Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ict) phát triển năng lực s...

Tài liệu Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ict) phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trường mầm non khu vườn nhỏ, quận cầu giấy, hà nội

.PDF
126
227
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ TUẤN ANH QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ICT) PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI TRƢỜNG MẦM NON KHU VƢỜN NHỎ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa hoc: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HÕA HÀ NỘI – 2016 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo trƣờng Đại học giáo dục, phòng quản lý đào tạo sau đại học cùng các cán bộ giảng viên đã giảng dậy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của BGH các cán bộ giáo viên nhân viên của trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Đặc biệt tác giả luận văn xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phó Đức Hòa ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo hƣớng dẫn giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự chia sẻ những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo và các bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả luận văn Vũ Tuấn Anh i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CS Chăm sóc CSVC Cơ sở vật chất ĐHGD Đại học Giáo dục GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên ICT Công nghệ thông tin và truyền thông NXB Nhà xuất bản PGS.TS Phó giáo sƣ, tiến sỹ UBND Ủy ban Nhân dân ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục bảng ................................................................................................vii Danh mục biểu đồ ............................................................................................vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG ICT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO TRẺ MẪU GIÁO .....7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 12 1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 12 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12 1.2.3. Trẻ mẫu giáo ......................................................................................... 13 1.2.4. Năng lực ................................................................................................ 14 1.2.5. Năng lực sáng tạo .................................................................................. 14 1.2.6. Phát triển năng lực sáng tạo .................................................................. 15 1.2.7. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).......................................... 16 1.2.8. Ứng dụng ICT & quản lý ứng dụng ICT .............................................. 17 1.3. Ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo ........ 18 1.3.1. Đặc điểm năng lực sáng tạo của trẻ mẫu giáo ...................................... 18 1.3.2. Tác động của ICT với trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ................................... 19 1.3.3. Ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo .............. 20 1.3.4. Các công cụ và phần mềm ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo .................................................................................................................. 24 1.4. Quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ..................................... 25 iii 1.4.1. Vai trò quản lý của ngƣời hiệu trƣởng trong trƣờng mầm non............. 25 1.4.2. Lập kế hoạch ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo .................... 26 1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ......................................................................................................................... 28 1.4.4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ......................................................................................................................... 29 1.4.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo của GV............................................................................................................. 30 1.5. Những yếu tố đảm bảo quản lý ứng dụng ICT để phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo .................................................................................. 31 1.5.1. Điều kiện chính sách quản lý ................................................................ 31 1.5.2. Điều kiện về giáo viên .......................................................................... 32 1.5.3. Điều kiện về môi trƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị ......................... 33 1.5.4. Điều kiện về môi trƣờng tinh thần ........................................................ 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG ICT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI TRƢỜNG MẦM NON KHU VƢỜN NHỎ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI ............................................... 36 2.1. Giới thiệu về đối tƣợng và địa bàn khảo ........................................................ 36 2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 36 2.1.2. Tình hình Kinh tế - xã hội ..................................................................... 36 2.1.3. Trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ......................................................... 37 2.2. Thực trạng ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, Cầu Giấy, Hà Nội. ......................................... 39 2.2.1. Thực trạng đầu tƣ cơ sở vật chất, phƣơng tiện ICT trong trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ ......................................................................................... 39 2.2.2. Thực trạng kĩ năng ICT của giáo viên .................................................. 41 2.2.3. Thực trạng nhận thức và ứng dụng kĩ năng ICT phát triển năng lực sáng tạo của quản lý và giáo viên trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ ...................... 43 iv 2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, Cầu Giấy, Hà Nội. ............................ 48 2.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ............................................................................................................ 48 2.3.2. Công tác tổ chức ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo .............. 49 2.3.3. Công tác chỉ đạo, hƣớng dẫn ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ......................................................................................................................... 49 2.3.4. Công tác kiểm tra đánh giá ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo ......................................................................................................................... 49 2.3.5. Công tác động viên, khích lệ ................................................................. 50 2.4. Thực trạng các yếu tố đảm bảo quản lý ứng dụng ICT để phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, Cầu Giấy, Hà Nội ........................................................................................................... 50 2.4.1. Kết quả khảo sát của cán bộ quản lý ..................................................... 50 2.4.2. Kết quả khảo sát của giáo viên.............................................................. 53 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ .......................... 55 2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 55 2.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 56 2.5.3. Tồn tại và hạn chế ................................................................................. 57 2.5.4. Nguyên nhân tồn tại vào yếu kém......................................................... 57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG ICT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI TRƯỜNG MẦM NON KHU VƯỜN NHỎ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI ................................................................................................... 59 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 59 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hệ thống ...................................... 59 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 59 v 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lƣợng và hiệu quả ................................. 60 3.1.4. Nguyên tắc phối hợp hài hoà các lợi ích ............................................... 60 3.1.5. Nguyên tắc chuyên môn hoá ................................................................. 61 3.2. Đề xuất các biện pháp ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, Cầu Giấy, Hà Nội. .................... 61 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của việc ứng dụng ICT trong phát triển năng lực sáng tạo ........................................... 61 3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch chiến lƣợc cho việc đây mạnh ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo trƣờng mầm non. ........................................ 66 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng về ICT cho nhà trƣờng. ........................................................................................ 68 3.2.4. Biện pháp 4 : Tổ chức hội thảo, tập huấn và hội giảng phổ biến, chia sẻ các nguồn tài nguyên mạng và các hoạt động phát triển năng lực sáng tạo có ứng dụng ICT . ................................................................................................ 71 3.2.5. Biện pháp 5 : Tăng cƣờng các nguồn lực đầu tƣ cơ sở vật chất, kỹ thuật tin học, hiện đại hóa trang thiết bị cho nhà trƣờng ......................................... 75 3.2.6. Biện pháp 6 : Thanh tra, kiếm tra và đánh giá việc bảo quản, sử dụng thiết bị ICT ...................................................................................................... 79 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................... 82 3.2.8. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp để xuất ............................................................................................................. 83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 93 1. Kết luận. .......................................................................................................... 93 2. Khuyến nghị ................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 100 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê học sinh qua các năm học. ........................................................ 39 Bảng 2.2. Tình hình CSVC phục vụ ứng dụng ICT ở trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. ................................................................................... 39 Bảng 2. 3. Trình độ đội ngũ CBQL về ICT ............................................................. 41 Bảng 2.4. Trình độ đội ngũ giáo viên về ICT .......................................................... 42 Bảng 2. 5: Trình độ đội ngũ nhân viên về ICT ........................................................ 42 Bảng 2.6 Nhận thức của đội ngũ về ICT với việc phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh ..................................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Thực trạng việc ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo tại trƣờng Mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy. .............................................................. 46 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo của CBQL ............................................................................ 50 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo đối với giáo viên .................................................................. 53 Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ..................................... 83 Bảng 3.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp........................................ 85 Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................................................................... 88 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................... 88 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Giáo dục Mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển của nhân cách con ngƣời; là bậc học đầu tiên với mục đích phát triển toàn diện trẻ lứa tuổi mẫu giáo cả về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ đầy đủ tâm thế vào học lớp một. Lứa tuổi mẫu giáo là lứa tuổi của sự sáng tạo vì ở lứa tuổi này trẻ rất tò mò để tìm hiểu thế giới xung quanh, nhạy cảm, linh hoạt trong tƣ duy và đặc biệt rất giàu trí tƣởng tƣợng (Encyclopedia of Children's Health). Trẻ em 3-4 tuổi của ngày hôm nay là ngƣời lao động của 20- 25 năm sau của thế kỉ 21, cần có những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của xã hội thế kỉ 21. Trong thế kỷ 21, nhân loại bƣớc vào kỷ nguyên thông tin, kỷ nguyên hợp tác và phát triển. Các vấn đề đặt ra đối với phát triển nguồn nhân lực thế kỉ 21 buộc các quốc gia phải quan tâm và giải quyết một cách tích cực hơn; nhất là trong lĩnh vực giáo dục, khi sản phẩm chính là những công dân tƣơng lai có chất lƣợng. Những công dân tƣơng lai của thế kỷ 21 sẽ phải ứng phó với những thách thức mà chúng ta chƣa bao giờ phải đối mặt. Do đó Hoa kỳ và các nƣớc trong nhóm OECD đã đƣa ra những chuẩn mà những công dân thế kỉ 21 cần trang bị. Bao gồm: “Hiểu biết toàn cầu và năng lực giao tiếp, hợp tác toàn cầu; sáng tạo và phát minh, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) năng lực tìm kiếm, phân tích, xử lí và sử dụng thông tin; tư duy phê phán và giải quyết vấn đề; năng lực sản xuất kiến thức - kết quả của tư duy sáng tạo, biết phê phán và biết sử dụng thông tin; các kĩ năng sống và kĩ năng nghề nghiệp; các giá trị đạo đức cơ bản: trung thực, thật thà, biết thông cảm, chia sẻ, biết tha thứ, biết ơn, hòa bình, hữu nghị, tình yêu và lòng kính trọng”[19]. Điều này có nghĩa là ở bất cứ phƣơng diện nào, từ các cá nhân, xã hội cho đến các mối quan hệ chính trị đều cần tƣ duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo làm chìa khóa để mở ra các biện pháp cho những thách thức trong tƣơng lai. Đề án đổi mới giáo dục Việt Nam (BCHTW, 2013) nhấn mạnh 1 việc chuyển từ giáo dục cung cấp kiến thức sang phát triển năng lực, đặc biệt là năng lực sáng tạo cho ngƣời học. ICT trở thành nền tảng cho sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới cũng nhƣ phát triển năng lực sáng tạo cho các cá nhân. Những kiến thức mới, sự sáng tạo, năng lực sáng tạo của nguồn nhân lực là nền tảng và vũ khí của sự tăng trƣởng kinh tế bền vững. Sự sáng tạo là biện pháp và ICT trở thành đòn bẩy để ra đạt đƣợc biện pháp đó. Nhận rõ vai trò quan trọng của ICT trong sự phát triển của đất nƣớc, Từ rất sớm, Bộ Chính trị đã ban hành Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trên định hƣớng chung, thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Nghị quyết số 44/NQ-CP ban hành “Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TƯ ngày 04 tháng 11 năm 2013”; Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo, ứng dụng ICT trong ngành giáo dục. Các thông tƣ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thể hiện: Phát triển nguồn nhân lực ICT và ứng dụng ICT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển của đất nƣớc. Hơn ai hết, ngành giáo dục phải đi tiên phong trong mọi nỗ lực phát triển đất nƣớc, bởi lẽ phát triển nguồn nhân lực chính là yếu tố then chốt quyết định sự thành công các mục tiêu đề ra. 1.2. Trong bối cảnh đó, GDMN cần phải đƣợc quan tâm đầu tiên trong vấn đề khai thác ICT phát triển năng lực sáng tạo. Một trƣờng học hay cụ thể là một trƣờng mầm non muốn đặt nền móng cho các công dân tƣơng lai có năng lực sáng tạo thì trƣờng mầm non đó cần có một môi trƣờng khuyến khích các cháu sáng tạo, trong đó giáo viên có đƣợc các kĩ năng dạy học và phát triển năng lực sáng tạo, có các phƣơng tiện cho trẻ vui chơi và sáng tạo. Nhà trƣờng cần cho trẻ tiếp xúc, sử dụng các công nghệ, phần mềm sáng tạo dành cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo để phát triển kĩ năng ICT và các năng lực sáng tạo cho các cháu. 2 Trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ trong những năm qua đã thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh ứng dụng ICT trong nhà trƣờng, xem ICT nhƣ là công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho giảng dạy, học tập ở tất cả các hoạt động. Đội ngũ giáo viên trong trƣờng cũng đã có nhiều cố gắng trong việc ứng dụng ICT vào các công tác chuyên môn. Tuy nhiên, việc ứng dụng ICT của đội ngũ giáo viên nhìn chung vẫn còn chậm, chủ yếu ở lớp giáo viên trẻ, mang tính tự phát nhiều. Có thể nhìn thấy ứng dụng ICT chƣa thật sự trở thành một nhu cầu dẫn đến kết quả chƣa đáp ứng yêu cầu mong muốn, hơn nữa hoạt động này còn chịu sự tác động, nhận thức, cách thức quản lý của CBQL nên phần lớn chỉ dừng lại ở mức chủ trƣơng hoặc thực hiện không thƣờng xuyên, chƣa sâu rộng, chƣa thực sự trở thành một hoạt động quan trọng của nhà trƣờng. Việc ứng dụng ICT để phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. 1.3. Xuất phát từ yêu cầu của giáo dục Việt Nam trong bối cảnh hiện đại, nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của GDMN; Xuất phát từ vai trò quan trọng của ICT đối với việc phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh; với mong muốn nâng cao chất lƣợng của nhà trƣờng tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng ICT trong dạy học định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 2.2. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng ICT phục vụ việc phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội và áp dụng cho những trƣờng mầm non có hoàn cảnh tƣơng tự. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo trong trƣờng mầm non. 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý ứng dụng ICT định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo đối với trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Trẻ lứa tuổi mẫu giáo có nhiều tiềm năng sáng tạo cần đƣợc phát triển. Các phần mềm, internet và ICT tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển năng lực sáng tạo. Tuy nhiên, ở trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ việc ứng dụng ICT để phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo còn nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu hệ thống lý luận và thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng ICT định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ thì sẽ đề ra đƣợc các biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ và hoạt động năng lực sáng tạo của trẻ mẫu giáo. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng ICT theo định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo ở trƣờng mầm non. 5.2. Phân tích và đánh giá thực trạng và những yếu tố ảnh hƣởng đến ứng dụng ICT trong định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo đối với trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 5.3. Đề xuất những biện pháp quản lý nhằm thúc đẩy việc ứng dụng ICT định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào việc đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng ICT định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội trong các năm học gần đây, từ năm 2012 đến 2015. 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tác giả sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các tài liệu, tƣ liệu sách báo, công trình khoa học, văn bản, chỉ thị thể hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý giáo dục, quản lý ứng dụng ICT trong dạy học, phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập thông tin thực tiễn từ CBQL, GV trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội về quản lý ứng dụng ICT cho trẻ mẫu giáo theo định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo; trên cơ sở đó phân tích và đánh giá thực trạng vấn đề này. 7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát, đánh giá điều kiện cơ sở vật chất ICT và các hoạt động với ICT của giáo viên và trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ nhằm thu thập thông tin bổ sung sau khi điều tra bằng bảng hỏi để phục vụ hoạt động phân tích và đánh giá thực trạng. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Tìm hiểu sâu hoạt động quản lý ứng dụng ICT cho trẻ mẫu giáo theo định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo ở trƣờng mầm non. Từ đó, phân tích đƣợc các khó khăn thách thức; các lí do dẫn đến thành công hay hạn chế của việc ứng dụng ICT trong định hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo và đặc biệt là các biện pháp quản lý có hiệu quả việc ứng dụng ICT tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ . 7.3. Phương pháp toán thống kê Để có đƣợc các số liệu khoa học, để tài tiến hành sử dụng phƣơng pháp toán thống kê nhẳm xử lý các số liệu thu thập đƣợc trong quá trình điều tra, từ đó phục vụ cho hoạt động phân tích, đánh giá thực trạng. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận 5 Góp phần xác lập cơ sở lý luận cho việc quản lý ứng dụng ICT của ngành giáo dục; làm tiền đề khoa học về việc đƣa ICT vào quản lý hoạt động giáo dục sáng tạo cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Góp phần xác lập cơ sở lý luận cho việc quản lý ứng dụng ICT của ngành giáo dục; làm tiền đề khoa học về đƣa ICT vào quản lý hoạt động giáo dục sáng tạo. Cung cấp các thông tin về thực trạng quản lý hoạt động ICT để phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, đúc rút kinh nghiệm để nhân rộng ở những trƣờng mầm non khác. Đề xuất các biện pháp thực tiễn ứng dụng ICT trong quản lý hoạt động dạy học và phát triển năng lực sáng tạo kích thích phát triển tƣ duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận - kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, thì nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ mẫu giáo. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo ở trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG ICT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO TRẺ MẪU GIÁO 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Trong một thập kỷ trở lại đây, các nhà kinh tế và quản lý tại nhiều quốc gia trên thế giới đã đề cập đến khái niệm “Nền kinh tế tri thức”. Cở sở đƣa ra khái niệm này dựa trên dự đoán về những bƣớc tiến nhảy vọt, chƣa từng thấy về khoa học công nghệ trong thế kỷ XXI. Đối với nền kinh tế tri thức nguồn vốn quan trọng nhất là nguồn vốn trí tuệ và công nghệ thông tin trở thành ngành kinh tế quan trọng. Nền kinh tế tri thức mang tính toàn cầu hóa; quan hệ phân phối và trao đổi mang tính vừa hợp tác, vừa cạnh tranh rất cao; ở đó quan hệ sở hữu và sử dụng luôn có sự đan xen lẫn nhau. Ngƣời ta nhắc nhiều đến giáo dục số hóa trong nền kinh tế tri thức (Education for digital world) với khoảng 20 vấn đề nghiên cƣ́u ƣ́ng du ̣ng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT ) trong giáo du ̣c hiê ̣n nay nhƣ: “Giảng dạy thông qua Internet, học tập nhờ công nghệ tiên tiến , giáo dục trực tuyến , điều khiển thiết bị thông qua máy tính (CNC), học tập điện tử , lớp học ảo , trường học ảo , môi trường truyề n thông, công nghê ̣ thông tin và truyề n thông (ICT ), giao tiế p trực tuyế n qua máy tính, học tập mở và từ xa (ODL), giáo dục từ xa (distance education), học tập được hỗ trợ phân bổ , các khóa học hỗn hợp , tài liệu khoa học điện tử , các khóa học lai ghép, giáo dục số hóa, học tập cơ động và học tập được hỗ trợ công nghệ.... “.[37] Các nghiên cứu ứ ng du ̣ng ICT trong giáo du ̣c ở nhiề u quố c gia trên thế giới giai đoa ̣n hiê ̣n nay tâ ̣p trung vào các hƣớng chính sau đây : - Thƣ viê ̣n điê ̣n tƣ̉ - Học liệu mở - Các chƣơng trình đào tạo kết hợp ứng dụng thố ng trong giảng da ̣y và ho ̣c tâ ̣p 7 ICT và phƣơng pháp truyền - Hiê ̣u quả của ƣ́ng du ̣ng ICT trong giảng da ̣y và ho ̣c tâ ̣p - ICT nhƣ mô ̣t công cu ̣ hiê ̣u quả trong nghiên cƣ́u khoa ho ̣c - Nhân lƣ̣c và tăng cƣờng năng lƣ̣c cho đô ̣i ngũ cán bô ̣ , giảng viên, giáo viên về ƣ́ng du ̣ng ICT trong giảng da ̣y, nghiên cƣ́u và ho ̣c tâ ̣p. - Xây dƣ̣ng các nguồn lực trực tuyến và đa phƣơng tiện ; - Xây dựng các kĩ năng ICT cho cả giáo viên và học sinh; - Xây dƣ̣ng các chƣơng trin ̀ h bồi dƣỡng chuyên môn liên quan tới chƣơng trình để hỗ trợ cho việc tích hợp công nghệ, ICT vào thực tiễn dạy và học ở tất cả các cấp bậc ho ̣c tƣ̀ mầ m non đế n sau đa ̣i ho ̣c . Trên thế giới, các nƣớc có nền kinh tế, giáo dục phát triển nhƣ: Nƣớc Mỹ, Australia, Nhật Bản, Liên minh châu Âu, Singapore... đều chú trọng đến việc ứng dụng ICT trong mọi mặt của đời sống xã hội và đặc biệt trong giáo dục và phát triển năng lực sáng tạo. Đối với nƣớc Mỹ, chiến lƣợc phát triển kinh tế - giáo dục 2012-2016 là phát triển sáng tạo trong nghệ thuật và phát triển tài năng khoa học công nghệ để phục vụ sự phát triển của một nền kinh tế thịnh vƣợng hơn. Ngày 06 tháng 05 năm 2014, Chính phủ Australia công bố đầu tƣ 308 triệu đô la Úc để phát triển các sáng kiến trong lĩnh vực ICT trong tổng số 5,3 tỷ đô la Úc dùng để thực hiện kế hoạch “Xây dựng năng lực cơ sở cho tương lai đất nước Úc thông qua khoa học và sáng tạo”. Ngay từ năm 2001, Nhật Bản đã ban hành chiến lƣợc xã hội điện tử, thông qua đó tất cả các công dân có thể sử dụng ICT một cách tích cực đồng thời đƣợc hƣởng lợi ích do nó mang lại. Giáo dục đƣợc cải cách và hƣớng tới phát triển sự sáng tạo cho ngƣời học. Các nhà lãnh đạo Nhật Bản nhấn mạnh “Thay cho việc dạy các công dân làm việc trong các bộ trang phục ở nhà máy tác giả cần trong tương lai Nhật Bản có thể hoàn toàn phát triển sự sáng tạo của mỗi cá nhân, mỗi học sinh và với cách định hướng tác giả đảm bảo sự phát triển bền vững cho đất nước Nhật”.[39] 8 Tại Châu Âu: Ủy ban Châu Âu đã đƣa ra 7 ƣu tiên và 7 chƣơng trình hành động để thực hiện giáo dục sáng tạo và sáng nghiệp. Châu Âu lấy năm 2009 là năm sáng tạo phát minh với mục tiêu thúc đẩy sự sáng tạo cho tất cả mọi ngƣời nhƣ là động lực của phát minh và là yếu tố chính để phát triển năng lực cá nhân, sáng nghiệp, ngành nghề và các năng lực xã hội thông qua việc học tập suốt đời..[19] Những năm gần đây ngày càng có nhiều Chính phủ và các tổ chức tƣ nhân quan tâm và nhấn mạnh tầm quan trọng phát triển năng lực sáng tạo. Điển hình nhƣ ở một số nƣớc trung và tây mỹ nhƣ Brazil, Mexico, Peru, Venezuela; Châu Phi và châu Á nhƣ Nam Phi, Ấn Độ, Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan... Các nghiên cứu về vai trò ICT trong giáo dục nói chung và phát triển năng lực sáng tạo nói riêng của các nƣớc trên thế giới điển hình nhƣ Mỹ, cộng đồng các nƣớc Châu Âu, Ấn Độ đang phát triển mạnh mẽ đặc biệt là đối với lứa tuổi mầm non và tiểu học. Tuy còn nhiều tranh cãi về hiệu quả cũng nhƣ những tác động tiêu cực của ICT tới sự phát triển của trẻ, nhƣng nhìn chung các nghiên cứu đều hƣớng tới sự thống nhất rằng ICT nếu đƣợc đƣa vào trong giáo dục đúng cách và chủ động sẽ khiến trẻ phát triển tƣ duy và trở nên sáng tạo hơn. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Hiệu quả chất lƣợng GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn và quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những công nghệ vào giáo dục trong đó có ICT chính là một trong những giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là: Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng ICT trong hoạt động dạy học và phát triển năng lực; đặc biệt là phát triển năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân? Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng ICT trong giáo dục đã thực sự sự phát triển rộng khắp các nƣớc trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với tầm nhìn chiến lƣợc, Việt nam đã sớm có những chủ trƣơng đúng đắn trong việc sớm đƣa ứng dụng ICT vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu, tìm 9 hiểu học tập các nƣớc trên thế giới về quản lý ứng dụng ICT trong hệ thống giáo dục để áp dụng ở Việt Nam ngày một nhiều hơn. Tầm nhìn phát triển ứng dụng ICT Việt Nam đến năm 2011 định hƣớng đến 2020: - Ứng dụng ICT là động lực của sự phát triển kinh tế, xã hội - ICT đƣợc ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng - Ứng dụng ICT Việt Nam đạt trình độ trung bình khá trong khu vực ASEAN vào năm 2010, tiến tới đạt trình độ tiên tiến vào năm 2020. [8] Mục tiêu chiến lƣợc phát triển bền vững Việt nam giai đoạn từ 2011 - 2020 xác định: “phát triển nền kinh tế tri thức; phát triển toàn diện con người về trí tuệ đạo đức thể chất tinh thần và năng lực sáng tạo cũng như ý thức công dân tuân thủ pháp luật. Việt nam đang chú ý phát triển kinh tế xã hội và con người thông qua ứng dụng của ICT song song với việc ban hành chính sách tạo điều kiện cho tất cả các tầng lớp xã hội, cá nhân trong và ngoài nước tham gia vào xã hội hóa giáo dục, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển con người và năng lực sáng tạo”.[8],[9] Cùng với việc ban hành chính sách, một số quỹ hỗ trợ nghiên cứu và các phát minh sáng tạo cũng đƣợc thành lập. Quỹ hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam (VIFOTEC) dành tặng các giải thƣởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam; Quỹ Nguyễn Bảo Sơn; NAFOSTED là một quỹ lớn cung cấp kinh phí cho các đề tài nghiên cứu trong đó luôn đề cao tính mới và tính sáng tạo khả năng ứng dụng của vấn đề nghiên cứu trong các tiêu chí để xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học Ngày có càng nhiều tổ chức và cá nhân tham gia vào lĩnh vực phát triển con ngƣời và năng lực sáng tạo. Microsoft Việt Nam liên kết cùng Bộ GD&ĐT thành lập mạng giáo viên sáng tạo và phát động các cuộc thi sáng tạo trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật cho học sinh phổ thông. Trung tâm sáng tạo TRIZ của tiến sĩ Phan Dũng ở Thành phố Hồ Chí Minh dạy sáng tạo đối với ngƣời lớn đang hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kinh doanh. Các kênh truyền hình nhƣ VTV1, VTV2, VTV3, VTV6 thƣờng xuyên phổ biến các phát minh sáng tạo và có những 10 sân chơi dành cho trẻ em, học sinh, sinh viên; ví dụ nhƣ chƣơng trình Sáng tạo Việt, tác giả sáng tạo của VTV6... Các trung tâm sáng tạo chú trọng vào phát triển kỹ năng sáng tạo trong từng lĩnh vực cụ thể với phƣơng pháp đặc thù nhƣ dạy sáng tác, dạy kỹ năng trình bày sáng tạo, sáng tạo các mô hình... Các trung tâm đều chú trọng phát triển kỹ năng sáng tạo thông qua các bài tập thực hành trò chơi và các tình huống trong thực tế[19]. Đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học về sáng tạo, nhiều nhà tâm lý học Việt Nam đã nghiên cứu về sáng tạo và phát triển sáng tạo. (Nguyễn Huy Tú ngƣời đã Việt hóa Test Schoepferisches Denken – Zeichnerisch (Viết tắt tiếng Đức- TSD-Z, tiếng Anh: TCT-DP) của tác giả ngƣời Đức Klaus K. Urban – Về tính sáng tạo và chỉ số sáng tạo CQ, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2005. Nguyễn Đức Huy năm 1999 cũng đã xuất bản cuốn “Tâm lý học sáng tạo” do nhà xuất bản giáo dục hà nội xuất bản. Thu Giang, Nguyễn Duy Cần (2011) đã viết về các kỹ thuật sử dụng sự quan sát tạo một bộ óc thông minh. Phan Dũng (2011) với cuốn sách “Sáng tạo và đổi mới, phương pháp TRIZ” và một số tác giả khác. Huỳnh Văn Sơn viết“Giáo trình tâm lý học sáng tạo”. Các khái niệm về sáng tạo, bản chất sáng tạo, các phƣơng pháp sáng tạo, môi trƣờng sáng tạo, các công cụ đo tƣ duy sáng tạo đƣợc bàn luận và phổ biến trên nhiều phƣơng tiện...[19] Tuy nhiên trong nhà trƣờng nội dung phát triển sự sáng tạo cho học sinh cùng với các hƣớng dẫn thực hiện, phân bổ thời lƣợng cần thiết cho các hoạt động sáng tạo thƣờng chƣa có hoặc chƣa nhiều. Nhìn chung các yếu tố sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng chƣa đƣợc khai thác; chƣa có nhiều nghiên cứu bàn về việc làm thế nào để phát triển tiềm năng sáng tạo của học sinh Việt nam trong giáo dục, đặc biệt là những bài viết, các đề tài nghiên cứu về ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho cho trẻ mẫu giáo. Mặc dù vậy, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nêu trên là gợi mở quý giá, chỉ ra lý luận cũng nhƣ hƣớng vận dụng trong nghiên cứu đề tài về quản lý ứng dụng ICT phát triển năng lực sáng tạo cho cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng mầm non Khu Vƣờn Nhỏ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Khái niệm “Quản lí” đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Taylor F.W: Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm, sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. [25; tr.5] “Quản lí là một quá trình định hướng mang tính hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” (Trích qua Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2010)[7]. Nhƣ vậy, khái niệm quản lý thƣờng đƣợc hiểu: “Quản lý là sự tác động có ý thức thông qua kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của người quản lý và phù hợp với quy luật khách quan”. 1.2.2. Quản lý giáo dục Cũng nhƣ khái niệm quản lý nói chung, khái niệm “quản lý giáo dục ” cũng có nhiều quan niệm khác nhau tùy theo cách tiếp cận của nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục. Có thể nêu một vài quan điểm nhƣ sau: Theo Kôndakốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp: Tổ chức, phương pháp cán bộ, kế hoạch hóa,… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng cũng như số lượng “[27]. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục được thực hiện ở hai cấp độ vĩ mô và vi mô”: Đối với cấp vĩ mô, "Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến toàn bộ hệ thống (từ Trung ương, địa phương đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất