nền kinh tế chƣa đòi hỏi nhiều dịch vụ nhƣ hiện nay,
vì thế rủi ro đơn giản và dễ nhận thấy. Ngày nay, những hoạt động kinh tế phức tạp
và đa dạng nên đòi hỏi Ngân hàng phải thực hiện các nghiệp vụ ngày càng lớn,
phức tạp hơn mới có thể phát triển đƣợc trong nền kinh tế sôi động đầy bắt trắc; do
đó, rủi ro cho các ngân hàng thƣơng mại cũng tăng lên mà chúng ta khó lƣờng trƣớc
đƣợc. Để hiểu đƣợc rủi ro thì có thể hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau tùy theo
quan điểm của mỗi ngƣời.
Theo Frank Night: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc”.
Allan Willet cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc liên quan đến việc xuất hiện một
số biến cố không mong đợi”.
Theo lý thuyết chứng khoán: “Rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế
và lợi nhuận dự tính mạng lại từ đầu tƣ”.
Còn trong lĩnh vực ngân hàng thì: “Rủi ro là những biến cố không mong đợi,
những bất trắc xảy ra gây mất mát, thiệt hại về tài sản và thu nhập của ngân hàng”.
Việc loại trừ rủi ro ra khỏi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là điều
không thể thực hiện đƣợc, song chúng ta có thể lƣờng trƣớc đƣợc và giảm thiểu rủi
ro đến mức thấp nhất trong khả năng cho phép, nhằm đảm bảo cho hoạt động của
ngân hàng đƣợc thực hiện thuận lợi và mang lại lợi nhuận.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
4
1.1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì ?
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả
tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của
ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các
điều khoản của Hợp đồng tín dụng, Với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả
nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lăi vay,
gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại.
Rủi ro tin dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiệnnghĩa vụ của mình theo cam kết (Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN).
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay
không thanh toán đƣợc nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ. Là rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng(Dictionary of
banking systems, Barron’s Edutional Series, Inc, 1997).
Theo Timothy W-Koch: Khi một ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thoả thuận. Rủi ro tín dụng có sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của
vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán trễ hạn (Bank
management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, pay 107).
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể rót ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dông nhƣ sau:
- Rủi ro tín dông khi ngƣời đi vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi. Sai hẹn có thể là trễ hẹn
(delayed paymet) hoặc không thanh toán (nonpayment).
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
5
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức làm giảm thu nhập ròng.
Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ hoặc ở mức độ cao hơn có
thể dẫn đến phá sản.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến rủi ro tín dụng.
Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.
Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng đƣợc sắp xếp theo 4 nhóm sau:
Nhóm 1: Các dấu hiệu liên quan tới mối quan hệ với ngân hàng.
Nhóm 2: Các dấu hiệu có liên quan tới phƣơng pháp quản lý của khách hàng.
Nhóm 3: Các dấu hiệu về kĩ thuật thƣơng mại.
Nhóm 4: Các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
Những chỉ tiêu đánh giá – đo lường rủi ro tín dụng.
Tỷ lệ thu nợ
Tỷ lệ thu nợ = (Doanh số thu nợ / Tổng doanh số cho vay) * 100%
Tỷ lệ thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ hoạt động cho vay của ngân
hàng, nếu tỷ lệ thu nợ càng cao thì rủi ro tín dụng càng thấp và hoạt động cho vay
của ngân hàng càng có hiệu quả. Do đó, tỷ lệ này càng cao thì càng tốt.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn / Tổng dư nợ cho vay) * 100%
Thể hiện mối quan hệ giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ, nếu nợ quá hạn chiếm
tỷ lệ càng cao trong tổng dƣ nợ thì rủi ro tín dụng càng lớn và cho thấy hoạt động
của ngân hàng ngày càng kém hiệu quả. Ngƣợc lại, tỷ lệ này càng nhỏ thì rủi ro tín
dụng càng thấp. Theo quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc, tỷ lệ này không
đƣợc vƣợt quá 5%.
Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng = (Tổng dư nợ cho vay / Tổng tài sản có) * 100%
Hệ số rủi ro tín dụng phản ánh những khoản mục tín dụng trong tài sản có, hệ số
này càng lớn sẽ thể hiện lợi nhuận của ngân hàng càng cao, nhƣng song song với lợi
nhuận cao bao nhiêu thì ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tín dụng tƣơng ứng.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
6
Tỷ trọng nợ xấu / Tổng dƣ nợ cho vay
Theo quy định số 457/2005/QĐ-NHNN hiện nay, tỷ lệ này phải nằm trong
khoản từ 3% đến 5%.
1.2. Nội dung lý thuyết liên quan đến vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng.
Quản lý rủi ro tín dụng hiểu theo nghĩa hẹp là: Chỉ tập trung vào việc ngăn
cản rủi ro tín dụng xảy ra, khắc phục loại bỏ các rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng thƣơng mại.
Theo nghĩa rộng, ngoài việc ngăn cản rủi ro tín dụng xảy ra còn sử dụng các
biện pháp kỹ thuật để phát hiện xử lý rủi ro tín dụng một cách kịp thời và hợp lý.
Quản lý rủi ro tín dụng là việc sử dụng hệ thống các biện pháp kỹ thuật chặt
chẽ và thống nhất của các tổ chức tín dụng nhằm khắc phục, hạn chế và lọai trừ rủi
ro tin dụng ra khỏi hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại.(Nguồn :tạp chí
Vietinbank)
1.2.1.2. Mô hình xếp hạng tín dụng trong quản lý rủi ro tín dụng.
Hiện nay, chúng ta đã có nhiều mô hình về xếp hạng tín dụng khách hàng.
Các mô hình từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định tính, có
mô hình nặng về các chỉ tiêu định lƣợng và mỗi mô hình đều có những ƣu thế và
những hạn chế nhất định.
- Mô hình chấm điểm:Đây là mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng đã có từ
lâu nhằm đánh giá khách hàng vay vốn qua các hoạt động phân tích của cán bộ tín
dụng ở NHTM thông qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Mô hình này là một
trong những mô hình hết sức đơn giản và dễ sử dụng để xếp hạng tín dụng khách hàng.
- Mô hình điểm số của Alman: Đây là một mô hình định lƣợng dựa trên việc
mô hình hóa các mối quan hệ giữa các biến qua đó phản ánh chất lƣợng tín dụng và
các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng từ phía khách hàng. Mô hình điểm số
Zdo Altman khởi tạo và thông thƣờng đƣợc sử dụng để xếp hạng tín nhiệm đối với
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
7
các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông
qua các đặc điểm cơ bản của KH.
- Mô hình Logistic: Mô hình logistic là một mô hình toán học hồi quynên mô
hình Logistic cũng có nhiều ƣu điểm nhƣ mô hình Altman, ngoài ra mô hình này cho
phép ngân hàng tính toán đƣợc đƣợc khả năng vỡ nợ đối với từng khoản cho vay.
-Có thể thấy rằng đây là những mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng đã và
đang đƣợc các NHTM áp dụng. Tuy vào đặc thù của mỗi ngân hang, ngân hang tự
lựa chọn và xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng phù
hợp. Tuy nhiên, dù lựa chọn mô hình nào, mỗi NHTM cần xây dựng cho mình một
hệ thống thông tin về khách hang đáp ứng yêu cầu: Khoa học; Đầy đủ; Cập nhật và
chính xác và đƣợc lấy từ nhiều ngồn thông tin khác nhau (bao gồm cả những nguồn
chính thống và nguồn không chính thống). Bên cạnh đó nâng cao chất lƣợng phân
tích và xử lý thông tin trên cơ sở một phần mềm đủ mạnh với hệ thống các tiêu chí
đầy đủ, khách quan và khoa học cả về định tính và định lƣợng, cả về góc độ tài
chính và góc độ phi tài chính. Có nhƣ vậy, công tác xếp hạng tín dụng khách hàng
mới có thể trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản trị ngân hàng có
những quyết định đúng đắn trƣớc khi cấp tín dụng và khí đó chất lƣợng các khoản
cho vay của ngân hang mới đạt yêu cầu và chỉ khi đó nợ xấu, nợ quá hạn mới đƣợc
hạn chế và đẩy lùi và hệ thống các NHTM mới phát triển bền vững.
1.2.2. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng tới hoạt động của ngân hàng.
Đối với Ngân hàng thƣơng mại, khi rủi ro tín dụng xảy ra, trƣớc hết thu nhập
của ngân hàng giảm sút dẫn đến tỷ suất lợi tức và giá cổ phiếu của ngân hàng giảm
xuống. Việc cổ phiếu giảm giá nếu không đƣợc chấn chỉnh kịp thời sẽ có thể kéo
theo việc bán hàng loạt cổ phiếu trên thị trƣờng, là điểm khởi đầu của quá trình mua
lại, sáp nhập hoặc thay thế ban quản lý ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể dẫn đế rủi
ro thanh khoản với hành loạt ngƣời gửi tiền rút tiền ra khỏi ngân hàng buộc ngân
hàng phải đóng cửa và tuyên bố phá sản. Tổn thất tín dụng làm giảm quỹ dự phòng,
giảm vốn và quỹ của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
8
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
1.3.1. Xây dựng chính sách, quy trình quản trị rủi ro tín dụng.
1.3.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng.
Để đạt đƣợc mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng đề ra, các ngân hàng cần thiết
lập cho mình chính sách tín dụng phù hợp. Chính sách tín dụng là hệ thống các
quan điểm và công cụ do Hội đồng tín dụng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín
dụng cho khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dƣ nợ và rủi ro tín dụng. Chính
sách tín dụng nói chung có hai trạng thái hay hai kiểu chính sách: mở rộng và thắt
chặt và đƣợc thực hiện thông qua các công cụ nhƣ lãi suất, tỷ lệ tham gia vốn của
ngân hàng và tiêu chuẩn xét duyệt cấp tín dụng.
Chính sách tín dụng mở rộng thể hiện ở những nội dung sau: (1) lãi suất cho
vay ở mức thấp và vừa phải, (2) tỷ lệ tham gia của vốn ngân hàng cho vay so với
tổng nhu cầu vốn của khách hàng cao(từ 70%-80%), (3) quy trình đánh giá xét
duyệt cho vay nhanh chóng và ở mức độ dễ dàng. Chính sách tín dụng mở rộng
thích hợp và nên đƣợc áp dụng trong hoàn cảnh tình hình nền kinh tế tăn trƣởng và
công tác quản trị tín dụng của ngân hàng đƣợc đảm bảo.
Ngƣợc lại, chính sách tín dụng thắt chặt thể hiện ở những nội dung sau: (1)
lãi suất cho vay ở mức cao, (2) tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng cho vay so với
tổng nhu cầu vốn của khách hàng thấp (dƣới 60%), (3) quy trình đánh giá và xét
duyệt cho vay kỹ lƣỡng và ở mức độ khó khăn. Chính sách tín dụng thắt chặt thích
hợp và nên đƣợc áp dụng trong hoàn cảnh ngân hàng quản trị tín dụng kém hiệu quả
hoặc khi nền kinh tế có dấu hiệu chựng lại mở đầu cho thời kỳ suy thoái.
Chính sách áp dụng phù hợp là chính sách tín dụng linh hoạt chuyển đổi qua
lại giữa hai trạng thái mở rộng và thắt chặt, tủy theo tình hình của nền kinh tế cũng
nhƣ tình hình quản trị tín dụng của ngân hàng. Mặt khác, chính sách tín dụng của
ngân hàng cần gắn bó chặt chẽ với chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt gắn với chính
sách tiền tệ của ngân hàng nhà nƣớc và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô nhƣ lãi suất, tỷ lệ
lạm phát và tốc độ tăng trƣởng GDP.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
9
1.3.1.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng.
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng có bốn giai đoạn cơ bản: khởi đầu và giải
ngân; giám sát và quản lý; thu hồi và xử lý nợ; thẩm định lại rủi ro tín dụng.
Mỗi ngân hàng có một quy trình quản lý rủi ro tín dụng riêng cho mình,
nhƣng vẫn đảm bảo đầy đủ giai đoạn.
a. Khởi đầu và giải ngân:
Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình. Giai đoạn này, các NHTM cần phải
làm tốt, làm kỹ ngay lúc bắt đầu, cụ thể nhƣ việc thu thập thông tin, thẩm định
KH… trong đó cần chú trọng đến các khâu nhƣ: So sánh kết quả xếp hạng KH nội
bộ với xếp hạng của các cơ quan bên ngoài; Phân tích cơ cấu nợ, mục đích là để xác
định những tác động của cơ cấu nợ đối với nguy cơ vỡ nợ của KH. Nếu cơ cấu nợ
không hợp lý và hiệu quả thì ngƣời trả nợ sẽ bị hạn thấp loại xếp hạng.
Hai khâu này cần phải đƣợc tiến hành phối hợp cùng với nhau mới phát huy
đƣợc tối đa hiệu quả.
Bên cạnh thông tin xếp hạng của các tổ chức khác, mỗi NH nên đánh giá xếp
hạng KH của mình dựa trên những tiêu chí, thang điểm để có thể căn cứ vào đấy
hoạch định kế hoạch cho vay cũng nhƣ phƣơng án thu hồi nợ khả thi. Đánh giá rủi
ro của KH là việc đánh giá mức độ tổn thất ƣớc tính tƣơng ứng với từng mức độ rủi
ro khác nhau.
Thẩm định tín dụng mục đích là để hiểu biết về KH, khả năng sinh lợi, phát
hiện và chú trọng rủi ro để từ đó giảm thiểu rủi ro.
Thẩm định KH bao giờ cũng tồn tại mâu thuẫn giữa một bên là thẩm định quá
kỹ thì chậm, KH bỏ đi, với một bên là thẩm định qua loa thì rủi ro cao. NH là một
trung gian tài chính nên rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi,
những nhà quản lysNH giỏi phải biết chấp nhận rủi ro ở mức có thể chấp nhận
đƣợc. Do đó việc thẩm định KH phải luôn tuân thủ theo quy trình đã đƣợc đề ra.
Bám sát theo đúng quy trình định sẵn, việc thẩm định sẽ không phải tốn nhiều thời
gian do phải định hƣớng , mà vẫn có thể đảm bảo giảm thiểu đƣợc rủi ro.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
10
Sau khi phân tích, đánh giá, thẩm định KH, hồ sơ đƣợc duyệt, các Kh tiến hành
soạn thảo hồ sơ tín dụng mang tính ràng buộc chặt chẽ về mặt pháp lý và giải ngân.
b. Giám sát và quản lý:
Trong thời hạn khoản vay, cần phải theo dõi việc sử dụng vốn vay của KH,
việc thực thi các phƣơn án, kế hoạch trả nợ, rà soát bổ sung hồ sơ đảm bảo và đầy
đủ. Mục đích nhằm giúp phát hiện kịp thời nhanh chóng những dấu hiệu cảnh báo sớm,
những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp ngăn chặn, khắc phục, phòng ngừa.
Cần chú trọng việc giám sát và quản lý sau cho vay, giúp các NH gần gũi với
KH hơn, nắm bắt kịp thời nhu cầu cũng nhƣ những khó khăn để tƣ vấn và cùng
nhau giải quyết. Muốn thực hiện đƣợc, nhân viên Nh cần phải định kỳ thăm hỏi
KH, giám sát tình hình tài chính, đánh giá lại tiềm lực, khả năng của khách hàng,
đồng thời rà soát lại hồ sơ vay, cập nhật tình hình biến động của thị trƣờng, ngành
nghề kinh doan, những thay đổi dù nhỏ của KH.
c. Thu hồi và xử lý nợ.
Giai đoạn thu hồi và xử lý nợ cũng vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc rà soát
lại hồ sơ, nhân viên NH cũng phải thƣờng xuyên theo dõi việc trả nợ của KH. Tiến
độ trả nợ một phần đánh giá nên tiềm lực của KH, cũng nhƣ thái độ cộng tác, nguy
cơ rủi ro trong tƣơng lai.
Nếu việc trả nợ đang tốt bỗng dƣng chậm lại một vài kỳ, nhƣng vẫn thanh
toán đủ, nhân viên NH cần phải tìm hiểu nguyên nhân, để tìm biện pháp khắc phục,
thậm chí có thể giúp ích đƣợc cho KH bằng cách trao đổi với đối tác KH kho cần
thiết, tƣ vấn cho KH những phƣơng án mới giúp nhanh thu hồi đƣợc vốn…
Nếu việc trả nợ thƣờng xuyên chậm và để quá hạn nhiều kỳ, ngoài việc theo
dõi, tìm hiểu nguyên nhân, đôn đốc KH trả nợ, nhân viên NH cần phải tiến hành rà
soát hồ sơ, thẩm định lại khả năng trả nợ và chuyển qua xử lý nợ.
Việc xử lý nợ cần phải đƣợc tiến hành càng sớm càng tốt theo đúng trình tự
và thủ tục, nên có một bộ phận hoặc công ty xử lý nợ riêng biệt để tăng thêm tính
chuyên môn hóa cao và đạt đƣợc hiệu quả nhƣ ý muốn.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
11
Sau khi rà soát thẩm định lại khoản vay, khả năng trả nợ của KH, nếu khoản
vay vẫn còn có khả năng thu hồi, bộ phận xử lý nợ hoạch định kế hoạch và biện
pháp thu hồi; nếu các khoản vay có nguy cơ mất khả năng thu hồi nợ, bộ phận xử lý
nợ sẽ chuẩn bị phƣơn án xử lý nội bộ, sau đó chuyển hồ sơ sang các cơ quan hữu
quan có thẩm quyền thụ lý.
d. Thẩm định lại rủi ro tín dụng.
Bên cạnh các giai đoạn trên, việc thẩm định lại RRTD nhằm giúp cho các NH
xác định đƣợc mức độ tổn thất khi vỡ nợ có thể xảy ra để ngăn ngừa hoặc dung quỹ
dự phòng trích lập, xử lý trƣớc. Đối với những khoản vay không có đảm bảo, việc
đánh giá mức độ tổn thất khi vỡ nợ phụ thộc vào giá trị ròng trong bảng cân đối kế
toán của KH, tỷ trọng của tín dụng không đảm bảo/tổng giá trị tín dụng.
Đối với những khoản vay có đảm bảo, việc xác định mức độ tổn thất khi vỡ
nợ đƣợc tiến hành theo hai khâu. Một là xác định giá trị của KH, xem xét tài sản của
KH có thể bán đi và có những cách thức tin cậy giúp xác định giá trị tài sản này hay
không. Hai là xác định liệu những tài sản nhất định của KH có thể đƣợc thanh lý
độc lập với nhau hay không khi vỡ nợ, nếu KH phá sản thì còn lại đƣợc những gì?
Việc thẩm định RRTD, xác định mức độ thiệt hại khi vỡ nợ xảy ra, hoặc là
hậu quả của việc không trả đƣợc nợ để xác định mức độ tổn thất ƣớc tính nhƣng cần
chú ý tính toán các khoản vay sao cho có thể bù đắp đƣợc những tổn thất dự kiến và
các tổn thất ngoài dự kiến, tức là cần phải tính đến cả các yếu tố nhƣ khả năng vỡ
nợ, mức độ tổn thất thực tế khi vỡ nợ và tổn thất thông thƣờng khi vỡ nợ.
1.3.2. Đo lƣờng, kiểm soát, phòng ngừa và xử lý RRTD.
1.3.2.1. Đo lƣờng rủi ro tín dụng.
Hoạt động giám sát, kiểm soát RRTD đƣợc thực hiện trƣớc, trong và sau khi
ra quyết định tín dụng nhằm mục tiêu hạn chế tối đa RRTD bắt nguồn từ nguyên
nhân chủ quan. Nhƣ vậy, trƣớc khi rua quyết định tín dụng tài trợ NHTM phải ƣớc
lƣợng RRTD cho khoản tín dụng đó và thực hiện giám sát quá trìn hoàn trả khoản
tín dụng. Dấu hiệu RRTD biểu hiện khách hàng không thực hiện hoàn trả tín dụng
nhƣ cam kết và NH thực hiện giám sát đƣa ra quyết định phù hợp. Nhƣ vậy, hoạt
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
12
động lƣợng hóa RRTD đƣợc thực hiện dƣới góc độ tác nghiệp thông qua phân tích
tín dụng sử dụng công cụ mô hình và chấm điểm tín dụng để đánh giá RRTD khi ra
quyết định tín dụng tài trợ của NHTM. Hiện nay, có các mô hình đo lƣờng tín dụng
mà các NH hay sử dụng là: Mô hình điểm số Z, mô hình chấm điểm tín dụng, mô
hình 6C…
1.3.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng.
a. Dấu hiệu khoản tín dụng có vấn đề.
Cho dù NHTM trƣớc khi ra quyết định tài trợ đã đánh giá và lƣợng hóa RRTD
nhƣng thay đổi môi trƣờng kinh tế vĩ mô và thị trƣờng luôn đặt khoản tín dụng tài trợ
đối mặt với nguy cơ RRTD bởi nguyên nhân khách quan. Do đó, NHTM cần thiết
giám sát hoạt động tín dụng nhằm hạn chế tối đa tổn thất từ RRTD.
Dấu hiệu khoản tín dụng có vấn đề bao gồm: Trả nợ vay không đúng kỳ hạn
hoặc xin gia hạn nợ, Có dấu hiệu đảo nợ, chấp nhận lãi suất tín dụng cao hơn mức
trung bình và tỷ suất sinh lời có tình phần bù rủi ro, hệ số đòn bẩy tài chính tăng đột
ngột khi suất sinh lời không tăng, chất lƣợng đảm bảo tín dụng thấp, vốn chủ sở hữu
thay đổi do đánh giá lại tài sản của KH nhằm tăng hạn mức tín dụng, nguoond trả
nợ theo cam kết dựa vào khoản thu bất thƣờng.
b. Xử lý khoản tín dụng có vấn đề.
Các cách xử lý khoản tín dụng có vấn đề: Giám sát chặt chẽ kịp thời tình hình
sử dụng và thu hồi vốn tài trợ cho khoản tín dụng, NHTM phối hợp chặt chẽ với
doanh nghiệp trong hoạt động thu hồi đầy đủ vốn vay. Tƣ vấn hỗ trợ con nợ các giải
pháp nhằm các khoản phải thu, tích cực thu nợ tín dụng thƣơng mại con nợ đã tài
trợ. Chủ động đƣa ra các giải pháp giới hạn tổn thất từ RRTD nhƣ thanh lý tài sản
đảm bảo, phong tỏa tài khoản tiền gửi NH. Yêu cầu con nợ bổ sung tài sản đảm bảo
khi thấy giá trị tài sản đảm bảo có dấu hiệu giảm sút.
1.3.2.3. Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng.
a. Phòng ngừa rủi ro tín dụng.
- Thực hiện các quy định an toàn tín dụng đƣợc ghi trong luật các TCTD và
nghị định của NHNN. Các quy định đƣợc cụ thể hóa trong luật và văn bản dƣới luật
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
13
nhằm kiểm soát và phòng ngừa RRTD bao gồm: Quy định về mức cho vay, đối
tƣợng cho vay ko cho vay. Quy định về tài sản đảm bảo, xử lý tài khoản đảm bảo.
Quy định về phân loại nợ…
- Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và phân tích tín dụng.
- Sử dụng bảo đảm tài sản chắc chắn.
- Chú trọng công tác thu thập thông tin.
- Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng và xếp hạng KH.
- Tham gia bảo hiểm tín dụng.
- Lập dự phòng rủi ro.
- Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh: Sử dụng hoán đổi tổng thu nhập; Sử dụng
hoán đổi tín dụng; Sử dụng hợp đồng quyền chọn tín dụng; Sử dụng hợp đồng
tƣơng lai chỉ số giá cổ phiếu; Sử dụng hợp đồng quyền chọn trái phiếu.
b. Xử lý rủi ro tín dụng.
- Kiểm tra hồ sơ khoản vay có vấn đề.
- Gặp gỡ và thảo luận với KH.
- Lập kế hoạch hành động.
- Thực hiện kế hoạch.
- Quản lý và theo dõi thực hiện kế hoạch.
- Thực hiện các biện pháp xử lý nợ vay có vấn đề và xử lý tồn thất tín dụng:
+ Hình thức xử lý khai thác: Bao gồm việc cho vay thêm; Bổ sung tài sản
đảm bảo; Chuyển nợ quá hạn; Thực hiện khoanh nợ, xóa nợ; Chỉ định đại diện tham
gia quản lý doanh nghiệp.
+ Hình thức sử dụng các biện pháp thanh lý: Xử lý nợ tồn đọng; Thanh lý
doanh nghiệp; Khởi nghiệp; Bán nợ; Sử dụng phòng ngừa rủi ro tín dụng.
1.4. Quản lý của nhà nƣớc về rủi ro tín dụng ở NHTM
Rủi ro tín dụng của nhiều NHTM trong năm những năm gần đây có nguy cơ
cao khiến cho nhà nƣớc đã phải có những biện pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ
ngày càng tăng rủi ro tín dụng.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
14
Nhà nƣớc ban hành và thực hiện các cơ chế chính sách pháp luật nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng và tạo ra nơi cung cấp thông tin cho liên ngân hàng biết đƣợc các
thông tin của KH vay vốn để tránh trƣờng hợp cho KH khó hoàn trả vay.
Hoàn thiện các quy định pháp lý liên quan đến đảm bảo tiền vay, hƣớng dẫn
cụ thể cho NH thực hiện đúng quy định về thế chấp, cầm cố tài sản thế chấp khi cho
vay để khi xử lý nợ NH đƣợc toàn quyền trong việc thanh lý tài sản.
Nhà nƣớc thúc đẩy thị trƣờng tài chính, thị trƣờng liên NH là trƣớc hết sau đó
là thị trƣờng tiền tệ nhằm xác định khuôn khổ hoạt động của các NH, tạo điều kiện
đầu tƣ nhằm phân tán rủi ro, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đa dạng hóa công cụ
thanh toán nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động NH.
Nhà nƣớc đang cố gắng hoang thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ hệ thống
thông tin, kiểm toán, kế toán theo chuẩn mực quốc tế, để thúc đẩy nền kinh tế phát
triển ổn định, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp nói chung và NHTM nói riêng phát triển an toàn, bền vững.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới vấn đề quản lý rủi ro tín dụng.
1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong: Nguồn lực tài chính,
nguồn nhân lực, uy tín…
- Nguồn lực tài chính: nguồn lực chính vẫn là từ huy động và đầu tƣ kinh
doanh ngoài ra còn có các khoản phí thu đƣợc từ việc cung ứng các dịch vụ. Với
Vietinbank Chi Nhánh Hùng Vƣơng thì công tác huy động vốn đƣợc đánh giá là có
hiệu quả nhất trong hệ thống Ngân hàng Vietinbank Chi Nhánh Hùng Vƣơng.
- Nguồn nhân lực: Chinh Nhánh Hùng Vƣơng có đội ngũ nhân sự năng động,
nhiệt tình và có chuyện môn. Trình độ chuyên môn của các nhân viên từ đại học trở
lên, thuôc các chuyên ngành kế toán, tài chinh, ngân hàng và marketing. Đƣợc đào
tạo và đƣợc sàng lọc kỹ lƣỡng. Thâm niên công tác trung bình là 3 năm, độ tuổi
trung bình là 26 tuổi. Hàng tháng, hàng quý đều đƣợc bồi dƣỡng về kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và đƣợc làm quen với các công nghệ
mới áp dụng vào vào công việc.
Luận văn tốt nghiệp
Sinh viên: Cát Thanh Bình
- Xem thêm -