CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Lời mở đầu
Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng
suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực
hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh
giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một
hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ
thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công
việc của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự
đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo
động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn,
đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về
phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn
đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh
giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT".
-Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân.
Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức
về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp
phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc
Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ
để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn
thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công
tác tại tổng công ty.
1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
A. Cơ sở lý thuyết
I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc
bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ.
1. Khái niệm:
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ
thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong
quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự
đánh giá đó với người lao động.
Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong
các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo
đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về
tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được
sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một
số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng
của người đó.
Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả
thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện
công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả
thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu
chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả
thực hiện công việc.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng
công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí:
Tiêu chí
Điểm tối Ghi chú
Khối lượng công việc
đa
50
Chất lượng công việc
Chấp hành nội quy
Sáng tạo đề suất
Tổng điểm
30
10
10
(Đánh giá,
Tổng điểm
Xếp loại
Ki
Giải
cụ thể chi
thích
tiết)
>=85 >=70
A
B
1.05 1.02
>=60 <60
C
D
1
0.9
2. Mục đích của phương pháp:
Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao
động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác.
Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có
biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình.
Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi
nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc.
Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý
cấp trên.
Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở
rộng kinh doanh của công ty.
3. Ý nghĩa của phương pháp:
Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý
đánh giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội
nhận được những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những
nhân viên làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ
hội để nêu vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Cuối cùng là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
4. Ưu, nhược điểm của phương pháp:
4.1. Ưu điểm:
Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản.
Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận
lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động.
Có thể áp dụng với nhiều loại lao động
4.2. Nhược điểm:
Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn
mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng
Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại
lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc.
4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
B. Thực trạng
I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT.
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and
Telecommunications Group
Tên viết tắt: VNPT
Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1
Đào Duy
Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội.
-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo
Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006
của Thủ tướng Chính phủ:
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước do
Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của pháp
luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm
01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi
lăm tỷ đồng chẵn).
-Ngành nghề kinh doanh:
VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của
Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh
doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh vực
sau:
+ Dịch vụ viễn thông đường trục
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
+ Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin
+ Dịch vụ truyền thông
+ Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông và
CNTT
+ Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông
và CNTT
+ Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng
+ Dịch vụ quảng cáo
+ Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng
+ Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật
-Mục tiêu hoạt động:
+ Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của
VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm
vụ khác do chủ sở hữu giao.
+Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt
Nam
+ Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và
chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công
nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính.
-Triết lí kinh doanh:
+ Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ
+Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui
+ Mang một niềm tin tiến ra biển lớn
II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp
thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty.
1.
Quan điểm, mục đích đánh giá:
Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm
mục đích:
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
-Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm.
-Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm,
điều chuyển, cho thôi việc…
-Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp
2.
Nguyên tắc đánh giá:
-Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ
chức - người đánh giá và người được đánh giá.
-Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm
vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị.
-Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá
bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác
định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu).
-Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống
kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV.
3.
Đối tượng đánh giá:
Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang
công tác tại Tổng công ty, cụ thể là:
-Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên;
-Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên;
-Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố;
-Trưởng, phó phòng / ban thuộc các Công ty, trung tâm, Chi nhánh;
-Nhân viên các cơ quan, đơn vị, Chi nhánh Toàn Công ty.
4.
Nội dung, quy trình đánh giá:
4.1. Đánh giá tháng
-Nội dung đánh giá : Theo 4 tiêu chí sau:
stt Tiêu chí
Điểm Cách tính
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
tối đa
Khối lượng công việc thực 50
Điểm tối đa (50) x tỷ lệ khối
1
hiện (nhiệm vụ thường xuyên
lượng công việc hoàn thành
2
và đột xuất)
Chất lượng công việc thực 30
Trừ 1- 5đ cho 1 lần mắc lỗi
3
hiện
Chấp hành nội quy, quy chế 10
(Điểm trừ các lỗi do các bộ
kỷ luật lao động
phận xây dựng phù hợp với
Sáng tạo, đề suất, sáng kiến
đặc thù hoạt động của đơn vị)
Có đề xuất, sáng kiến: 1-5đ
4
10
Không có đề xuất: Ođ
Tổng số
100
Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT
-Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểm từng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy tiến
hành xếp loại như sau:
Xếp Điểm
Ki
loại
Loại >= 80 điểm
1.05 Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá
A
Loại >= 70 điểm
từng cấp
1.02 Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí
B
Loại >= 60 điểm
từng cấp
1.00 Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá
C
Loại < 60 điểm
từng cấp
0.90 Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá
D
Tỷ lệ khống chế
từng cấp
-Quy trình đánh giá:
TT Ngày Nội dung
thực
Người
thực Mẫu biểu
hiện
hiện
8
Lưu
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
1
Ngày Tổ
cuối
chức Cấp chỉ huy BM. 01. ĐGT
đánh giá theo
tháng CBCNV
thẩm
Lưu tại đơn vị,
(Phòng/ Ban)
quyền
và thông
2
báo
Ngày Tổng hợp -PTCLĐTCT
3 đầu kết
BM.02.THĐGT Lưu tại Đơn vị
quả - P TCLĐ Cty
tháng đánh giá
Lưu tại phòng
- P Tổng hợp
TCLĐ
CN
3
Từ
Tính
P TCLĐ TCT Theo Quy trình Lưu bảng lương
ngày
lương
P TCLĐ cty
4- 6
tính lương
tại
phòng
P Tổng hợp
TCLĐ
CN
Duy
trì
lương
sổ
tại
phòng/ ban
-Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV:
oTính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki
oSử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý
oNhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV
oĐộng viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của
CBCNV
4.2. Đánh giá quý:
-Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính
TT
Tiêu chí
Điểm Cách tính
I
tối đa
Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong
60 Điểm
9
trung
bình
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
II
Quý
cộng các tháng trong
Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc
quý x 60%
Tổng điểm các tiêu
40
chí
A
B
Đối tượng là các cấp quản lý:
40
-Sự trung thực, mức độ tín nhiệm
8
-Giáo dục, truyền thông
8
-Sự trao quyền, uỷ quyền
8
Cho điểm từng tiêu
-Tạo dựng môi trường làm việc
8
chí chi tiết theo mẫu
-Khuyến khích học tập nâng cao
Đối tượng là nhân viên:
8
40
biểu:
-Sự trung thực và độ tin cậy
8
BM.02.ĐGQ/NV
-Tinh thần làm việc
8
BM.03.ĐGQ/QL
-Hợp tác quan hệ
8
BM.02.ĐGQ/LX
-Thái độ phục vụ khách hàng bên trong và
8
bên ngoài
C
-Học hỏi
Đối tượng là lái xe:
8
40
-Sự trung thực và độ tin cậy
8
-Tinh thần phục vụ
8
-An toàn
8
-Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện
8
-Ý thức tiết kiệm
8
-Định mức xếp loại CBCNV:
Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến
hành xếp loại (A,B,A, D1 và D2) đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền
đánh giá mình theo các tiêu chí sau:
Xếp loại Điểm
Loại A >= 85 điểm
Tỷ lệ khống chế
Tỷ lệ: =<10% tổng số người được
đánh giá từng cấp
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Loại B
Loại C
>= 70 điểm
Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được
>= 60 điểm
đánh giá từng cấp
Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh
giá từng cấp.
Loại D1 Tổng điểm < 60 điểm và
điểm ý thức tổ chức, tinh
thần, thái độ công tác Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người
>=20 điểm
được đánh giá từng cấp;
Loại D2 Tổng điểm < 60 điểm và
điểm ý thức tổ chức, tinh
thần, thái độ công tác < 20
điểm
11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
-Quy trình đánh giá:
TT
Ngày
Nội dung
Thực hiện
Mẫu biểu
Lưu
BM.03.CTĐGT
Lưu tại Đơn
thực
1
hiện
Ngày
2 Cá
đầu Quý
2
Ngày
nhân
tự CB-CNV
đánh giá
vị
3 Đánh giá quý
đầu quý
Người
đánh BM.04.ĐGQ/N
giá theo thẩm V
quyền
(phòng,ban)
Lưu tại đơn
vị
BM.05.ĐGQ/QL
BM.06.ĐGQ/LX
3
Ngày
đầu quý
4 Thông
CBCNV
5
Ngày
đánh
công khai, giải giá theo thẩm
thích
4
báo Người
cho quyền
được
đánh giá
5 Tổng hợp kết Cấp chỉ huy
đầu
quả đánh giá và theo
tháng
nộp
thẩm BM.07.THĐGQ
Phòng quyền
TCLĐ cùng cấp
Từ ngày Tính
thưởng P TCLĐ TCT
Theo Quy chế Lưu tại Đvị
6- 10
thưởng
Quý, đề xuất P TCLĐ Cty
Lưu
các biện pháp P Tổng hợp
phòng
xử lý
TCTL
CN
tại
Lưu Hồ sơ
12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
-Sử dụng kết quả đánh giá:
Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV
Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt
Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm
Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại
Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những
trường hợp xếp loại D1 và D2.
4.3. Đánh giá năm.
-Nội dung đánh giá:
Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm
Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng
tiến bộ của CBCNV.
Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào
tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với
quý trước.
Quy trình đánh giá:
TT
Ngày thực Nội dung
Thực hiện
Mẫu
1
hiện
Ngày 15/1 Tổng hợp kết quả P.TCLĐ TCT
biểu
BM.08.T Lưu tại Đơn
đầu năm
HĐGN
các quý+tính điểm P.TCLĐ Cty
cho xu hướng tiến P.Tổng
bộ
hợp
Lưu
vị,
(Phòng/ban)
CN
Phân loại theo định
mức và đề xuất
2
3
biện pháp
Ngày 15- Họp phổ
biến, Người
20/1
công giá theo thẩm
đầu thông
báo
năm
khai
Ngày 25/1 Nộp kết quả
quyền
Đơn vị
13
đánh
BM.08.T Lưu tại đơn
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
đầu năm
HĐGN
vị,
Báo cáo (phòng/ban)
đề xuất
4
Ngày 25- Tổng hợp báo cáo P.TCTĐ,
Lưu tại đơn
28/1
vị
đầu BGĐ Tổng công ty Phòng
năm
Chính
trị
Lưu
tại
Phòng
TCTĐ
Lưu hồ sơ
5
Từ
ngày Thực
hiện
tính P.TCLĐ TCT
1-15/2
thưởng năm và các P.TCLĐ Cty
năm
điều chỉnh theo kết P.Tổng
luận
CN
14
hợp
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Sử dụng kết quả năm:
TT
1
Xếp loại
Xếp A
Sử dụng kết quả
-Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 1 năm
-Xét chuyển ngạch lương cao hơn
-Xét vào đối tượng diện thu hút
-Xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn
-Xét ưu tiên đào tạo nâng cao
2
Xếp B
-Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua
-Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 6 tháng
-Xét chuyển ngạch lương cao hơn
-Xem xét, giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn
-Xét ưu tiên đào tạo nâng cao
3
Xếp C
-Xét bình bầu danh hiệu thi đua
-Thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo theo chuyên đề
để nâng cao trình độ, năng lực công tác
4
5
Xếp D1
-Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua
-Xét chuyển các vị trí công tác có mức lương thấp hơn
Xếp D2
-Giáo dục đào tạo, cải tiến
- Chấm dứt Hợp đồng lao động
C. Kết luận
15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động sự phát triển và tồn tại
của một doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Phương pháp đánh
giá thực hiện công việc bằng thang đo đánh giá đồ hoạ lại đang được sử
dụng phổ biến. Nó đã tạo ra rất nhiều thuận tiện cho việc ra quyết định của
nhà quản lý. Nhờ đó, chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho
việc ra quyết định quản lý có liên quan đến các quyền lợi và đánh giá năng
lực của các nhân viên.
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tổng công ty viễn thông
VNPT đã xây dựng cho mình một hệ thống đánh giá công việc tương đối
khoa học. Trong tương lai, doanh nghiệp sẽ phải phát huy tối đa những ưu
điểm của phương pháp này, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những
nhược điểm để có được một hệ thống đánh giá thực hiện có hiệu quả nhất,
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2006, giáo
trình Quản trị nhân lực, NXB LĐ-XH, Hà Nội)
2. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, trường ĐH KTQD
3.hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền
lương.
4. Văn bản, quy chế, công văn và một số tài liệu thực tế tại Tổng công
ty viễn thông VNPT.
Webside:
. http://www.hanoitrade.com.vn
. http://www.vietnamnet.vn/kinhte
. www.business.gov.vn
.www.vnpt.com.vn
17
- Xem thêm -