ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH ACE (VIETNAM)
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 1
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
1.1 LịCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH ACE (VIETNAM)
- Công ty ACE được thành lập năm 1987, là một trong những
Công ty môi trường hàng đầu ở Thái Lan và được cấp chứng nhận
ISO 9001 năm 2000. Đến nay đã xây dựng nhà máy ở sáu nước
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Khi mới thành lập Công Ty có
1 văn phòng đại diện với 30 người lao động
- Tên gọi : CÔNG TY TNHH ACE (VIETNAM)
- Văn phòng: 26/38 Nguyễn Minh Hòang, Phường 12, Quận
Tân Bình.
- Tel: 08.38112857 ~ 59
- Fax: 08.38429192.
- Nhà máy: Lô 60D, Đường B, KCX Linh Trung và KCN
Linh Trung III , Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh
Tây Ninh.
- Tel: 066.3897362 ~ 63 ~ 64
- Fax: 066.3897365
- Website: http://www.aceco-th.com.
- Vốn điều lệ: 20.500.000.000 đ (hai mươi tỷ năm trăm triệu
đồng)
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 2
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
- Qua nhiều năm kinh nghiệm phục vụ khách hàng, Công ty
tin tưởng rằng có thể tư vấn, thiết kế lắp đặt cho khách hàng những
hệ thống hút bụi, xử lý khói, khí thải, xử lý mùi và hơi hóa chất với
hiệu quả cao nhất và chi phí hợp lý nhất. Với phương châm không
ngừng nâng cao phục vụ khách hàng về chất lượng, giá cả và thời
gian. Chính vì vậy tập đòan ACE chúng tôi đã xây dựng nhà máy ở
Tây Ninh nhằm đạt mục tiêu trên.
- Bên cạnh các sản phẩm môi trường, hiện nay Công ty ACE
cũng sản xuất và cung cấp các sản phẩm khác như: Bồn chứa hóa
chất FRP (Composite), ống và các phụ kiện đường ống như van, tê,
cút, bích,…….bằng vật liệu FRP, quạt hút composite, các lọai bơm
hóa chất, và các thiết bị đo, kiểm tra,………Chúng tôi tin rằng có
thể phần nào đáp ứng nhu cầu đa dạng của Quý Công ty.
-Bộ máy quản lý của Công ty theo hình thức tập trung, chức
năng gọn nhẹ chuyên sâu.
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH ACE (VIỆT NAM)
Giám đốc
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Pho giám đốc điều
hành kinh doanh
Pho giám đốc sản xuất
Phòng
nghiệp
Phòng
vụ kinh
Phân
doanh
kĩ thuật
Phòng
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3 xưởng
sản xuất
cơ
điện
Phòng kế toán
Trang 3
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc:
- Gíam đốc là người lãnh đạo cao nhất trong cơ cấu tổ chức
tại công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng điều lệ,
chính sách, mục tiêu, quy chế của công ty và tuân thủ các qui định
của pháp luật, được quyền phân công hoặc ủy quyền cho phó giám
đốc, quyết định bổ nhiệm, phân công tác trưởng, phó phòng.
- Hoạch định các mục tiêu từng thời kỳ để thực hiện chính
sách của công ty, quyết định của hội đồng quản trị và đảm bảo sự
phát triển của công ty.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 4
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
- Chủ trì cuộc họp ,phê duyệt các thủ tục ban hành.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động thực hiện các
mục tiêu được hội đồng quản trị phê duyệt. Tổ chức cơ cấu bộ máy
điều hành hoạt động của công ty có hiệu quả theo chính sách và
mục tiêu cuả hội đồng đề ra.
- Xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu .
- Thực hiện các văn bản do hội đồng quản trị đề ra.
- Dưới Giám đốc là 2 phó Giám đốc:
Pho Giám đốc điều hành kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm quản lý điều hành các trưởng văn phòng
về phương hướng kinh doanh và phát triển thị trường.
Pho Giám đốc sản xuất:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và quản lý
giám sát các đại lý của Công Ty, nguồn vốn gửi điểm của Công ty.
Phòng kế toán nghiệp vụ:
- Phản ánh qua sổ sách kế toán các thông tin hoạt động kinh
doanh – tài chính.
- Tổ chức báo cáo thuế, thu chi thanh toán các loại.
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược quản trị tài chính.
- Chịu trách nhiệm quyết toán từng đơn vị, ghi sổ sách kế
toán, hạch toán đầy đủ, chính xác.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 5
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
- Kiểm tra, phân tích tình hình quản ký và sử dụng tài chính
của công ty theo đúng qui định của Nhà Nước và công ty.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các mức tiêu hao, các
dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử
dụng không đúng kế hoạch, sai mục đích.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh:
- Lập kế hoạch xúc tiến các hoạt động tiếp thị ,bán hàng và
cung ứng nguyên vật liệu, vật tư, bao bì và tổ chức quản lý kho.
Nhiệm vụ: kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh nội địa,
điều động sản xuất và giao nhận hàng hóa.
Phòng quản lý sản xuất:
- Tổ chức thực hiện sản xuất từ nguyên vât liệu đến
thành phẩm.
Phòng kỹ thuật:
- Tổ chức và quản lý các hoạt động giám sát chất lượng sản
phẩm và phòng ngừa mối nguy hại đến sản phẩm.
Phòng cơ điện:
- Tổ chức vận hành sữa chữa ,bảo trì toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị
điện, cơ sở hạ tầng
của công ty.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 6
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
- Chính nhờ sư năng động sáng tạo của bộ máy quản lý và
sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong công việc
mà Công ty đã có sự phát triển đáng kể:
Các khoản trích của năm 2009 so với năm 2010
Chỉ tiêu
Doanh
Năm 2009
Năm 2010
5.268.740.870 5.780.426.000
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
511.685.130 9,712%
thu
249.352.
010
Lợi
nhuận
- Doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4 năm 2009 so
với quý 1 năm 2010 tăng từ
5.268.740.870 đồng lên
5.780.426.000 đồng với khoảng chênh lệch 511.685.130 đồng(tăng
9,712%), Lợi Nhuận sau thuế tăng với khoảng chênh lệch là
63.708.970 đồng (tăng 25,55%)tăng từ 249.352.010 đồng lên
313.060.980 đồng. Qua đó ta thấy Công Ty đã ngày càng lớn mạnh
và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên,
giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho Công
ty và cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 7
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC TRONG CÔNG TY :
1.3.1 Mô hình tổ chức kế toán
Bộ máy kế toán của công ty công ty TNHH ACE (VIET
NAM) bao gồm:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
Quỹ
Kế toán
Công nợ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
Thuế
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Kế toán
Dự án
Trang 8
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
1.3.2 chức năng nhiệm vụ:
Bộ máy của công ty gồm có: 7 người. Mỗi người giữ chức năng
nhiệm vụ khác nhau
Kế toán trưởng
-Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ hệ thống kế toán tại công
ty,thống kê thông tin kinh tế , đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát
viên kinh tế tài chính của đơn vị , làm tham mưu cho Giám Đốc về
các tổ chức hoạt động kinh doanh , tổ chức hân tích hoạt động kinh
tế , tham gia nghiên cứu cải tiến và hoàn hành chế độ hạch toán
kinh tế .
-Khi báo cáo được thiết lập xong Trưởng phòng có nhiệm vụ
thuyết minh, phân tích giải thích kết quả kinh doanh ,đồng thởi
chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi chép trong Bảng quyết toán ,
các bộ phận điều chịu sư lãnh đạo của kế toán trưởng.
Kế toán tổng hợp
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 9
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
-Lập các chứng từ về thu chi và sổ sách kế toán chi tiết theo
chuẩn mực kế toán . kiểm tra theo dõi hạch toán của nhân viên
từng phần, báo cáo liên kế toán tổng hợp ghi chép vào cuối tháng
Thủ quỹ
-Theo dõi việc xuất nhập thương mại tại công ty trong kỳ,
trực tiếp thu chi tiền gởi ngân hàng , tiến hành thu ci tiền mặt.căn
cứ vào các phiếu thu, phiếu chi,phiếu tạm ứng phiếu kiểm tra định
kì theo quy định
Kế toán công nợ
-Theo dõi tình hình kí kết những hợp đồng mua bán, tình
hình kí kết với người mua ,phân tích khả năng thanh toán của công
ty với đối tác ,theo dõi các khoản phải thu và nợ phải trả.
Kế toán tiền lương
-Theo dõi các khoản lương , hạch toán lương ,thanh toán các
khoản lương
Kế toán thuế
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 10
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
-Viết hóa đơn GTGT ,lập báo cáo thuế , theo dõi thuế thu
nhập doanh nghiệp,nộp thuế cho cơ quan thu
Kế toán dự án
-Phối hợp với hòng kinh doanh và phòng thiết kế , tiếp thị
nghiên cứu thị trường xây dựng các phương án cho thuê mặt bằng ,
kiểm tra kiểm soát các khoản chi phí xây dựng chất lượng trang
thiết bị xây dựng , vật ư cung ứng theo dự toán .Yêu cầu xây dựng
công trình và từng hạng mục công trình vào từng thời điểm cụ thể .
Theo dõi các khoản thu từ hợp dồng kinh tế , hợp tác kinh doanh
xúc tiến thương mại.
Sơ đồ kế toán nhật ký chung
Chứng từ gốc
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 11
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
Nhật ký
chung
Sổ nhật kí đặc biệt
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 12
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
1.4.THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
1.4.1 Thuận lợi:
- Doanh nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
- Bộ máy công ty gọn nhẹ chặt chẽ phù hợp với quy mô địa
bàn hoạt động, từ đó tạo điều kiện nắm vững về thị trường mua
bán đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người và xã hội.
- Có đội ngũ giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, công
nhân viên ngày càng được nâng cao trình độ tay nghề phù hợp với
quy mô sản xuất kinh doanh của công ty cũng như những đòi hỏi
hiện nay của xã hội.
1.4.2 Kho khăn:
Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp nhiều khó khăn
-Hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009-2010 gặp khó
khăn do tình hình khủng hoảng kinh tế thị trường hiện nay .
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 13
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
-Mặt khác do chế độ pháp luật của nước ta chưa thuận lợi,
còn hạn chế về nhiều mặt kinh tế.
-Do tiền lương tăng nên dẫn đến ảnh hưởng đến chi phí tiền
lương của Doanh nghiệp.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 14
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1. KHÁI NIỆM:
2.1.1 Tiền lương:
- Là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao
động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương của người lao động được xác định theo hai cơ
sở chủ yếu là số lượng và chất lượng lao động của mỗi người. tiền
lương được hình thành có tính đến lao động của cá nhân ,của tập
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 15
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
thể và của xã hội, nó quan hệ trực tiếp đến việc thực hiện lợi ích cá
nhân của người lao động .
- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động,
vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm
dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó các Doanh nghiệp sử
dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy
cho đơn vị,tăng thu nhập cho người lao động.
2.1.2 Các khoản trích theo lương ( bao gồm :
BHXH,BHYT,KPCĐ )
- Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền người lao động được hưởng
trong trường hợp do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
thai sản …., để được hưởng các khản trợ cấp này người sử dụng
lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh
doanh tại đơn vị phải đóng vào quỷ bảo hiểm xã hội theo quy định.
- Bảo hiểm y tế: là khoản tiền tháng của người lao động và
người sử dụng lao động đóng góp cho cơ quan y tế để được đài thọ
khi có phát sinh nhu cầu khám bệnh chửa bệnh.
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 16
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
- Kinh phí công đoàn: là khoản tiền dùng để duy trì hoạt
động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên , các
tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi vả nâng cao đời sống
của người lao động .
2.2 NGUYÊN TẮC :
2.2.1 Quỹ tiền lương :
-Là tất cả các khoản tiền lương ,tiền công và các khoản phụ
cấp có tính chất lương mà Doanh nghiệp phải trả cho người lao
động . Đứng trên góc độ hạch toán quỹ tiền lương được chia làm
hai phần :
- Quỹ lương chính: là tiền lương phải trả cho người lao động
được tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc tính theo thời
gian làm nhiệm vụ tài chính tại đơn vị bao gồm : tiền lương theo
sản phẩm, tiển lương theo thời gian và các khoản phụ cấp kèm
theo.
- Quỹ lương phụ : là tiền lương phải trả cho người lao động
trong thời gian không làm việc tại công ty nhưng vẫn được hưởng
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 17
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
lương theo chế độ quy định như :nghĩ phép , nghĩ lễ, học tập hoặc
nghĩ trong tình trạng máy hỏng .
2.2.2 Các khoản trích theo lương :
- Quỹ bảo hiểm xã hội :được hình thành bằng cách trích theo
tỷ lệ 22% trên tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng . trong đó
16% của tiền lương cấp bậc phải trả công nhân viên được tính vào
chiphi1 sản xuất kinh doanh, 6% còn lại do người lao động đóng
góp. Mức chi về BHXH được tính cụ thể do người lao động căn cứ
vào sự cống hiến công tác, điều kiện làm việc ở mức lương được
hưởng. Quỹ BHXH do cơ quan bảo hiểm quản lý, doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý và thực hiện chi trả
cho người lao động trong thời gian tạm mất sức lao động theo
chứng từ duyệt của bảo hiểm .
- Quỹ bảo hiểm y tế:được hình thành bằng cách trích theo tỷ
lệ 4,5% theo tiền lương cấp bậc. Trong đó 3% được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của đơn vị, 1,5% còn lại do người lao
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 18
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
động đóng góp . quỹ BHYT do cơ quan bảo hiểm quản lý, doanh
nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý.
- Kinh phí công đoàn : được hình thành bằng cách trích theo
tỷ lệ 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị
.Qũy này do cơ quan công đoàn quản lý.
2.3 CÁC HÌNH THỨC TÍNH LƯƠNG :
2.3.1 Hình thức tính lương theo thời gian :
-Là hình thức tính lươn trả cho người lao động theo thời gian
làm việc , cấp bậc công việc và thang lương của người lao động .
tiền lương theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng , ngày ,
hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ
quản lý thời gian lao động của donh nghiệp .
-Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay
tính theo thời gian có thưởng :
Công thức tính lương theo thời gian :
Mức lương = Mức lương cơ
Tháng
bản (tối thiểu )
x
Hệ số + Tổng hệ số các khoản
lương
phụ cấp
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
Trang 19
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG
2.3.2 Hình thức tính lương theo sản phẩm :
-Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao
động – khối lượng sản phẩm công việc và lao phụ đã hoàn thành,
kỹ thuật chất lượng đã quy định tiền lương tính cho một công việc
sản phẩm, lao vụ đó .
Tiền lương tính theo sàn phẩm (không hạn chế)
Tiền lương được
Số lượng (khối lượng)
Đơn giá
=
tính trong tháng
x
SP, công việc hoàn thành
tiền lương
-Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng
người lao động hay một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực
tiếp sản xuất.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương được
tiền lương được tính
=
tính trong tháng
tỷ lệ lương
x
của bộ phận trực tiếp
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3
gián tiếp
Trang 20
- Xem thêm -