Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở các trường th...

Tài liệu Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở các trường thpt huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế (tt)

.PDF
11
212
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG ĐỨC DIỄN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Demo Version - Select.Pdf SDK Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN Huế, năm 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác. Huế, tháng 05 năm 2015 Tác giả luận văn Hoàng Đức Diễn Demo Version - Select.Pdf SDK ii Lời Cảm Ơn Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế và quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Thể dục các Trường trung học phổ thông Nguyễn Đình Chiểu, Phong Điền, Trần Văn Kỷ, Tam Giang, tỉnh Thừa Thiên Huế, đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình khảo sát thực nghiệm. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo Demo Version SDK sư, Tiến sỹ Phan Minh- Select.Pdf Tiến - người trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tác giả trong suốt quá trình hình thành và hoàn chỉnh luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Huế, ngày 25 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Hoàng Đức Diễn iii iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa……………………………………………………………………….i Lời cam đoan………………………………………………………………………ii Lời cám ơn………………………………………………………………………...iii Mục lục ......................................................................................................................1 Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................3 Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ ..........................................................................4 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................5 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 5 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................7 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................7 4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 7 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................8 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................8 7. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 8 8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 8 Demo Version - Select.Pdf SDK B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG....................................9 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................. 9 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà trường ............................................................ 10 1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................................13 1.4. Công tác giáo dục thể chất ở trường THPT .................................................17 1.5. Chất lượng công tác GDTC và vai trò quản lý của HT trong việc nâng cao chất lượng công tác GDTC ở trường THPT .......................................................28 Tiểu kết chƣơng 1.............................................................................................. 34 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................35 1 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và GD-ĐT của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................35 2.3. Thực trạng công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................43 2.4. Thực trạng quản lý công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền ..56 2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng về công tác quản lý hoạt động GDTC của hiệu trưởng các trường THPT huyện Phong Điền ........................... 70 Tiểu kết chƣơng 2.............................................................................................. 71 CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................72 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ........................................................................72 3.2. Các biện pháp cụ thể ....................................................................................75 3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...93 Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................. 95 C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................96 Demo Version - Select.Pdf SDK TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................99 PHỤ LỤC .............................................................................................................. P1 2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Chữ viết tắt CB : Cán bộ CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục GDĐT : Giáo dục đào tạo GDTC : Giáo dục thể chất GV : Giáo viên HKPĐ : Hội khỏe Phù Đổng HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng NV : Nhân viên NXB : Nhà xuất bản QLGD : Quản lý giáo dục TDTT : Thể dục thể thao THPT : Trung học phổ thông : Xã hội chủ nghĩa Demo XHCN Version - Select.Pdf SDK 3 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Xếp loại hạnh kiểm của HS qua các năm học ........................................37 Bảng 2.2: Xếp loại học lực của HS qua các năm học .............................................38 Bảng 2.3: Tỷ lệ HS đậu tốt nghiệp và trúng tuyển đại học, cao đẳng .....................38 Bảng 2.4: Tổng hợp giáo viên – học sinh 4 trường.................................................38 Bảng 2.5: Tổng hợp về tuổi đời của ĐNGV tính đến năm học 2013 – 2014 .........39 Bảng 2.6: Tổng hợp về cơ cấu giới tính của ĐNGV tính đến năm học 2013 – 2014 ....41 Bảng 2.7: Cơ cấu theo chuyên môn của ĐNGV THPT ..........................................42 Bảng 2.8: Trình độ đào tạo từ năm học 2011-2012 đến 2013-2014 .......................42 Bảng 2.9: Nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh về công tác GDTC ..............44 Bảng 2.10: Lý do nhận thức ....................................................................................44 Bảng 2.11: Kết quả đánh giá bằng xếp loại môn Thể dục ......................................51 Bảng 2.12: Kết quả chất lượng GDTC ....................................................................51 Bảng 2.13: Thực trạng đội ngũ GV giảng dạy thể dục ...........................................54 Bảng 2.14: Đánh giá mức độ thuận lợi và khó khăn ...............................................55 Bảng 2.15: Công tác quản lý hoạt động dạy của giáo viên .....................................57 Demo Version - Select.Pdf SDK Bảng 2.16: Quản lý hoạt động chuyên môn ............................................................ 59 Bảng 2.17: Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của HT trường THPT ..............61 Bảng 2.18: Quản lý việc học tập rèn luyện thân thể của học sinh .......................... 63 Bảng 2.19: Thực trạng tổ chức quản lý cơ sở vật chất, điều kiện hỗ trợ công tác GDTC ...................................................................................................65 Bảng 2.20: Công tác quản lý các hoạt động không chính khóa bộ môn thể dục của hiệu trưởng THPT ................................................................................67 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........93 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng hợp về tuổi đời của ĐNGV tính đến năm học 2013 – 2014 .....39 Biểu đồ 2.2: Sự phân bổ về giới tính của ĐNGV tính đến năm học 2013 – 2014 ......41 SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1: Quá trình tác động tương hỗ giữa chủ thể và khách thể quản lý……11 4 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sức khỏe và trí tuệ là hai thứ quý nhất, là tài sản vô giá của mỗi người, mỗi gia đình, mỗi quốc gia. Giữa sức khỏe và trí tuệ có mối quan hệ hữu cơ với nhau, cùng hỗ trợ cho nhau trong quá trình hoạt động của con người. Có sức khỏe tốt con người mới đủ minh mẫn, hưng phấn, sáng tạo trong học tập, công tác; có sức khỏe tốt con người mới thực hiện được ước mơ, hoài bão của mình, đem lại hiệu quả cao trong học tập, lao động, phục vụ được nhiều cho nhân dân, cho đất nước. Nhận thức được vai trò quan trọng của việc nâng cao sức khỏe cho nhân dân, ngay từ những ngày đầu của nước Việt Nam mới, trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, ngày 27 tháng 3 năm 1946, Bác Hồ đã nhắc nhở: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công…”. Trong giai đoạn hiện nay, vai trò của con người chiếm một vị trí rất quan trọng, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp đổi mới. Chăm lo cho thế hệ trẻ trong sự nghiệp đổi mới chính là chăm lo đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho tương lai. Đó là chăm lo toàn diện về nhiều mặt, trong đó có mặt quan trọng và tất yếu là về sức khỏe thể chất, bởi vì sự cường tráng về thể chất Demo Version - Select.Pdf SDK không những là nhu cầu tự thân con người mà còn là vốn quý để con người tạo ra tài sản vật chất và tinh thần cho xã hội. Theo tinh thần của Nghị quyết Trung ương khóa VII: Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh không những chỉ cần có con người phát triển cao về trí tuệ, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, lối sống mà còn phải cường tráng về thể chất. Chăm lo cho con người phát triển về thể chất là trách nhiệm của mọi người, mọi ngành, của toàn xã hội. Bởi vậy giáo dục thể chất (GDTC) và hoạt động thể dục thể thao (TDTT) trong nhà trường các cấp là một trong những nội dung cơ bản góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đòi hỏi giáo dục phải tạo ra những con người phát triển toàn diện về trí dục, đức dục, thể dục, mỹ dục và nghề nghiệp. Vì vậy giáo dục thể chất trong hệ thống giáo dục nói chung và trong nhà trường nói riêng có ý nghĩa rất to lớn trong việc phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người, góp phần không nhỏ nâng cao thể lực, giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn hoá và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam, tăng cường và giữ vững an ninh quốc phòng cho đất nước. 5 Chỉ thị số 36-CT/TW, ngày 24 tháng 3 năm 1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác TDTT trong giai đoạn mới yêu cầu: “Thực hiện giáo dục thể chất trong tất cả các trường học, làm cho việc tập luyện thể dục thể thao trở thành nếp sống hàng ngày của hầu hết học sinh, sinh viên…”. Qua 3 năm thực hiện, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã có tổng kết như sau: Việc tập luyện thể dục nội khóa, ngoại khóa trong các trường học đã có tổ chức và đầy đủ hơn, phong trào TDTT quần chúng, hội khỏe Phù Đổng các cấp, nhất là cơ sở đã tiến hành thường xuyên, có hệ thống. Tuy nhiên, công tác GDTC trong các trường học còn nhiều bất cập; nhận thức của các cấp quản lý giáo dục còn hạn chế, chất lượng giảng dạy, học tập còn thấp, hiệu quả chưa cao… Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020” đã nêu quan điểm: “Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và của mỗi người dân. - Select.Pdf SDK Các cấp ủyDemo đảng cóVersion trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác thể dục, thể thao, bảo đảm cho sự nghiệp thể dục, thể thao ngày càng phát triển” [1, 1]. Nghị quyết cũng đã nêu lên những nhiệm vụ và giải pháp đối với công tác phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao nước nhà đến năm 2020, trong đó đề cập đến việc “nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học”; khẳng định “Thể dục thể thao trường học là bộ phận quan trọng của phong trào thể dục, thể thao, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, sinh viên, cần được quan tâm đầu tư đúng mức”. Nhiệm vụ đặt ra là “Thực hiện tốt giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa; phát triển mạnh các hoạt động thể thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và góp phần đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao. Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên thể dục hiện có, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, 6 hướng dẫn viên thể dục cho trường học; củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa học về tâm sinh lý lứa tuổi và thể dục, thể thao trường học”. Vì vậy, nâng cao chất lượng công tác GDTC trong tình hình mới hiện nay là một yêu cầu có tính nguyên tắc đặt ra đối với các nhà trường, đòi hỏi nhiều tác động, trong đó công tác quản lý của người Hiệu trưởng (HT) đóng vai trò rất quan trọng. Trong những năm qua, các trường THPT trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều cố gắng và đã đạt được những kết quả khá tốt trong việc nâng cao chất lượng GDTC. Song nhìn từ góc độ của khoa học quản lý thì việc quản lý hoạt động GDTC của HT chưa mang tính khoa học, chưa có tầm nhìn lâu dài, chưa có cơ sở khoa học vững chắc để đảm bảo sự phát triển cao hơn chất lượng công tác GDTC; chưa thực sự coi hoạt động dạy học môn GDTC là một hoạt động chuyên môn quan trọng trong nhà trường, việc chỉ đạo tổ chức các hoạt động nội, ngoại khóa TDTT chưa thường xuyên, hình thức chưa phong phú, hiệu quả giáo dục còn hạn chế. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nhà trường, tuy nhiên công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động GDTC của HT nhà trường nói chung, của HT trường THPT nói riêng vẫn còn ít. Việc đánh giá đúng thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC cho học sinh. Demo Version - Select.Pdf SDK Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng công tác giáo dục thể chất ở các trƣờng THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý của HT đối với công tác GDTC, xác lập các biện pháp quản lý có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý của người HT trường THPT. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC GDTC là một nội dung trong những nội dung giáo dục toàn diện ở nhà trường. Nếu đánh giá đúng thực trạng, xác lập được các biện pháp tổ chức, quản lý khoa học, phù hợp với thực tiễn thì có thể nâng cao chất lượng hoạt động GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 7 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác GDTC ở trường THPT. 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5.3. Xác lập các biện pháp quản lý của HT nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC ở trường THPT. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương pháp: Phân tích - tổng hợp, phân loại tài liệu…nhằm thu thập những thông tin để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương pháp: Phương pháp quan sát; Phương pháp điều tra; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia…nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý các kết quả nghiên cứu. 7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 7.1. Đề tài nghiên cứu được khảo sát ở các trường THPT trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (gồm 04 trường: THPT Nguyễn Đình Chiểu, Demo - Select.Pdf SDK THPT Phong Điền,Version THPT Trần Văn Kỷ, THPT Tam Giang). 7.2. Nghiên cứu của đề tài giới hạn trong phạm vi công tác GDTC ở các trường THPT. 8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu: Đề cập đến những vấn đề chung của đề tài. Phần nội dung: Gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác GDTC ở trường THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC ở các trường THPT huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phần kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất