KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Quản trị tài hàng tồn kho của Nhà hàng Hương Sencông ty TNHH TM&DV Hùng Nguyên
Sinh viên thực tập: Trịnh Mạnh Hùng- MSV:12F180033- Lớp SB16E
Giáo viên hƣớng dẫn: GVC, Ths. Phạm Tuấn Anh
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên em xin gửi lời cám ơn trân thành nhất đến BGH nhà trƣờng và toàn
thể quý thầy cô của trƣờng Đại học Thƣơng Mại đặc biệt là quý thầy cô của khoa Tài
chính-Ngân hàng, những ngƣời đã có công truyền đạt cho các thế hệ sinh viên những
kiến thức về chuyên môn cũng nhƣ kiến thức xã hội giúp cho chúng em có đƣợc những
kiến thức quý báo làm hành trang bƣớc vào đời. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất em xin
kính chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời. Kính
chúc khoa Tài chính-Ngân hàng ngày càng có nhiều thành quả trong giảng dạy. Chúc
trƣờng Đại học Thƣơng Mại ngày càng vững mạnh trong hệ thống giáo dục . Và em cũng
không quên gửi một lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Phạm Tuấn Anh, ngƣời thầy đã
giúp đỡ, truyền đạt cho em thật nhiều kiến thức chuyên môn. Thầy cũng đã giúp đỡ và
hƣớng dẫn tận tình để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Một lần nữa, em
xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự chi bảo tận tình và những ý kiến đóng góp xác
đáng của thầy đã giúp em hoàn thành khóa luận trong thời gian qua.
Contents
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................................1
Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................................1
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................2
Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................................................2
Kết cấu khóa luận .....................................................................................................................................3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA DOANH NGHIỆP ............4
1.1 Các khái niệm .....................................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho .................................................................................................4
1.1.2 Các loại hàng tồn kho.....................................................................................................4
1.2 Các mô hình quản trị hàng tồn kho .....................................................................................................5
1.2.1 Mô hình số lƣợng đặt hàng kinh tế ................................................................................5
1.2.2 Mô hình số lƣợng đặt hàng theo sản xuất ......................................................................6
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị hàng tồn kho .............................................................................9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA NHÀ HÀNG HƢƠNG SEN-CÔNG
TY TNHH TM&DV HÙNG NGUYÊN .....................................................................................................12
2.1. Khái quát về Nhà hàng Hƣơng Sen .................................................................................................12
2.1.1 Khái quát chung về nhà hàng Hƣơng Sen ....................................................................12
2.1.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Nhà hàng Hƣơng Sen ..........................................15
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................18
2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................................................................27
2.3 Phân tích và đánh giá thực trạng nghiên cứu ....................................................................................27
CHƢƠNG 3: CÁC PHÁT VÀ HƢỚNG GIẢI QUYẾT ............................................................................29
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ........................................................................................29
3.2 Các hƣớng giải quyết các vấn đề phát hiện ......................................................................................31
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................37
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài
Đề tài này đƣợc tôi lựa chọn vì các lý do sau:
Tại nhà hàng Hƣơng Sen, hàng tồn kho thời gian vừa qua là tƣơng đối cao, tăng
dần và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động. Tuy vậy nhƣng mô hình và
chính sách quản lý hàng tồn kho lại không đảm bảo việc sản xuất kinh doanh của nhà
hàng. Do vậy mà nhà hàng đã không thực hiện đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản
phẩm và hiệu quả quản trị hàng tồn kho.
Các yếu tố môi trƣờng kinh doanh hiện nay của nhà hàng nhƣ thị trƣờng cung
ứng, giá các mặt hàng, thị trƣờng tiêu thụ, nhu cầu tiêu dùng … có nhiều diễn biến bất lợi
đe dọa hiệu quả quản trị hàng tồn kho của nhà hàng.
Đối với tôi, việc chọn đề tài này là phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phù hợp với
mức độ yêu cầu của một bài khóa luận tốt nghiệp. Đề tài đề cập đến quản trị hàng tồn kho,
một vấn đề mà còn khá nhiều doanh nghiệp đang gặp phải khó khắn trong khâu quản lý.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi muốn tìm hiểu rõ hơn về công tác
quản lý hàng tồn kho tại Nhà hàng Hƣơng Sen. Vận dụng những kiến thức học
đƣợc trên lý thuyết vào thực tế, để xem giữa lý thuyết và thực tiễn có sự khác nhau
nhƣ thế nào.
Phân tích các nhân tố môi trƣờng tác động đến công tác quản trị hàng tồn
kho của Nhà hàng. Để từu đó nhận thấy tầm ảnh hƣởng của các nhân tố này tới
công tác quản trị hàng tồn kho.
Phát hiện đƣợc các ƣu điểm, nhƣợc điểm, các mặt hạn chế, nguyên nhân của
các tồn tại trong quản trị hàng tồn kho tại Nhà hàng. Từ đó tìm ra mô hình quản trị
hàng tồn kho tối ƣu góp phần làm giảm chi phí tồn kho cho nhà hàng, cũng nhƣ
nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho.
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
+ Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Nhà hàng Hƣơng Sen, Công ty TNHH
TM&DV Hùng Nguyên
+ Các yếu tố môi trƣờng kinh doanh tác động tới quản trị hàng tồn kho tại Nhà
hàng Hƣơng Sen, Công ty TNHH TM&DV Hùng Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: khóa luận đƣợc nghiên cứu tại Nhà hàng Hƣơng Sen, Công ty
TNHH TM&DV Hùng Nguyên. + Về mặt thời gian: trong 3 năm từ 2011 đến 2013
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong Nhà
hàng. Trực tiếp đến kho của Nhà hàng quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế.
- Số liệu thứ cấp:
+ Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .
+ Thu thập số liệu thực tế tại phòng kế toán của Nhà hàng. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Tổng hợp, so sánh và phân tích các số liệu thu thập đƣợc .
Phƣơng pháp suy luận: sử dụng phƣơng pháp suy diễn. Dựa vào các lý thuyết có liên
quan đến quản trị hàng tồn kho, các yếu tố tác động đến quản trị hàng tồn kho nhằm lý
giải các vấn đề đặt ra trong thực tiễn quản trị hàng tồn kho tại Nhà hàng Hƣơng Sen.
- Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích: sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố,
sử dụng mô hình SWOT
- Các phƣơng pháp xử lý thông tin: đối với bài khóa luận này, tôi sử dụng các phƣơng
pháp thống kê nhƣ: tổng hợp, phân tích, sử dụng các chỉ tiêu, chỉ số, số liệu… đối chiếu
giữa các năm để nhận thấy sự thay đổi.
Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1 Cơ sở lý thuyết về quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp
Chƣơng 2 Thực trạng quản trị hàng tồn kho của nhà hàng Hƣơng Sen-Công ty
TNHH TM&DV Hùng Nguyên
Chƣơng 3 Các phát hiện và hƣớng giải quyết
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho
Theo giáo trình “Quản trị dự trữ” của tác giả Võ Thị Tuyết thì
Hàng tồn kho là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm ở hiện tại và trong tƣơng lai.
1.1.2 Các loại hàng tồn kho
Tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho nguyên vật liệu là những tài sản lƣu động của doanh nghiệp phục
vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ở hiện tại và tƣơng lai.
(Quản trị dự trữ-Võ Thị Mai)
Tồn kho sản phẩm dở dang
Tồn kho các sản phẩm dở dang là các mặt hàng mà hiện đang còn nằm tại
một công đoạn, có thể đang nằm trung chuyển giữa các công đoạn, hoặc có thể
đang đƣợc cất giữ tại một nơi nào đó, chờ bƣớc tiếp theo trong quá trình sản xuất.
(Quản trị dự trữ-Võ Thị Mai)
Tồn kho thành phẩm
Tồn kho thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất của
mình và đang nằm chờ tiêu thụ.
(Quản trị dự trữ-Võ Thị Mai)
1.2 Các mô hình quản trị hàng tồn kho
1.2.1 Mô hình số lƣợng đặt hàng kinh tế
Giả thiết:
Mức sử dụng xác định và đều. Giá đơn vị hàng hóa không thay đổi theo quy mô đặt
hàng. Toàn bộ khối lƣợng hàng hóa giao cùng thời điểm. Thời gian tính vừa đủ do đó khi
hàng đến mức tồn kho = 0 không gây thiếu hụt. Chi phí đặt hàng và 1 đơn hàng không phụ
thuộc vào quy mô đặt hàng .Chi phí tồn kho là tuyến tính theo số lƣợng mặt hàng tồn kho.
Mức tồn kho
Q
Qmin Qmax
2
0
T
T
T
Hình 1.1: Tình hình tồn kho theo thời gian
Thời gian
TC
TCmin
Ctt
0
Cdh
Q
Q*
Hình 1.2: Tổng chi phí tồn kho
Q*: là lƣợng đặt hàng tối ƣu đƣợc tính theo công thức:
Ctt = Cdh
SD
HQ *
= *
2
Q
Q*=
Q*=
2 SD
H
2 SD
H
1.2.2 Mô hình số lƣợng đặt hàng theo sản xuất
Mô hình POQ sẽ đƣợc áp dụng khi:
Lƣợng hàng đƣợc đƣa đến một cách liên tục .Hàng đƣợc tích lũy dần trong một
thời kỳ sau khi đơn đặt hàng đƣợc ký kết .Những sản phẩm vừa đƣợc sản xuất vừa
bán ra một cách đồng thời, nhƣ thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng
ngày của nhà sản xuất và cung ứng .Vì mô hình POQ đặc biệt thích hợp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngƣời đặt hàng nên đƣợc gọi là: Mô hình sản lƣợng
đặt hàng theo sản xuất. Mô hình tồn kho đƣợc xây dựng dựa trên các giả thiết:
- Nhu cầu phải biết trƣớc và không thay đổi.
- Phải biết trƣớc thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời gian đó
không thay đổi.
- Sản lƣợng của một đơn hàng thực hiện trong nhiều chuyến hàng và hoàn tất sau
khoảng thời gian t.
- Không tiến hành khấu trừ theo sản lƣợng.
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ
(holding costs).
- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu nhƣ đơn hàng đƣợc thực hiện
đúng thời gian. Mô hình này các giả thiết khác đều giống nhƣ mô hình EOQ, điểm
khác biệt duy nhất là hàng đƣợc đƣa đến làm nhiều chuyến .
Q – Là sản lƣợng của đơn hàng
H – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị tồn kho mỗi năm
S – Chi phí đặt hàng của một lần đặt hàng
D – Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho
P – Mức độ cung ứng hàng ngày
d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày
t – Thời gian cung cấp
Ta gọi:
Q*
t
t
T
T
ngày
Hình 2.4: Mô hình tồn kho POQ
Ta biết rằng:
Chi phí
tồn trữ hàng
=
quân
mỗi đơn vị tồn
x
kho trong năm
Mức tồn kho tối đa
năm
Mức tồn kho bình quân =
Chi phí
=>
Chi phí tồn trữ
Mức tồn kho bình
tồn trữ hàng =
năm
2
Mức tồn kho tối đa
×
2
Mức tồn kho tối đa = P.t − d.t
Chi phí tồn trữ
mỗi đơn vị tồn
kho trong năm
Mặt khác sản lƣợng một đơn hàng bằng tích số của số ngày cung ứng với lƣợng
cung ứng trong mỗi ngày.
Q = P.t
t=
Q
P
Khi thế vào công thức ta có:
Mức tồn kho tối đa = P x
Q
Q
–dx
P
P
d
Q x 1
Chi phí tồn trữ hàng năm =
P
Q d
1 H
2 P
Để tìm đƣợc sản lƣợng tối ƣu ta sẽ cho:
Chi phí tồn trữ hàng năm = Chi phí đặt hàng hàng năm
Ctt = Cdh
Q d
D
1 H =
H
Q
2 P
Q* =
2 DS
d
H 1
P
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị hàng tồn kho
Nhân tố bên ngoài
- Đặc điểm thị trƣờng cung ứng
Tại Hà Nội có các chợ đầu mối lớn cung cấp các loại nguyên liệu tƣơi sống phục
vụ tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu của Nhà hàng nhƣ chợ đầu mối Long Biên, chợ đầu
mối Cầu Diễn, chợ Nghĩa Tân…. Đa phần nguồn nguyên liệu nhà hàng nhập tại
chợ Càu Diễn và chợ Nghĩa Tân. Đối với một số loại nguyên liệu đặc biệt ở hai
chợ đó không có thì nhà hàng lấy tại chợ Long Biên. Tất cả nguồn nguyên liệu khi
mua đều đƣợc kiểm tra kỹ càng và đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Đặc điểm thị trƣờng tiêu thụ
Nhà hàng đƣợc đặt tại thành phố Hà Nội, trên trục đƣờng chính, gần kề với Trung tâm
hội nghị Quốc gia, khu tổ hợp thể thao Mỹ Đình. Hàng năm khu vực này tiếp nhận hàng
triệu lƣợt khách từ trong nƣớc và ngoài nƣớc. Ngoài tập khách hàng quen thuộc, khách
vãng lai, khách dự hội tiệc, hội thảo thì nhà hàng cũng đón tiếp cả các đoàn khách nƣớc
ngoài dự các sự kiện, hội thảo, các khách nƣớc ngoài đi du lịch Việt Nam.
Nhân tố bên trong
- Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Nhà hàng.
Nhà hàng hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực: Kinh doanh ăn uống, phục vụ các
món ăn Á theo yêu cầu của khách hàng, phục vụ cơm văn phòng, nhận đặt tiệc cƣới,
tiệc liên hoan, tiệc hội nghị, tiệc buffet. Các dịch vụ bổ sung khác: Cho thuê trang
thiết bị phục vụ tiệc, tổ chức tiệc lƣu động, cho thuê mặt bằng không gian nhà
hàng để tổ chức tiệc ...
- Trình độ nguồn nhân lực
Đội ngũ nhân viên của nhà hàng đều tốt nghiệp các trƣờng đại học, cao đẳng. Đa số
đều đang trẻ, năng động, nhiệt tình và yêu nghề, mang trong mình sức bật của thế hệ trẻ
8X, đang lao động miệt mài góp sức xây dựng nhà hàng ngày càng phát triển lớn mạnh,
dành đƣợc nhiều sự quan tâm và ƣu ái của ngƣời tiêu dùng. Bên cạnh đó là các cán bộ
chủ chốt lâu năm, đã có nhiều kinh nghiệm .
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO CỦA
NHÀ HÀNG HƢƠNG SEN-CÔNG TY TNHH TM&DV HÙNG NGUYÊN
2.1. Khái quát về Nhà hàng Hƣơng Sen
2.1.1 Khái quát chung về nhà hàng Hƣơng Sen
Nhà hàng Hƣơng Sen thuộc sự quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng mại và dịch vụ Hùng Nguyên, địa chỉ: Số 269 Đỗ Đức Dục – Mễ Trì – Mỹ
Đình – Hà Nội. Nhà hàng kinh doanh các lĩnh vực sau:
+ Kinh doanh ăn uống: Nhà hàng phục vụ các món ăn Á theo yêu cầu của khách hàng,
phục vụ cơm văn phòng, nhận đặt tiệc cƣới, tiệc liên hoan, tiệc hội nghị, tiệc buffet .+
Các dịch vụ bổ sung khác: Cho thuê trang thiết bị phục vụ tiệc, tổ chức tiệc lƣu
động, cho thuê mặt bằng không gian nhà hàng để tổ chức tiệc .. .
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý nhà hàng Hƣơng Sen
Quản lý nhà hàng
Phòng
nhân sự
Bộ phận
chăm sóc
Bộ phận
Phòng
Bộ phận
phục vụ
kế toán
bếp
khách hàng
Bộ phận
Bộ phận
Bộ
Bộ phận
Bộ phận
Bộ phận
Tiếp
Bar
phận
Tạp vụ
Bảo vệ
Lễ tân
phẩm
Bàn
Ng ồn Trích theo số liệu b ph n nh n ự Nhà hàng Hương Sen
2.1.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Nhà hàng Hƣơng Sen
Bảng cân đối kế toán của nhà hàng Hƣơng Sen năm 2011 – 2013
Đơn vị tính: triệ đồng
2012-2011
CHỈ TIÊU
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Số
tuyệt
đối
Số
tƣơng
đối
(%)
2013-2012
Số
tuyệt
đối
Số tƣơng
đối (%)
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
Tiền mặt
Tiền gửi Ngân hàng
Các khoản đầu tƣ tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Phải thu khách hàng
250237
314487
314110
64250
25,68
-377
-0,12
5929
2835
3857
-3094 -52,18
1022
36,05
531
541
1.919
1,18
1378
254,71
5398
2199
1938
-3199 -59,26
-261
-11,87
2570
0
0
-2570
105357
127259
116781
21902
20,79
-10478
-8,23
69685
67845
79857
-1840
-2,64
12012
17,71
10
0
Trả trƣớc cho ngƣời bán
18330
23740
26877
Các khoản phải thu khác
17406
8.675
10047
Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
0.065
5410
29,51
3.137
13,21
-8731 -50,16
1.372
15,82
-0.065
0
47335
68051
53791
20716
43,76
-14260
-20,95
7631
13342
19043
5711
74,84
5701
42,73
11538
10971
15899
-567
-4,91
4928
44,92
2438
1971
3889
-467 -19,16
1918
97,31
9100
9000
12000
-100
-1,1
3000
33,33
261775
325458
330009
63683
24,33
4551
1,4
NỢ PHẢI TRẢ
224024
267449
273723
43425
19,38
6274
2,35
Nợ Ngắn hạn
224024
267449
273723
43425
19,38
6274
2,35
Vay và nợ ngắn hạn
85460
106680
112347
21220
24,83
5667
5,31
Phải trả ngƣời bán
54255
76776
80988
22521
41,51
4.212
5,49
Tài sản ngắn hạn
khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu
hình
Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Ngƣời mua trả tiền
trƣớc
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nƣớc
Phải trả ngƣời lao động
Các khoản phải trả
ngắn hạn khác
64913
83055
78983
18142
27,95
-4072
-4,9
781
832
1297
51
6,53
465
55,89
918
17697
-918
106
108
Nợ dài hạn
NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tƣ của chủ
sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
chƣa phân phối
NGUỒN VỐN
-99,4
0
2
1,89
0
37751
58009
56286
20258
53,66
-1723
-2,97
37751
58009
56286
20258
53,66
-1723
-2,97
32
52
52
20
62,5
0
5751
6009
4286
258
4,49
-1723
Nguồn kinh phí khác
TỔNG CỘNG
-17591
0
0
261775
325458
330009
63683
-28,67
0
24,33
4551
1,4
(Nguồn:Trích theo số liệu bảng c n đối kế toán của nhà hàng Hương Sen năm 2011-2013)
Nhận xét
Tổng tài sản tăng trƣởng đều qua các năm, tuy nhiên TSNH và TSDH có sự
biến động qua từng năm. Cụ thể:
- TSNH năm 2012 tăng 25,68% so với năm 2011, năm 2013 giảm 0,12% so với năm 2012.
Năm 2012, TSNH của nhà hàng tăng là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho
và tài sản ngắn hạn khác tăng lên, điều đáng chú ý là nhà hàng không đầu tƣ tài chính
ngắn hạn, đây là bƣớc đi đúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của nhà hàng vì
năm 2012 tình hình thị trƣờng chứng khoán gặp rất nhiều khó khăn. Năm 2013, TSNH
của công ty giảm, hàng tồn kho tăng trong khi các khoản phải thu ngắn hạn giảm, nhà
hàng cần có chiến lƣợc đúng đắn trong quản lý hàng tồn kho để quản lý tài sản một
cách hiệu quả nhất .-TSDH năm 2012 giảm 4,91% so với năm 2011, nhƣng đến
năm 2013 đã tăng 44,92% so với năm 2012. Năm 2013, TSDH của nhà hàng tăng
lên, do nhà hàng đầu tƣ vào tài sản cố định, mua sắm thêm trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cung cấp dịch vụ, điều
này đã giúp cho lợi nhuận của nhà hàng trong năm 2013 tăng một cách đáng kể so
với 2012 và 2011 .Tỷ trọng TSNH và TSDH trong cơ cấu tài sản là chỉ tiêu quan
trọng phản ánh ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của nhà hàng. Nhà hàng Hƣơng
Sen cũng phản ánh rõ điều đó thông qua cơ cấu tài sản của nhà hàng qua các năm.
Cụ thể:
Biểu đồ 1: Diễn biến TSNH và TSDH của nhà hàng qua các năm
350,000,000,000
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
TSNH
TSNH
TSDH
TSDH
150,000,000,000
150,000,000,000
100,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000
50,000,000,000
00
Năm 2010
2011
Năm
Năm2011
2012
Năm
Năm2012
2013
Năm
(Nguồn: trích số liệu báo cáo kết quả kinh doanh nhà hàng Hương Sen năm 2011-2013)
Qua biểu đồ ta thấy: TSNH chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản. Năm 2011,
TSNH chiếm tỷ trọng 95,59% so với tổng tài sản. Năm 2013, TSNH chiếm
95,19% so với tổng tài sản. Cơ cấu tài sản phản ánh loại hình kinh doanh của nhà
hàng, do đó với mỗi loại hình kinh doanh đều có một kết cấu tài sản đặc trƣng.
Nhà hàng Hƣơng Sen có TSNH chiếm tỷ trọng lớn, TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng tài sản, do đó kết cấu tài sản mang đặc trƣng của công ty kinh doanh
trong lĩnh vực dịch vụ là chủ yếu .Nợ phải trả năm 2012 tăng 19,38% so với năm
2011 và đến năm 2013 tăng 2,35% so với năm 2012. Đáng chú ý, nhà hàng chỉ có
nợ ngắn hạn mà không có nợ dài hạn, khoản nợ ngắn hạn này có thể bị dồn ép
nhiều dẫn đến nhà hàng không thanh toán kịp. Nguyên nhân chủ yếu do đặc thù
kinh doanh của nhà hàng là đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho khách hàng về đồ ăn, đồ
uống, các dịch vụ tiệc cƣới hội thảo, chính vì vậy nguồn vay ngắn hạn sẽ đáp ứng
- Xem thêm -